ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2007/QĐ-UBND | Huế, ngày 05 tháng 01 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ ĐỐI VỚI CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Cán bộ, công chức ngày 26/02/1998 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Cán bộ, Công chức ngày 29/4/2003;
Căn cứ Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước;
Căn cứ Chỉ thị 58 CT/TW ngày 17/10/2000 của Bộ Chính trị về việc đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước;
Căn cứ Quyết định số 136/2001/QĐ-TTg ngày 17/9/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001-2010;
Căn cứ Quyết định số 3753/2004/QĐ-UB ngày 04/11/2004 của UBND tỉnh về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Bưu chính, Viễn thông tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 789/2006/QĐ-UBND ngày 22/3/2006 của UBND tỉnh về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 112/2001/QĐ-TTg ngày 25/7/2001 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án Tin học hóa quản lý hành chính nhà nước giai đoạn 2001-2005;
Căn cứ Chỉ thị số 42/CT-UBND ngày 29/9/2005 của UBND tỉnh về việc tập trung triển khai thực hiện Đề án tin học hóa quản lý hành chính nhà nước (Đề án 112) trên địa bàn Tỉnh;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh Thừa Thiên Huế tại Tờ trình số 05/TTr-VPUB ngày 02/01/2006 về việc ban hành Quy chế quản lý chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ chuyên trách CNTT tại cơ quan hành chính nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin (CNTT) tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Bưu chính Viễn thông, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng cơ quan cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện và thành phố Huế chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
QUẢN LÝ CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ ĐỐI VỚI CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2007/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2007 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương I
CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định cụ thể về việc quản lý chuyên môn nghiệp vụ về tin học hóa quản lý hành chính nhà nước đối với đội ngũ cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin (CNTT) trong việc tham mưu lãnh đạo, triển khai thực hiện chương trình tin học hóa quản lý hành chính nhà nước tại các cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện và thành phố Huế.
Công tác quản lý toàn diện cán bộ, công chức, viên chức đối với đối tượng này tại cơ quan, đơn vị thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với cán bộ chuyên trách CNTT tại cơ quan hành chính nhà nước đã được Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị ra quyết định phân công theo chủ trương của UBND tỉnh tại Công văn chỉ đạo số 2235/UBND-CNTT ngày 22/6/2006 về tuyển dụng và quản lý cán bộ chuyên trách CNTT.
Chương II
CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG VÀ PHÂN CÔNG QUẢN LÝ
Điều 3. Công tác tuyển dụng
1. Cán bộ chuyên trách CNTT tại các cơ quan, đơn vị tuyển dụng ngoài những điều kiện theo Quy chế tuyển dụng tại Quyết định số 2954/2004/QĐ-UB ngày 28/8/2004 về ban hành quy chế tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức trong các cơ quan nhà nước và Quyết định số 2955/2004/QĐ-UB ngày 28/8/2004 của UBND tỉnh về việc ban hành quy chế tuyển dụng sử dụng và quản lý viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước còn phải đảm bảo các điều kiện sau:
a. Tốt nghiệp Đại học ngành CNTT hoặc một ngành học tương đương phù hợp với công tác quản trị CNTT, ưu tiên có thêm các chứng chỉ CCNA, Aptech...
b. Được UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình đào tạo tin học cho cán bộ dự tuyển chức danh chuyên trách công nghệ thông tin tại cơ quan hành chính nhà nước.
2. Trong trường hợp cơ quan, đơn vị đã có Trung tâm hoặc Phòng chuyên môn về CNTT thì căn cứ các điều kiện nêu trên, Thủ trưởng cơ quan có quyết định phân công cán bộ chuyên trách triển khai thực hiện Chương trình tin học hóa quản lý hành chính nhà nước tại cơ quan, đơn vị mình; tham gia khóa đào tạo và chịu sự quản lý về chuyên môn nghiệp vụ của Văn phòng UBND tỉnh.
Điều 4. Công tác quản lý cán bộ chuyên trách
1. Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Huế, giám đốc các cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh sau khi tuyển dụng cán bộ chuyên trách CNTT có trách nhiệm phân công giao nhiệm vụ bằng hình thức Quyết định bố trí công tác theo dõi hoạt động CNTT và quản lý cán bộ này theo quy định tại đơn vị mình.
2. Văn phòng UBND tỉnh chịu trách nhiệm quản lý về mặt chuyên môn nghiệp vụ tin học hóa quản lý hành chính nhà nước, phối hợp với sở Bưu chính Viễn thông, sở Nội vụ có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng kiến thức cho đội ngũ cán bộ chuyên trách CNTT tại các cơ quan, đơn vị này.
Điều 5. Chế độ đãi ngộ đối với đội ngũ cán bộ chuyên trách CNTT
Đội ngũ cán bộ chuyên trách CNTT tại các cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện và thành phố Huế được hưởng các chế độ phụ cấp và ưu đãi theo quy định của UBND tỉnh.
Chương III
CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ
Điều 6. Trách nhiệm của Văn phòng UBND tỉnh:
1. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn triển khai thực hiện Chương trình tin học hóa quản lý hành chính nhà nước cho các cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh, UBND huyện và thành phố Huế; quản lý thống nhất về chuyên môn nghiệp vụ tin học hóa quản lý hành chính nhà nước đối với đội ngũ cán bộ chuyên trách CNTT của các cơ quan, đơn vị này.
2. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc tham mưu, đề xuất UBND tỉnh đào tạo, sử dụng, ban hành chính sách ưu đãi nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ chuyên trách CNTT đủ mạnh để triển khai thực hiện chương trình tin học hóa quản lý hành chính nhà nước.
3. Chuẩn hóa các quy trình nghiệp vụ về quản trị, vận hành, khai thác mạng LAN/WAN, hệ thống cơ sở dữ liệu tích hợp, các phần mềm dùng chung, thông tin hoạt động phục vụ lãnh đạo, tổ chức tập huấn, chuyển giao đầy đủ có tính hệ thống thông tin tin học hóa quản lý hành chính nhà nước cho đội ngũ cán bộ chuyên trách CNTT tại các cơ quan, đơn vị.
4. Hàng tháng có kế hoạch phối hợp với các đơn vị tư vấn để họp giao ban, rà soát công tác vận hành mạng, phổ biến những thông tin mới về công tác vận hành, phối hợp triển khai các phần mềm ứng dụng trên mạng, tổ chức tập huấn cho cán bộ chuyên trách CNTT của các cơ quan, đơn vị để cập nhật những kiến thức quản trị hệ thống trong việc sử dụng và khai thác có hiệu quả mạng tin học diện rộng của Tỉnh.
5. Phối hợp sở Bưu chính, Viễn thông, định kỳ 3 tháng một lần, tổ chức họp chuyên đề, đào tạo nghiệp vụ chuyên sâu, cập nhật thông tin về tình hình ứng dụng và phát triển công nghệ, phổ biến các chủ trương chính sách của Tỉnh và Chính phủ về tin học hóa quản lý hành chính nhà nước cho cán bộ chuyên trách CNTT của các cơ quan, đơn vị.
6. Theo dõi, báo cáo UBND tỉnh tình hình triển khai ứng dụng tin học hóa quản lý hành chính nhà nước tại các cơ quan, đơn vị theo chủ trương của UBND tỉnh. Phối hợp các cơ quan, đơn vị đánh giá thi đua, xét khen thưởng đối với cán bộ chuyên trách CNTT.
Điều 7. Trách nhiệm của sở Bưu chính, Viễn thông:
1. Sở Bưu chính, Viễn thông là đầu mối giúp UBND tỉnh quản lý thống nhất chương trình CNTT của Tỉnh; phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban ngành liên quan xây dựng chiến lược, kế hoạch xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ chuyên trách CNTT nhằm đẩy mạnh ứng dụng tin học hóa quản lý hành chính nhà nước, góp phần phát triển chương trình CNTT của Tỉnh.
2. Thẩm định các chương trình, dự án, nội dung đào tạo, hướng dẫn triển khai thực hiện Chương trình tin học hóa quản lý hành chính nhà nước cho các cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh, UBND huyện và thành phố Huế theo quy định của pháp luật.
3. Phối hợp Văn phòng UBND tỉnh tổ chức đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao để duy trì và phát triển năng lực làm việc cho đội ngũ cán bộ chuyên trách CNTT.
4. Trình UBND tỉnh ban hành các quy chế, quy định về an toàn an ninh mạng; triệu tập, tổ chức, hướng dẫn việc thực hiện quy chế, quy định về an toàn an ninh mạng, luật CNTT cho đội ngũ cán bộ chuyên trách CNTT.
Điều 8. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị quản lý sử dụng:
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm tổ chức, quản lý, phân công trách nhiệm, điều động, khen thưởng, nâng lương, miễn nhiệm, bãi nhiệm, kỷ luật và xử lý vi phạm cán bộ chuyên trách CNTT theo quy định quản lý công chức hoặc viên chức của cơ quan. Riêng các nội dung có liên quan đến việc đánh giá chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ chuyên trách CNTT cần có ý kiến nhận xét của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
2. Căn cứ chủ trương của UBND tỉnh, trên cơ sở tham mưu của cán bộ chuyên trách CNTT tại cơ quan, đơn vị mình, Thủ trưởng cơ quan xem xét, quyết định ban hành các quy định, quy chế quản lý, vận hành các ứng dụng công nghệ thông tin (bao gồm hạ tầng mạng và các phần mềm ứng dụng tin học hóa quản lý hành chính nhà nước) tại cơ quan, đơn vị mình và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả triển khai tin học hóa.
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị là người chịu trách nhiệm tiếp nhận, tổ chức thông tin và đảm bảo tính chính xác của thông tin khi cập nhật và truyền trên mạng WAN của Tỉnh, cũng như chịu trách nhiệm về phân công công việc cho cán bộ chuyên trách CNTT để quản trị tốt mạng máy tính tại đơn vị.
- Xây dựng hồ sơ, quy chế về quản lý, khai thác mạng LAN, các thiết bị mạng, máy chủ tại cơ quan, đơn vị.
- Tạo mọi điều kiện cho cán bộ chuyên trách CNTT tham gia đầy đủ các buổi tập huấn về CNTT do Văn phòng UBND tỉnh, sở Bưu chính Viễn thông tổ chức hoặc cử đi đào tạo nghiệp vụ theo các chương trình phù hợp.
- Áp dụng chế độ phụ cấp và ưu đãi đối với cán bộ được phân công chuyên trách CNTT theo quy định của UBND tỉnh.
Điều 9. Trách nhiệm của cán bộ chuyên trách CNTT:
1. Thực hiện nhiệm vụ cán bộ công chức, viên chức theo quy định tại cơ quan, đơn vị mình; Tham mưu và chịu trách nhiệm trước lãnh đạo cơ quan, đơn vị mình và Văn phòng UBND tỉnh về triển khai thực hiện chương trình tin học hóa quản lý hành chính nhà nước, đảm bảo hệ thống vận hành liên tục.
2. Phối hợp Tổ triển khai đề án tin học hóa của cơ quan, đơn vị, đề xuất, xây dựng kế hoạch đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng, hệ thống các phần mềm phục vụ tin học hóa, kế hoạch triển khai quản lý vận hành, đào tạo tin học cho cán bộ công chức tại cơ quan, đơn vị mình. Tham mưu ban hành các nội quy, quy chế quản trị các hệ thống thông tin.
3. Quản trị và đảm bảo hệ thống mạng LAN tại cơ quan, đơn vị hoạt động ổn định, phòng chống virus lây nhiễm, bảo mật và thường xuyên lưu trữ dữ liệu dự phòng, kết nối thông suốt với mạng diện rộng của Tỉnh (WAN), các dịch vụ cơ bản, cấu hình hệ thống, thiết lập địa chỉ IP tại máy trạm của đơn vị và các thiết bị theo quy chế quản lý và hướng dẫn của UBND tỉnh.
4. Nghiêm cấm tháo lắp sửa chữa máy chủ và các thiết bị đi kèm do UBND tỉnh trang cấp, khi có sự cố hoặc cần điều chỉnh, cài đặt bổ sung phải báo cáo và có ý kiến của Văn phòng UBND tỉnh.
5. Quản trị và đảm bảo các phần mềm dùng chung, các hệ thống thông tin do Văn phòng UBND tỉnh chuyển giao hoạt động ổn định, thông suốt. Tham mưu lãnh đạo cơ quan, đơn vị xây dựng và ban hành các quy chế, tài liệu hướng dẫn, tổ chức tập huấn triển khai ứng dụng các hệ thống thông tin theo chủ trương của UBND tỉnh tại cơ quan, đơn vị mình.
6. Thực hiện nghiêm túc triệu tập của Văn phòng UBND tỉnh về các buổi họp giao ban chuyên đề, tập huấn nâng cao và chuyên sâu về ứng dụng CNTT để phục vụ tốt công tác tin học hóa tại cơ quan, đơn vị mình.
7. Trong quá trình triển khai thực hiện, cần linh động, sáng tạo, tham mưu đề xuất lãnh đạo cơ quan, đơn vị và Văn phòng UBND tỉnh triển khai ứng dụng Chương trình tin học hóa quản lý hành chính nhà nước của Tỉnh.
8. Thường xuyên phối hợp, trao đổi thông tin và giữ mối liên hệ với Trung tâm Tin học Hành chính trong quá trình vận hành hệ thống.
Chương IV
CHẾ ĐỘ THÔNG TIN BÁO CÁO
Điều 10. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm xây dựng các mẫu báo cáo chuyên môn, trên cơ sở đó, định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng, một năm, cán bộ chuyên trách CNTT có nhiệm vụ báo cáo kết quả tham mưu, nghiên cứu, triển khai thực hiện nhiệm vụ tin học hóa cho cơ quan, đơn vị mình và cho Văn phòng UBND tỉnh. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm tổng hợp, đánh giá, báo cáo UBND tỉnh về công tác chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ này.
Cán bộ chuyên trách CNTT có nhiệm vụ thông tin, báo cáo kịp thời cho lãnh đạo cơ quan và Văn phòng UBND tỉnh khi máy chủ, các thiết bị nối mạng diện rộng hoặc đường truyền có sự cố để kịp thời khắc phục.
Chương V
CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ, KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
Điều 11. Cơ quan, đơn vị quản lý sử dụng đội ngũ cán bộ chuyên trách CNTT chịu trách nhiệm thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ khen thưởng, kỷ luật theo đúng các quy định hiện hành.
Định kỳ 6 tháng, một năm, Văn phòng UBND tỉnh có kế hoạch triệu tập, đánh giá khả năng triển khai ứng dụng CNTT phục vụ tin học hóa tại cơ quan, đơn vị công tác, căn cứ trên các yếu tố khách quan và chủ quan, xem xét đánh giá năng lực chuyên môn.
Việc đánh giá được tổ chức hàng năm và thực hiện vào cuối năm để làm rõ năng lực, trình độ, kết quả công tác, phẩm chất đạo đức làm căn cứ bố trí, sử dụng, bổ nhiệm, đề bạt, đào tạo bồi dưỡng và thực hiện các chính sách khác.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Cán bộ chuyên trách CNTT công tác tại các cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh, UBND huyện và thành phố Huế chịu trách nhiệm thi hành Quy chế này.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Bưu chính Viễn thông, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng cơ quan cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện và thành phố Huế chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc, báo cáo về UBND tỉnh để xem xét giải quyết./.
- 1 Quyết định 42/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2 Quyết định 703/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2009 hết hiệu lực pháp luật
- 3 Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
- 4 Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
- 1 Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cán bộ, công, viên chức chuyên trách, bán chuyên trách công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2 Quyết định 445/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý chuyên môn nghiệp vụ đối với đơn vị và cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin trong các cơ quan Nhà nước tỉnh Bắc Giang
- 3 Chỉ thị 06/2008/CT-UBND về việc tăng cường công tác quản lý cán bộ, công chức do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4 Quyết định 69/2006/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, chức năng, nhiệm vụ, quyền lợi và việc quản lý cán bộ phòng, chống ma tuý ở xã, phường, thị trấn do tỉnh Sơn La ban hành
- 5 Quyết định 789/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6 Chỉ thị 42/CT-UBND năm 2005 về tập trung tăng cường thực hiện Đề án Tin học hoá quản lý Nhà nước (Đề án 112) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7 Quyết định 3753/2004/QĐ-UB quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Bưu chính, Viễn thông do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8 Quyết định 2955/2004/QĐ-UB về Quy chế tuyển, sử dụng và quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp của nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Nghị định 117/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước
- 11 Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh Cán bộ, công chức năm 2003
- 12 Quyết định 136/2001/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001-2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Quyết định 112/2001/QĐ-TTg phê duyệt Đề án tin học hoá quản lý hành chính nhà nước giai đoạn 2001 - 2005 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Chỉ thị 58-CT/TW năm 2000 về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 15 Pháp lệnh Cán bộ, công chức năm 1998
- 1 Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cán bộ, công, viên chức chuyên trách, bán chuyên trách công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2 Quyết định 445/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý chuyên môn nghiệp vụ đối với đơn vị và cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin trong các cơ quan Nhà nước tỉnh Bắc Giang
- 3 Chỉ thị 06/2008/CT-UBND về việc tăng cường công tác quản lý cán bộ, công chức do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4 Quyết định 69/2006/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, chức năng, nhiệm vụ, quyền lợi và việc quản lý cán bộ phòng, chống ma tuý ở xã, phường, thị trấn do tỉnh Sơn La ban hành