ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2009/QĐ-UBND | Thủ Dầu Một, ngày 20 tháng 02 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CHỨC DANH ĐỐI VỚI CẤP TRƯỞNG, CẤP PHÓ CÁC TỔ CHỨC THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VÀ TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CÁC HUYỆN, THỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân đã ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2008/TTLT-BTNMT-BNV ngày 15/7/2008 của Liên bộ Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân các cấp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Văn bản số 2256/STNMT-VP ngày 18/12/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tiêu chuẩn chức danh đối với cấp trưởng, cấp phó các tổ chức thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường và Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã (sau đây gọi chung là cán bộ, công chức lãnh đạo quản lýcấp cơ sở) trên địa bàn tỉnh cụ thể như sau:
1. Các tổ chức thuộc Sở bao gồm các tổ chức hành chính và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định tại Quyết định số 61/2008/QĐ-UBND ngày 23/10/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định chức năng, quyền hạn và tổ chức hoạt động của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương.
2. Tiêu chuẩn chung
Cán bộ, công chức lãnh đạo quản lý cấp cơ sở ngành tài nguyên và môi trường phải đáp ứng những tiêu chuẩn sau đây:
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, lãnh đạo, tổ chức thực hiện tốt các chủ trương, chính sách nhà nước. Có năng lực dự báo và định hướng sự phát triển, tổng kết thực tiễn. Có ý thức đấu tranh bảo vệ quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước.
b) Tinh thần trách nhiệm và ý thức tổ chức kỷ luật cao, năng động, sáng tạo, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
c) Gương mẫu về đạo đức, lối sống, cần kiệm, liêm chính, chí công vô tư; không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng; trung thực, không cơ hội, gắn bó mật thiết với nhân dân, được nhân dân tín nhiệm.
d) Có trình độ hiểu biết về lý luận chính trị, quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; có kiến thức về khoa học lãnh đạo, quản lý, có năng lực và kinh nghiệm hoạt động thực tiễn; có hiểu biết về tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng và đối ngoại của đất nước; có trình độ học vấn, chuyên môn, có sức khỏe để làm việc hiệu quả đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
e) Nắm vững các nguyên tắc tổ chức, quy chế làm việc và mối quan hệ trong công tác quản lý nhà nước.
3. Vị trí và chức danh
Cán bộ lãnh đạo quản lý cấp cơ sở ngành tài nguyên và môi trường là cán bộ, công chức thực hiện công tác quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường tại địa phương. Về tiêu chuẩn cán bộ, công chức được bố trí từ ngạch chuyên viên, chuyên viên chính, ở một vài vị trí có thể bố trí chuyên viên cao cấp. Đây là những chức danh được bổ nhiệm theo quy định bao gồm các chức danh sau:
- Cấp trưởng, cấp phó các tổ chức thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
- Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng và tương đương thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã.
4. Chức trách, nhiệm vụ
a) Chịu trách nhiệm trước lãnh đạo quản lý cấp trên, điều hành mọi hoạt động của Phòng, đơn vị được phân công phụ trách.
b) Đề xuất ý kiến vế kế hoạch, biện pháp công tác trong phạm vi được phân công để tham mưu cho lãnh đạo xem xét giải quyết. Chuẩn bị các phương án, kế hoạch, các quy định cụ thể, các văn bản hướng dẫn để thực hiện nhiệm vụ theo quy định.
c) Theo dõi, kiểm tra, tổng hợp và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ trong lĩnh vực được phân công. Từ đó, tham mưu cho lãnh đạo các biện pháp chỉ đạo, uốn nắn, điều chỉnh kịp thời để đảm bảo yêu cầu nhiệm vụ.
d) Cán bộ quản lý các đơn vị độc lập có tài khoản riêng, ngoài những chức trách nhiệm vụ trên còn phải chịu trách nhiệm trước lãnh đạo cấp trên về toàn bộ hoạt động của đơn vị mình kể cả lĩnh vực kinh tế tài chính.
e) Cán bộ lãnh đạo quản lý cấp cơ sở, ngoài những chức trách nêu trên, khi tham gia Ban Chấp hành của các tổ chức chính trị (đảng, đoàn thể) ở cấp nào thì phải thực hiện đầy đủ chức trách nhiệm vụ của mình do tổ chức đó phân công.
