ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3703/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 23 tháng 09 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 1786/QĐ-TTG ngày 27/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến 2050;
Căn cứ Quyết định số 1203/QĐ-UBND ngày 11/04/2008 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải Hà Tĩnh đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2254/QĐ-UBND ngày 12/07/2011 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết hệ thống bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và các tuyến vận tải khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh đến năm 2020;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 3026/TTr-SGTVT-QLPTNL ngày 11/9/2015;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, với những nội dung chủ yếu sau:
I. Mục tiêu, quan điểm, phạm vi quy hoạch:
1. Mục tiêu quy hoạch:
- Phát triển mạng lưới vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh đường bộ thống nhất và hợp lý trên phạm vi cả tỉnh, đáp ứng nhu cầu đi lại của Nhân dân giữa các vùng miền và địa phương trong tỉnh, đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường, thuận lợi và chi phí hợp lý, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh kế - xã hội chung của tỉnh.
- Nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước về hoạt động vận tải, từng bước xây dựng và đưa ra các giải pháp hiệu quả khi khai thác kinh doanh vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh; tạo sự công khai, minh bạch, bình đẳng cho các đơn vị kinh doanh vận tải; nhằm thu hút sự đầu tư của các tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác và phát triển.
2. Quan điểm quy hoạch:
- Phát triển mạng lưới vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh bảo đảm nguyên tắc, phù hợp với quy hoạch tổng thể, quy hoạch giao thông vận tải, phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; khai thác tiềm năng phát triển kinh tế xã hội của từng vùng, từng địa phương; tạo điều kiện lưu thông, giao lưu qua lại giữa các địa phương được thuận tiện, nhanh chóng và đảm bảo an toàn giao thông.
- Xây dựng mạng lưới các tuyến cố định nội tỉnh khoa học, chặt chẽ đảm bảo tính hợp lý và đầy đủ số lượng và kết nối các phương thức vận tải hành khách khác để tạo thành một hệ thống vận tải liên hoàn, đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân với mức độ tin cậy cao; nâng cao chất lượng phục vụ, từng bước thay thế các phương tiện thô sơ, xe máy, làm giảm thiểu tai nạn giao thông trên địa bàn tỉnh.
- Đảm bảo các quy định liên quan đến cảnh quan, môi trường và trật tự xã hội, tạo ra một môi trường hoạt động kinh doanh lành mạnh, bình đẳng, khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia.
3. Phạm vi quy hoạch:
- Về không gian: Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đảm bảo hài hòa, khớp nối với quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 và các quy hoạch thuộc các lĩnh vực dịch vụ khác trên địa bàn tỉnh.
- Về thời gian: Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh bằng xe ô tô giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
II. Tiêu chí hình thành tuyến cố định:
- Phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Hà Tĩnh, quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Hà Tĩnh;
- Có hệ thống hạ tầng giao thông đường bộ được công bố khai thác trên toàn bộ hành trình;
- Có bến xe nơi đi, nơi đến đã được cơ quan có thẩm quyền công bố đưa vào khai thác và đủ điều kiện tiếp nhận theo đúng quy định;
- Có lưu lượng hành khách lớn và ổn định để đảm bảo hiệu quả và chất lượng phục vụ cao;
- Trên cơ sở hiện trạng, duy trì hoạt động các tuyến hiện tại đã có, mở thêm các tuyến mới đảm bảo các tiêu chí quy định tại 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải;
- Ưu tiên phát triển đối với những tuyến kết nối các địa phương hiện nay chưa có bến xe.
1.Quy hoạch số lượng tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh: Tổng số 34 tuyến, trong đó:
- Giai đoạn đến năm 2015: Giữ nguyên 9 tuyến hiện đang khai thác như phụ lục kèm theo Quyết định này;
- Giai đoạn 2016-2017: Giữ nguyên các tuyến đã có và bổ sung 09 tuyến như phụ lục kèm theo Quyết định này;
- Giai đoạn từ 2018 đến 2020, tầm nhìn đến 2030: Giữ nguyên các tuyến đã có và bổ sung 16 tuyến như phụ lục kèm theo Quyết định này.
2. Quy hoạch vị trí các điểm đón, trả khách: Theo Quyết định số 2746/QĐ-UBND ngày 15/7/2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt các điểm đón, trả khách tuyến cố định trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
3. Các giải pháp thực hiện quy hoạch:
- Nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước đối với lĩnh vực vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh:
+ Củng cố, kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước và tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan, địa phương trong công tác quản lý vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh;
+ Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, kết nối giữa các cơ quan quản lý, bến xe, đơn vị vận tải và hành khách;
+ Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát, xử lý vi phạm; giám sát thực hiện nghiêm các quy định khi xe ra vào bến, kê khai, niêm yết giá vé; kiểm tra, giám sát chặt chẽ quá trình hoạt động trên tuyến; xây dựng chế độ hậu kiểm sau khi cấp phép tuyến đối với doanh nghiệp về phương tiện và nhân lực theo định kỳ; triển khai xử lý các vi phạm (về tốc độ, về dừng, đỗ đón trả khách, phóng nhanh, vượt ẩu,...) thông qua thiết bị giám sát hành trình và trên thực địa.
