ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 370/QĐ-UBDT | Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2017 |
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Luật khoa học và công nghệ số 29/2013/QH13;
Căn cứ Nghị định số 13/2017/NĐ-CP, ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Thông tư số 01/2016/TT-UBDT, ngày 12/10/2016 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ biên bản họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ năm 2018 tổ chức vào ngày 22 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ ý kiến của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc tại Tờ trình số 77/TTr-TH, ngày 23/6/2017 và Tờ trình số 80/TTr-TH, ngày 26/6/2017 của Vụ Tổng hợp về việc xin ý kiến về danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ và dự án điều tra cơ bản năm 2018 của Ủy ban Dân tộc;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổng hợp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục 03 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ đặt hàng để tuyển chọn bắt đầu thực hiện từ năm 2018 (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Vụ Tổng hợp thông báo và triển khai, thực hiện tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Tổng hợp và Thủ trưởng các Vụ, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ ĐỘT XUẤT ĐỂ TUYỂN CHỌN BẮT ĐẦU THỰC HIỆN TỪ NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 370/QĐ-UBDT, ngày 30/6/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
Số TT | Tên nhiệm vụ | Định hướng mục tiêu | Yêu cầu đối với kết quả | Phương thức tổ chức thực hiện |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 | Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp giải quyết việc làm đối với sinh viên người dân tộc thiểu số tốt nghiệp đại học trở lên chưa có việc làm tại vùng Tây Bắc | - Đánh giá, làm rõ thực trạng sinh viên người dân tộc thiểu số tốt nghiệp đại học trở lên chưa có việc làm ở vùng Tây Bắc. - Đề xuất giải pháp, cơ chế chính sách giải quyết việc làm cho sinh viên là người dân tộc thiểu số tốt nghiệp đại học trở lên chưa có việc làm tại vùng Tây Bắc. | 1. Yêu cầu đối với nội dung của sản phẩm - Hệ thống cơ sở lý thuyết nghiên cứu liên quan đến giải pháp giải quyết việc làm cho sinh viên là người dân tộc thiểu số tốt nghiệp đại học trở lên; lý thuyết phân tích chính sách giải quyết việc làm: bài học kính nghiệm về giải quyết việc làm cho sinh viên DTTS sau tốt nghiệp các cơ sở đào tạo. - Đánh giá thực trạng việc làm/chưa có việc làm của sinh viên người dân tộc thiểu số tốt nghiệp đại học trở lên tại vùng Tây Bắc. - Đánh giá, phân tích kết quả, tác động của các giải pháp, cơ chế, chính sách (của trung ương và địa phương) giải quyết việc làm cho sinh viên là người dân tộc thiểu số tốt nghiệp đại học trở lên - Đề xuất giải pháp, cơ chế chính sách giải quyết việc làm cho sinh viên là người dân tộc thiểu số tốt nghiệp đại học trở lên, trong đó có sinh viên người dân tộc thiểu số chưa có việc làm tại vùng Tây Bắc. 2. Yêu cầu về áp dụng kết quả Cung cấp thông tin, dữ liệu đảm bảo tính khoa học làm cơ sở để Ủy ban Dân tộc đề xuất với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành chính sách phù hợp để giải quyết việc làm đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số tốt nghiệp đại học trở lên chưa có việc làm ở vùng Tây Bắc. 3. Yêu cầu phổ biến kết quả - Xuất bản ít nhất 02 bài báo khoa học đăng trên tạp chí chuyên ngành. | Tuyển chọn |
2 | Nghiên cứu thực trạng thu hút, tuyển dụng, sử dụng và đề xuất giải pháp nhằm tăng cường đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số trong hệ thống chính trị từ trung ương đến địa phương | - Đánh giá thực trạng thu hút, tuyển dụng, sử dụng và đề xuất giải pháp nhằm tăng cường đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số trong hệ thống chính trị từ trung ương đến địa phương; Đề xuất giải pháp, cơ chế chính sách thu hút, tuyển dụng, sử dụng nhằm tăng cường đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số trong hệ thống chính trị từ trung ương đến địa phương | - Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết nghiên cứu về thu hút, tuyển dụng, sử dụng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số trong hệ thống chính trị từ trung ương đến địa phương; bài học kinh nghiệm của một số quốc gia về thu hút, tuyển dụng, sử dụng đội ngũ cán bộ người DTTS trong cơ quan nhà nước. - Đánh giá thực trạng thu hút, tuyển dụng, sử dụng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số trong hệ thống chính trị từ trung ương đến địa phương (theo từng cấp, theo dân tộc và theo giới...). - Đánh giá, phân tích kết quả, tác động của các giải pháp, cơ chế, chính sách (của trung ương và địa phương) thu hút, tuyển dụng, sử dụng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số trong hệ thống chính trị từ trung ương đến địa phương - Đề xuất giải pháp, cơ chế chính sách thu hút, tuyển dụng, sử dụng nhằm tăng cường đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số trong hệ thống chính trị từ trung ương đến địa phương. 2. Yêu cầu về áp dụng kết quả Cung cấp thông tin, dữ liệu đảm bảo tính khoa học làm cơ sở để Ủy ban Dân tộc đề xuất với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành chính sách thu hút, tuyển dụng, sử dụng nhằm tăng cường đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số trong hệ thống chính trị từ trung ương đến địa phương. 3. Yêu cầu phổ biến kết quả - Xuất bản ít nhất 02 bài báo khoa học đăng trên tạp chí chuyên ngành. | Tuyển chọn |