5. Yêu cầu cụ thể về trình độ
a) Phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành
b) Về trình độ lý luận chính trị:
- Cấp trưởng, Trưởng phòng: tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị trở lên, cán bộ dưới 40 tuổi phải qua các lớp đào tạo tập trung.
- Cấp phó, Phó Trưởng phòng: tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị trở lên, dưới 40 tuổi phải qua các lớp đào tạo tập trung.
c) Về trình độ quản lý hành chính nhà nước: tốt nghiệp chương trình bồi dưỡng chuyên viên, chuyên viên chính hoặc trung cấp hành chính.
d) Kiến thức bổ trợ: có trình độ B ngoại ngữ và trình độ A tin học trở lên.
e) Đã qua thực tiễn công tác được trên 03 năm với cấp phó và 05 năm với cấp trưởng (không tính thời gian tập sự).
6. Yêu cầu cụ thể về độ tuổi:
Tuổi bổ nhiệm lần đầu đối với cấp trưởng, cấp phó các tổ chức thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường và Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã là không quá 45 tuổi (đối với cả nam và nữ).
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
Căn cứ Quyết định này, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã tổ chức quán triệt cho cán bộ, công chức, viên chức cơ quan, đơn vị mình hiểu rõ để phấn đấu rèn luyện.
Trên cơ sở quy hoạch cán bộ đã được xây dựng, các cơ quan đơn vị phải lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, luân chuyển để cán bộ quy hoạch đảm bảo tiêu chuẩn khi được đề bạt bổ nhiệm.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị, cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 35/2015/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng Phòng, Phó Trưởng Phòng các đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng Phòng, Phó Trưởng Phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng
- 2 Quyết định 18/2015/QĐ-UBND sửa đổi quy định tại Điều 7, Chương II Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng, ban, chi cục và tương đương trở xuống thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 46/2012/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Tuyên Quang
- 4 Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức trực thuộc Sở Tư pháp; Trưởng Phòng, Phó Trưởng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 5 Quyết định 04/2011/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh trưởng, phó các đơn vị thuộc Sở Ngoại vụ do tỉnh Sơn La ban hành
- 6 Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và chức danh tương đương các đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 7 Quyết định 37/2010/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Công Thương tỉnh Tuyên Quang
- 8 Quyết định số 2093/2010/QĐ-UBND về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 9 Quyết định 43/2009/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó phòng và các chức danh tương đương thuộc sở, ban, ngành tỉnh, Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 10 Quyết định 61/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương
- 11 Thông tư liên tịch 03/2008/TTLT-BTNMT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân các cấp do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ ban hành
- 12 Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 14 Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức trực thuộc Sở Tư pháp; Trưởng Phòng, Phó Trưởng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2 Quyết định 43/2009/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó phòng và các chức danh tương đương thuộc sở, ban, ngành tỉnh, Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 3 Quyết định 04/2011/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh trưởng, phó các đơn vị thuộc Sở Ngoại vụ do tỉnh Sơn La ban hành
- 4 Quyết định 37/2010/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Công Thương tỉnh Tuyên Quang
- 5 Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và chức danh tương đương các đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 6 Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Tuyên Quang
- 7 Quyết định số 2093/2010/QĐ-UBND về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 8 Quyết định 18/2015/QĐ-UBND sửa đổi quy định tại Điều 7, Chương II Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng, ban, chi cục và tương đương trở xuống thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 46/2012/QĐ-UBND
- 9 Quyết định 35/2015/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng Phòng, Phó Trưởng Phòng các đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng Phòng, Phó Trưởng Phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng