UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2010/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 10 tháng 12 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH TUYÊN QUANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 07/2008/TTLT-BCT-BNV ngày 28/5/2008 của Liên bộ Bộ Công Thương và Bộ Nội vụ về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công thương thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 20/TTr - SCT ngày 27/9/2010 về việc ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Công Thương tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
Quyết định này quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Công Thương tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2. Điều kiện bổ nhiệm
1. Là cán bộ, công chức trong quy hoạch của cơ quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đảm bảo đầy đủ những tiêu chuẩn đối với từng chức danh được quy định tại
Điều 3. Tiêu chuẩn chung để xem xét, bổ nhiệm
1. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với lý tưởng cách mạng, có tinh thần yêu nước sâu sắc, tận tuỵ phục vụ nhân dân, thực hiện tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
2. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng. Có ý thức tổ chức kỷ luật, trung thực, không cơ hội, được cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị và nhân dân nơi cư trú tín nhiệm.
3. Có trình độ hiểu biết về chính trị, kinh tế - xã hội của địa phương và đất nước. Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực công tác. Có năng lực tổ chức chỉ đạo, quản lý điều hành, phối hợp triển khai công việc. Có kiến thức về lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ được giao.
4. Đảm bảo đúng độ tuổi bổ nhiệm, bổ nhiệm lại theo quy định của pháp luật hiện hành. Có khả năng quy tụ quần chúng, đoàn kết cán bộ; có đủ năng lực và sức khoẻ để hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao.
5. Về trình độ:
a) Chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp với vị trí công tác được phân công phụ trách.
b) Lý luận chính trị: Trung cấp hoặc tương đương trung cấp trở lên.
c) Quản lý nhà nước: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên viên trở lên.
d) Tin học: Chứng chỉ B trở lên.
e) Ngoại ngữ: Chứng chỉ B trở lên.
Điều 4. Tiêu chuẩn cụ thể
1. Đối với chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương:
a) Có quá trình công tác trong các cơ quan, đơn vị về lĩnh vực chuyên môn gần với lĩnh vực được phân công phụ trách từ 03 năm trở lên, tính đến thời điểm được xét bổ nhiệm.
b) Trường hợp có quá trình công tác dưới 03 năm nhưng hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ 2 năm liên tục có thể được xem xét, bổ nhiệm.
2. Đối với chức danh Trưởng phòng và tương đương:
a) Đã được bổ nhiệm chức vụ Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, có quá trình công tác trong các cơ quan, đơn vị về lĩnh vực chuyên môn gần với lĩnh vực được phân công phụ trách từ 05 năm trở lên, tính đến thời điểm được xét bổ nhiệm.
b) Trường hợp có quá trình công tác dưới 05 năm nhưng hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ 3 năm liên tục có thể được xem xét, bổ nhiệm.
3. Đối với chức danh Chánh Thanh tra Sở: Ngoài các tiêu chuẩn quy định tại Điều 3, Khoản 2 Điều 4 Quyết định này, cán bộ, công chức được xem xét, bổ nhiệm vào chức danh Chánh Thanh tra Sở phải đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định của Luật Thanh tra và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Công Thương căn cứ điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch cán bộ; thực hiện các thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở theo đúng phân cấp quản lý.
2. Giám đốc Sở Nội vụ căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Công Thương, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Công Thương; tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực công thương của Phòng Kinh tế thành phố, Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2 Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 3 Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 1 Quyết định 35/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 26/2015/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và chức danh tương đương các đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3 Luật thanh tra 2010
- 4 Quyết định 15/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng, Phó phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 5 Quyết định 07/2009/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn chức danh đối với cấp trưởng, cấp phó các tổ chức thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường và Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị do tỉnh Bình Dương ban hành
- 6 Luật cán bộ, công chức 2008
- 7 Thông tư liên tịch 07/2008/TTLT-BCT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công thương thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ Công thương - Bộ Nội vụ ban hành
- 8 Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 35/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 26/2015/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và chức danh tương đương các đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3 Quyết định 15/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng, Phó phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 4 Quyết định 07/2009/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn chức danh đối với cấp trưởng, cấp phó các tổ chức thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường và Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị do tỉnh Bình Dương ban hành