3 | Một số giải pháp phát triển các mô hình du lịch cộng đồng góp phần giảm nghèo vùng dân tộc thiểu số | - Phân tích, làm rõ thực trạng các mô hình du lịch cộng đồng vùng dân tộc thiểu số; - Đề xuất giải pháp và kiến nghị chính sách phát triển các mô hình du lịch cộng đồng góp phần giảm nghèo vùng dân tộc thiểu số. | - Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết nghiên cứu phát triển các mô hình du lịch cộng đồng góp phần giảm nghèo vùng dân tộc thiểu số. - Phân tích, đánh giá một số mô hình du dịch cộng đồng và các chính sách phát triển du lịch cộng đồng vùng dân tộc thiểu số ở một số quốc gia trên thế giới, rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. - Phân làm rõ thực trạng các mô hình du lịch cộng đồng vùng dân tộc thiểu số; Thực trạng các cơ chế, chính sách phát triển du lịch cộng đồng vùng dân tộc thiểu số. - Đề xuất giải pháp và kiến nghị chính sách phát triển các mô hình du lịch cộng đồng góp phần giảm nghèo vùng dân tộc thiểu số. 2. Yêu cầu về áp dụng kết quả Cung cấp thông tin, dữ liệu đảm bảo tính khoa học làm cơ sở để Ủy ban Dân tộc đề xuất với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành chính sách phát triển các mô hình du lịch cộng đồng góp phần giảm nghèo vùng dân tộc thiểu số 3. Yêu cầu phổ biến kết quả - Xuất bản ít nhất 02 bài báo khoa học đăng trên tạp chí chuyên ngành. | Tuyển chọn |
- 1 Quyết định 2535/QĐ-BNN-KHCN năm 2018 phê duyệt danh mục đặt hàng đề tài nghiên cứu và dự án sản xuất thử nghiệm cấp Bộ bắt đầu thực hiện từ năm 2019 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Quyết định 1788/QĐ-BCT năm 2018 phê duyệt danh mục nhiệm vụ đặt hàng năm 2019 thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 3 Quyết định 2079/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt cấp quốc gia Xây dựng bộ Địa chí Quốc gia Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Thông tư 169/2017/TT-BQP về quy định thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong Bộ Quốc phòng
- 5 Quyết định 377/QĐ-UBDT năm 2017 phê duyệt Danh mục nhiệm vụ đợt 4 (lần 1) của Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia giai đoạn 2016-2020 Những vấn đề cơ bản và cấp bách về dân tộc thiểu số và chính sách dân tộc ở Việt Nam đến năm 2030 đặt hàng để đưa ra tuyển chọn do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 6 Quyết định 1688/QĐ-BKHCN phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng thuộc dự án Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật thuộc Chương trình quốc gia Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020 để tuyển chọn thực hiện từ năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7 Quyết định 1689/QĐ-BKHCN phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng thuộc dự án Thúc đẩy hoạt động Năng suất và Chất lượng thuộc Chương trình quốc gia Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020 để tuyển chọn thực hiện từ năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8 Quyết định 975/QĐ-LĐTBXH năm 2017 phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ đặt hàng thực hiện năm 2018 do Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 9 Nghị định 13/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc
- 10 Quyết định 171/QĐ-BKHCN về phê duyệt danh mục nhiệm vụ đặt hàng thuộc đề án "Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến 2025" bắt đầu thực hiện từ năm 2017 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 11 Thông tư 01/2016/TT-UBDT quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Ủy ban Dân tộc
- 12 Quyết định 1936/QĐ-BKHCN về phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặt hàng để tuyển chọn thực hiện trong kế hoạch năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 13 Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 1 Quyết định 1936/QĐ-BKHCN về phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặt hàng để tuyển chọn thực hiện trong kế hoạch năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2 Quyết định 1688/QĐ-BKHCN phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng thuộc dự án Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật thuộc Chương trình quốc gia Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020 để tuyển chọn thực hiện từ năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3 Quyết định 1689/QĐ-BKHCN phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng thuộc dự án Thúc đẩy hoạt động Năng suất và Chất lượng thuộc Chương trình quốc gia Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020 để tuyển chọn thực hiện từ năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4 Quyết định 377/QĐ-UBDT năm 2017 phê duyệt Danh mục nhiệm vụ đợt 4 (lần 1) của Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia giai đoạn 2016-2020 Những vấn đề cơ bản và cấp bách về dân tộc thiểu số và chính sách dân tộc ở Việt Nam đến năm 2030 đặt hàng để đưa ra tuyển chọn do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 5 Quyết định 171/QĐ-BKHCN về phê duyệt danh mục nhiệm vụ đặt hàng thuộc đề án "Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến 2025" bắt đầu thực hiện từ năm 2017 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6 Quyết định 975/QĐ-LĐTBXH năm 2017 phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ đặt hàng thực hiện năm 2018 do Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 7 Thông tư 169/2017/TT-BQP về quy định thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong Bộ Quốc phòng
- 8 Quyết định 2079/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt cấp quốc gia Xây dựng bộ Địa chí Quốc gia Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 1788/QĐ-BCT năm 2018 phê duyệt danh mục nhiệm vụ đặt hàng năm 2019 thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 10 Quyết định 2535/QĐ-BNN-KHCN năm 2018 phê duyệt danh mục đặt hàng đề tài nghiên cứu và dự án sản xuất thử nghiệm cấp Bộ bắt đầu thực hiện từ năm 2019 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11 Công văn 818/UBDT-KHTC năm 2021 về tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng tài sản hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Ủy ban Dân tộc ban hành