- Đẩy mạnh đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông:
+ Ưu tiên bố trí quỹ đất, đẩy mạnh đầu tư xây dựng hệ thống bến xe, điểm đón, trả khách để hỗ trợ người dân thuận tiện tiếp cận và tăng cường kết nối với các phương thức vận tải khác;
+ Tăng cường thu hút các nguồn vốn đầu tư xã hội hóa cũng như nguồn vốn từ ngân sách nhà nước để đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông vận tải hành khách.
- Tăng cường, nâng cao chất lượng dịch vụ:
+ Thực hiện việc lựa chọn đơn vị tham gia khai thác căn cứ vào chất lượng, quy mô đơn vị vận tải và lưu lượng vận tải trên tuyến;
+ Nghiên cứu ban hành quy định về xếp loại đơn vị kinh doanh vận tải và quy định phạm vi hoạt động đối với từng loại đơn vị để hạn chế và loại bỏ dần các đơn vị yếu kém, chất lượng dịch vụ thấp;
+ Các đơn vị tham gia phải phải ký cam kết chất lượng dịch vụ vận tải, công khai các chỉ tiêu về chất lượng dịch vụ và thiết lập hệ thống thông tin phản hồi giữa cơ quan quản lý Nhà nước, doanh nghiệp và người dân.
- Tăng cường quản lý, hỗ trợ nâng cao chất lượng đối với đơn vị tham gia:
+ Khuyến khích mọi thành phần kinh tế (doanh nghiệp, hợp tác xã) tham gia kinh doanh vận tải và dịch vụ vận tải một cách bình đẳng, cạnh tranh lành mạnh theo pháp luật;
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp tiếp cận các nguồn vốn tín dụng ưu đãi (nếu có);
+ Khuyến khích các đơn vị xây dựng thương hiệu doanh nghiệp theo hướng an toàn - văn minh - lịch sự;
+ Hỗ trợ các doanh nghiệp nâng cao chất lượng dịch vụ, đổi mới phương tiện vận tải theo hướng sử dụng công nghệ hiện đại, bảo vệ môi trường;
+ Hỗ trợ tổ chức các khóa đào tạo nhầm giúp doanh nghiệp nâng cao chất lượng quản lý điều hành vận tải, giảm chi phí, xây dựng mức giá vé hợp lý;
+ Kịp thời khen thưởng, tuyên dương đối với các doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện tốt.
- Giải pháp về thông tin truyền thông:
+ Công bố, niêm yết công khai danh mục tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh theo quy hoạch trên trang web của Sở Giao thông Vận tải để các đơn vị kinh doanh vận tải biết và thực hiện.
+ Công bố, niêm yết công khai danh sách các tuyến đang khai thác; tổng số chuyến xe tối đa được phép hoạt động trên từng tuyến và tổng số chuyến xe đã đăng ký hoạt động; danh sách các đơn vị vận tải hoạt động trên các tuyến.
1. Sở Giao thông Vận tải:
- Chủ trì, phối hợp với cơ quan chức năng công bố Quy hoạch; triển khai, theo dõi quá trình thực hiện quy hoạch;
- Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hoạt động vận tải hành khách công cộng nói chung và vận tải khách tuyến cố định nói riêng;
- Thông báo, hướng dẫn các đơn vị vận tải tham gia đầu tư phát triển vận tải tuyến cố định theo lộ trình của quy hoạch đã được phê duyệt.
- Căn cứ tình hình phát triển kinh tế - xã hội, nhu cầu đi lại của nhân dân, tham mưu trình UBND tỉnh bổ sung, điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế.
2. Công an tỉnh:
Chủ trì, phối hợp cùng các cơ quan chức năng thực hiện hướng dẫn, kiểm tra và xử lý vi phạm theo Luật giao thông đường bộ và các quy định pháp luật về vận tải khách bằng ô tô nhằm đảm bảo trật tự an toàn giao thông và tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng giữa các loại hình vận tải.
3. Sở Tài chính:
- Hướng dẫn, yêu cầu các doanh nghiệp kinh doanh vận tải thực hiện việc kê khai, niêm yết giá cước vận tải theo đúng quy định, phù hợp với biến động giảm của chi phí nhiên liệu đến giá cước vận tải; tăng cường kiểm tra việc thực hiện kê khai và niêm yết giá cước vận tải của các đơn vị vận tải trên địa bàn theo quy định; kiên quyết xử lý nghiêm các hành vi vi phạm quy định về quản lý cước vận tải.
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan căn cứ các quy định hiện hành xây dựng, tham mưu, đề xuất UBND tỉnh các chính sách hỗ trợ (tiền thuê đất, chính sách vay vốn, hỗ trợ lãi suất,...) cho các doanh nghiệp tham gia kinh doanh vận tải hành khách tuyến cố định.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Phối hợp với các địa phương và đơn vị liên quan rà soát và bổ sung quy hoạch sử dụng đất tại các địa phương để xây dựng bến xe, bãi đỗ xe, các điểm dừng đón trả khách theo các quy hoạch liên quan đến phát triển giao thông vận tải đã được phê duyệt.
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu, đề xuất các cơ chế chính sách ưu đãi cho các doanh nghiệp kinh doanh vận tải (nếu có).
5. UBND các huyện, thành phố, thị xã
- Theo chức năng tăng cường kiểm tra, giám sát, đôn đốc các doanh nghiệp trên địa bàn thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật về đảm bảo an toàn giao thông, an ninh trật tự, các quy định về điều kiện kinh doanh vận tải và các nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp đối với nhà nước theo quy định; xử lý nghiêm các doanh nghiệp vi phạm theo thẩm quyền.
- Quy hoạch, bố trí quỹ đất để xây dựng bến xe, bãi đỗ xe, các điểm dừng đón trả khách tuyến cố định theo các quy hoạch liên quan đến phát triển giao thông vận tải đã được phê duyệt.
- Chủ trì, phối hợp với cơ quan chức năng bảo vệ cơ sở hạ tầng về bến xe, điểm dừng đón, trả khách tuyến cố định và bãi đỗ xe công cộng trên địa bàn mà địa phương quản lý.
6. Hiệp hội vận tải ô tô Hà Tĩnh:
Tổ chức các lớp tập huấn cho đội ngũ lái xe về luật giao thông đường bộ, đạo đức người lái xe, kỹ năng giao tiếp, thái độ phục vụ.
7. Doanh nghiệp kinh doanh vận tải khách tuyến cố định:
- Chấp hành nghiêm túc các quy định về vận tải hành khách công cộng nói chung và vận tải hành khách tuyến cố định nói riêng, thực hiện các chỉ thị, thông tư, văn bản hướng dẫn của các ngành chức năng quản lý nhà nước có liên quan đến hoạt động vận tải hành khách tuyến cố định trên địa bàn tỉnh.
- Phải ký cam kết chất lượng dịch vụ vận tải, công khai các chỉ tiêu về chất lượng dịch vụ và thiết lập hệ thống thông tin phản hồi giữa cơ quan quản lý Nhà nước, doanh nghiệp và người dân.
- Xây dựng quy chế quản lý phương tiện, quản lý lao động, biện pháp xử lý kỷ luật, chế độ khen thưởng đối với người lái xe; thường xuyên tổ chức đào tạo, bồi dưỡng và đào tạo lại cho đội ngũ lái xe đủ tiêu chuẩn, nâng cao trình độ giao tiếp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành;
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Phụ lục kèm theo quyết định số 3703 QĐ-UBND ngày 23 tháng 09 năm 2015 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
|
| Chiều dài tuyến (km) | Bến xe đi | Bến xe đến | Bến ghé qua | Lộ trình |
I | Giai đoạn đến hết năm 2015 | |||||
1 | Hà Tĩnh - Kỳ Anh | 51 | Bến xe Hà Tĩnh | Bến xe Kỳ Anh |
| Bến xe Hà Tĩnh - QL1 đoạn đường tránh TP Hà Tĩnh - Bến xe Kỳ Anh (sau khi Bến xe Kỳ Giang xây dựng lộ trình điều chỉnh kết nối với BX Kỳ Giang) |
2 | Hà Tĩnh - Hương Khê | 45 | Bến xe Hà Tĩnh | Bến xe Hương Khê |
| Bến xe Hà Tĩnh - QL1 đoạn đường tránh TP Hà Tĩnh - đường ĐT550 - QL15 - Bến xe Hương Khê |
3 | Hà Tĩnh - Hương Sơn | 70 | Bến xe Hà Tĩnh | Bến xe Hương Sơn | Bến xe Hồng Lĩnh | BX HàTĩnh - Q Lộ 1 đoạn đường tránh TP Hà Tĩnh-Q Lộ 1-Q Lộ 8 - BX Hương Sơn |
4 | Hà Tĩnh- Tây Sơn | 90 | Bến xe Hà Tĩnh | Bến xe Tây Sơn | Bến xe Hồng Lĩnh | BX Hà Tĩnh- Q Lộ 1 đoạn đường tránh TP Hà Tĩnh – QLộ 1 - Q Lộ 8 - BX Tây Sơn |
5 | Kỳ Anh - Hương Sơn | 121 | Bến xe Kỳ Anh | Bến xe Hương Sơn |
| BX Kỳ Anh (sau khi BX Kỳ Giang xây dựng xong sẽ chuyển lộ trình xuất phát và kết thúc tại BX Kỳ Giang) - QLộ 1 - QLộ 1 đoạn đường tránh TP Hà Tĩnh - QL 1 - QLộ 8 - BX Hương Sơn; |
6 | Hà Tĩnh - Đức Thọ | 50 | Bến xe Hà Tĩnh | Bến xe Đức Thọ |
| Lộ trình: BX Hà Tĩnh - Q Lộ 1 đoạn đường tránh TP Hà Tĩnh – QLộ 1 - QL 8 - BX Đức Thọ |
7 | Hà Tĩnh - Hương Sơn | 77 | Bến xe Hà Tĩnh | Bến xe Hương Sơn |
| BX Hà Tĩnh - Q Lộ 1 đoạn đường tránh TP Hà Tĩnh - ĐT 550 - QL 15 - Ngã ba Phúc Đồng - Đường HCM - QL 8 - BX Hương Sơn |
8 | Hồng Lĩnh - Kỳ Anh | 81 | Bến xe Hồng Lĩnh | Bến xe Kỳ Anh |
| BX Hồng Lĩnh - QL 1- Q Lộ 1 đoạn đường tránh TP Hà Tĩnh - QL 1 -X Kỳ Anh (sau này điều chỉnh lộ trình về BX Kỳ Giang) |
9 | Hà Tĩnh - Kỳ Lâm | 61 | Bến xe Hà Tĩnh | Bến xe Kỳ Lâm |
| Lộ trình: BX Hà Tĩnh - Q Lộ 1 đoạn đường tránh TP Hà Tĩnh - QL 1 - QL 12C - BX Kỳ Lâm |
II | Giai đoạn năm 2016 đến 2017 | |||||
10 | Hà Tĩnh - Tây Sơn (theo đường Ngã ba Giang đi Đồng Lộc) | 85 | Bến xe Hà Tĩnh | Bến xe Sơn Tây | Bến xe Đức Thọ | BX Hà Tĩnh - Q Lộ 1 đoạn đường tránh TP Hà Tĩnh - Ngã ba Giang - QL 15B - Ngã ba Đồng Lộc - QL 15 - Ngã ba Lạc Thiện - QL 8 – BX Tây Sơn |
11 | Hà Tĩnh - Kỳ Trinh (Theo Quốc lộ 1) | 69 | Bến xe Hà Tĩnh | Bến xe Kỳ Trinh | Bến xe Cẩm Xuyên | BX Hà Tĩnh - Q Lộ 1 đoạn đường tránh TP Hà Tĩnh - QL 1 - Ngã ba Cảng - QL 12C - BX Kỳ Trinh |
12 | Cẩm Xuyên - Tây Sơn (Theo Quốc lộ 1 và Quốc lộ 8 ) | 105 | Bến xe Cẩm Xuyên | Bến xe Tây Sơn |
| BX Cẩm Xuyên - QL 1- Q Lộ 1 đoạn đường tránh TP Hà Tĩnh - QL 1 - QL 8 - BX Tây Sơn |
13 | Cẩm Xuyên - Tây Sơn (theo QL15, đường Hồ Chí Minh) | 110 | Bến xe Cẩm Xuyên | Bến xe Tây Sơn |
| BX Cẩm Xuyên - QL 1 – QLộ 1 đoạn đường tránh TP Hà Tĩnh - ĐT 550 - Ngã ba Phúc Đồng - Đường HCM - QL 8 - BX Tây Sơn |
14 | Hà Tĩnh - Hương Khê | 42 | Bến xe Hà Tĩnh | Bến xe Hương Khê |
| BX Hà Tĩnh - Q Lộ 1 đoạn đường tránh TP Hà Tĩnh - ĐT 553 - ĐT 551 - Lộc Yên - QL 15 - BX Hương Khê (khi BX Hương Khê mới xây dựng xong lộ trình là ĐT 551- Đường HCM - BX Hương Khê mới) |
15 | Kỳ Lâm - Tây Sơn (theo QL 1, QL 15 đi Hương Khê, Đường HCM) | 155 | Bến xe Kỳ Lâm | Bến xe Tây Sơn | Bến xe Cẩm Xuyên | BX Kỳ Lâm - QL 12C - QL 1 – QLộ 1 đoạn đường tránh TP Hà Tĩnh - ĐT 550 - QL 15 - Ngã ba Phúc Đồng - Đường HCM-QL8 - BX Tây Sơn; |
16 | Kỳ Trinh - