ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2007/QĐ-UBND | Tam Kỳ, ngày 04 tháng 9 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC CẤP PHÉP THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC; XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC, CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI; THẨM ĐỊNH HỒ SƠ, ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH 10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 80/2007/NQ-HĐND ngày 25/4/2007 của HĐND tỉnh khoá VII, kỳ họp thứ 13 về việc sửa đổi và ban hành quy định quản lý một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 298/TTr/STC ngày 15/6/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí trong lĩnh vực cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi; thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất, như sau:
1. Về phí:
1.1. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi.
1.2. Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất.
1.3. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
2. Về lệ phí:
2.1. Lệ phí cấp cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất.
2.2. Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt.
2.3. Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
2.4. Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi.
3. Phí và lệ phí nêu trên: là khoản thu vào các đối tượng có nhu cầu, được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện công việc thẩm định và cấp giấy phép hoạt động các lĩnh vực nêu trên, nhằm bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thẩm định và phục vụ công tác thu phí, lệ phí.
4. Đối tượng nộp phí, lệ phí: là các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có nhu cầu.
5. Cơ quan thu phí, lệ phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.
5. Mức thu: Theo phụ lục đính kèm.
6. Công tác quản lý và sử dụng tiền phí, lệ phí:
6.1 Công tác quản lý: Các loại phí, lệ phí nêu trên là khoản thu thuộc ngân sách Nhà nước. Cơ quan thu phí, lệ phí có trách nhiệm:
- Tổ chức thu, nộp theo đúng quy định tại Quyết định này; niêm yết công khai mức thu tại địa điểm thu phí, lệ phí và khi thu phí, lệ phí phải lập và cấp biên lai cho đối tượng nộp phí, lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý và sử dụng ấn chỉ thuế.
- Đăng ký, kê khai, thu, nộp phí, lệ phí với cơ quan Thuế trực tiếp quản lý; mở tài khoản tạm giữ tiền phí, lệ phí tại Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị giao dịch để theo dõi, quản lý. Căn cứ tình hình thu phí, lệ phí; định kỳ hàng ngày, hàng tuần hoặc hàng tháng cơ quan thu phí, lệ phí phải nộp toàn bộ số tiền phí, lệ phí thu được trong kỳ vào tài khoản tạm giữ. Thực hiện trích nộp vào ngân sách Nhà nước kịp thời với tỷ lệ quy định theo chương - loại - khoản - mục - tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách Nhà nước và mở sổ sách hạch toán riêng khoản thu này theo quy định.
- Hàng năm, cùng thời gian với việc lập dự toán, quyết toán nguồn kinh phí ngân sách phân bổ; cơ quan thu phí, lệ phí phải lập dự toán, quyết toán thu - chi về phí, lệ phí, quyết toán biên lai thu phí, lệ phí, quyết toán số thu, số nộp ngân sách với cơ quan Thuế trực tiếp quản lý; quyết toán số tiền phí, lệ phí được trích để lại với cơ quan Tài chính cùng cấp theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
- Cuối năm, số tiền phí, lệ phí được trích để lại nếu chưa sử dụng hết, thì được chuyển sang năm sau.
6.2. Phân phối nguồn thu phí, lệ phí:
- Đối với các loại phí:
+ Nộp ngân sách Nhà nước 25% trên tổng số phí thu được.
+ Cơ quan thu phí được trích để lại 75% trên tổng số phí thu được để bù đắp chi phí trực tiếp phục vụ công tác thẩm định hồ sơ và thu phí ( tỷ lệ này được ổn định trong thời kỳ ổn định ngân sách 2007-2010 ).
- Đối với các loại lệ phí:
+ Nộp ngân sách Nhà nước 80%/ tổng số lệ phí thu được.
+ Cơ quan thu phí được trích để lại 20%/ tổng số lệ phí thu được để chi phí trực tiếp phục vụ công tác cấp phép và thu lệ phí ( tỷ lệ này được ổn định trong thời kỳ ổn định ngân sách 2007-2010 ).
6.3. Sử dụng tiền phí, lệ phí được trích để lại như sau:
- Thanh toán tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, đóng góp theo tiền lương, tiền công cho người lao động trực tiếp thu phí, lệ phí ( trừ những người đã hưởng lương từ ngân sách Nhà nước ), theo chế độ hiện hành.
- Chi phí các khoản liên quan đến công tác thu phí, lệ phí như mua văn phòng phẩm, cước phí điện thoại, tiền điện, nước, công tác phí... theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành của Nhà nước.
- Chi sửa chữa thường xuyên tài sản, máy móc, thiết bị; chi mua sắm tài sản, trang thiết bị phục vụ trực tiếp công tác thu phí, lệ phí và các khoản chi phí hợp lý khác.
- Trích quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thu phí trong đơn vị. Mức trích lập 2 (hai) quỹ, bình quân một người, một năm tối đa không quá 3 (ba) tháng lương, nếu thực hiện số thu năm sau cao hơn năm trước và bằng 2 (hai) tháng lương, nếu thực hiện số thu năm sau thấp hơn hoặc bằng năm trước.
Điều 2. + Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
+ Sở Tài chính và các ngành liên quan theo dõi, kiểm tra, giám sát trong quá trình triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, tổ chức, cá nhân và thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ CẤP PHÉP THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC, XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC VÀ HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 37 /2007/QĐ-UBND ngày 04 / 9 /2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam).
