ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2010/QĐ-UBND | Gia Nghĩa, ngày 23 tháng 11 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TẠI CÁC PHƯỜNG THUỘC THỊ XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 106/2010/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Nghị quyết số 16/2010/NQ-HĐND ngày 15 tháng 10 năm 2010 của HĐND tỉnh Đắk Nông về việc ban hành lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại các phường thuộc xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông;
Xét đề nghị của Giám dốc Sở Tài chính tỉnh Đắk Nông tại Tờ trình số 285/TTr-TC ngày 16 tháng 11 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành lệ phí cấp (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại các phường thuộc thị xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (theo Phụ lục chi tiết đính kèm).
Điều 2. Bãi bỏ quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, lệ phí địa chính ban hành kèm theo Quyết định số 17/2007/QĐ-UBND ngày 13/9/2007 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc ban hành danh mục phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Các nội dung khác vẫn thực hiện theo quy định tại Quyết định số 17/2007/QĐ-UBND ngày 13/9/2007 của ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đăk Nông; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND thị xã Gia Nghĩa và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ ĐỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TẠI CÁC PHƯỜNG THUỘC THỊ XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định 37/2010/QĐ-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2010 của UBND tỉnh Đắk Nông)
STT | Nội dung | ĐVT | Mức thu | Mức trích trên tổng số thu phát sinh | ||
Cá nhân, hộ gia đình | Tổ chức | Để lại đơn vị thu | Nộp NSNN | |||
I | Cấp mới Giấy chứng nhận (GCN) |
|
|
| 20% | 80% |
1 | Quyền sử dụng đất | đồng/giấy | 20.000 | 80.000 |
|
|
2 | Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | đồng/giấy | 60.000 | 400.000 |
|
|
3 | Quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác khác gắn liền với đất | đồng/giấy | 40.000 | 320.000 |
|
|
II | Cấp lại (kể cả cấp lại GCN hết chỗ xác nhận), cấp đổi Giấy chứng nhận, xác nhận bổ sung thông tin vào GCN đã được cấp |
|
|
| 20% | 80% |
1 | Cấp lại (kể cả cấp lại GCN đã hết chỗ xác nhận), cấp đổi GCN chỉ có quyền sử dụng đất (trừ cấp đổi theo khoản 2 Điều 28 Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ), thay đổi, bổ sung thông tin về quyền sử dụng đất trên GCN đã được cấp | đồng/giấy | 15.000 | 40.000 |
|
|
2 | Cấp lại (kể cả cấp lại GCN đã hết chỗ xác nhận), cấp đổi GCN quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác (trừ cấp đổi theo khoản 2 Điều 28 Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ), thay đổi bổ sung thông tin về quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên GCN đã được cấp | đồng/giấy | 30.000 | 40.000 |
|
|
- 1 Quyết định 17/2007/QĐ-UBND ban hành danh mục phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 2 Quyết định 101/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2018
- 3 Quyết định 101/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2018
- 1 Nghị quyết 19/2010/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2 Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại các phường thuộc thị xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa I, kỳ họp chuyên đề ban hành
- 3 Thông tư 106/2010/TT-BTC hướng dẫn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- 5 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 6 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 9 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Nghị quyết 19/2010/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2 Quyết định 101/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2018