I. MỨC THU CÁC LOẠI PHÍ:
TT | Tên công việc | Mức thu (đồng/hồ sơ) |
I | Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất | |
1 | Đề án báo cáo thăm dò, khai thác có lưu lượng dưới 100 m3/ngày- đêm | 100.000 |
2 | Đề án báo cáo thăm dò, khai thác có lưu lượng từ 100 m3/ngày -đêm đến dưới 200 m3/ngày -đêm . | 200.000 |
3 | Đề án báo cáo thăm dò, khai thác có lưu lượng từ 200 m3/ngày -đêm đến dưới 500 m3/ngày -đêm | 500.000 |
4 | Đề án báo cáo thăm dò, khai thác có lưu lượng từ 500 m3/ngày -đêm đến dưới 1.000 m3/ngày- đêm | 1.200.000 |
5 | Đề án báo cáo thăm dò, khai thác có lưu lượng từ 1.000 m3/ngày -đêm đến dưới 2.000m3/ngày -đêm | 1.700.000 |
6 | Đề án báo cáo thăm dò, khai thác có lưu lượng từ 2.000m3 đến dưới 3000m3/ngày -đêm . | 2.500.000 |
II | Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước mặt | |
1 | Đề án cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,05 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 100 kw hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng đến dưới 500 m3/ngày đêm | 200.000 |
2 | Đề án cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,05 đến dưới 0,1 m3/giây hoặc để phát điện với công suất từ 100 đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 đến dưới 1.000 m3/ngày -đêm | 300.000 |
3 | Đề án cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 đến dưới 0,5 m3/giây hoặc để phát điện với công suất từ 200 đến dưới 500 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 1.000 đến dưới 3.000 m3/ngày- đêm | 600.000 |
4 | Đề án cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 đến dưới 1 m3/giây hoặc để phát điện với công suất từ 500 đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 đến dưới 10.000 m3/ngày -đêm | 1.400.000 |
5 | Đề án cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 đến dưới 1,5 m3/giây hoặc để phát điện với công suất từ 1000 đến dưới 1.500 kw hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 10.000 đến dưới 20.000 m3/ngày -đêm | 2.000.000 |
6 | Đề án cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1,5 đến 2 m3/giây hoặc để phát điện với công suất từ 1.500 đến 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 đến 50.000 m3/ngày- đêm | 2.700.000 |
III | Phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi | |
1 | Đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 50 m3/ngày đêm | 150.000 |
2 | Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 50 đến dưới 100 m3/ngày -đêm | 300.000 |
3 | Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100 đến dưới 500 m3/ngày -đêm | 600.000 |
4 | Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 đến dưới 1.000 m3/ngày -đêm | 1.500.000 |
5 | Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 1.000 đến dưới 2.000 m3/ngày -đêm | 2.100.000 |
6 | Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000 đến dưới 5.000 m3/ngày -đêm | 3.000.000 |
IV | Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất | |
1 | Báo cáo kết quả thi công giếng có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày -đêm | 150.000 |
2 | Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 100 m3/ngày -đêm đến dưới 200 m3/ngày -đêm | 200.000 |
3 | Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 200 m3/ngày -đêm đến dưới 500 m3/ngày- đêm | 650.000 |
4 | Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3/ngày- đêm đến dưới 1.000 m3/ngày -đêm | 1.500.000 |
5 | Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3/ngày -đêm đến dưới 2.000 m3/ngày -đêm | 2.150.000 |
6 | Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 2.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày- đêm . | 3.000.000 |
V | Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất | |
1 | Thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất | 470.000 |
Ghi chú: Trường hợp thẩm định hồ sơ gia hạn, điều chỉnh nội dung các hoạt động nêu trên thì áp dụng mức thu bằng 50% ( năm mươi phần trăm ) mức thu quy định nêu trên.
II. MỨC THU CÁC LOẠI LỆ PHÍ:
1. Mức thu các loại lệ phí như: Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; Lệ phí cấp giấy phép khai thác nước mặt; Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước; Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi là 100.000 đồng/1 giấy phép (một trăm nghìn).
2. Mức thu lệ phí gia hạn, điều chỉnh nội dung các loại giấy phép nêu trên là 50.000 đồng/1 lần (năm mươi nghìn)./.
- 1 Quyết định 4763/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ quy định thu, nộp, quản lý và sử dụng 25 loại phí và 14 loại lệ phí trên địa bàn do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2 Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2016
- 3 Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2014-2018
- 4 Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2014-2018
- 1 Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND9 về chế độ thu, nộp và quản lý phí trong lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2 Quyết định 45/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3 Quyết định 3742/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ Quyết định 61/2006/QĐ-UBND quy định về quản lý, cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Long An
- 4 Quyết định 3389/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 5 Nghị quyết 80/2007/NQ-HĐND sửa đổi Quy định quản lý phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành
- 6 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 9 Nghị quyết 88/2004/NQ-HĐND về thu, quản lý và sử dụng một số loại phí trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 12 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 13 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 14 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND9 về chế độ thu, nộp và quản lý phí trong lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2 Quyết định 45/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3 Quyết định 3742/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ Quyết định 61/2006/QĐ-UBND quy định về quản lý, cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Long An
- 4 Quyết định 3389/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 5 Nghị quyết 88/2004/NQ-HĐND về thu, quản lý và sử dụng một số loại phí trên địa bàn tỉnh Quảng Nam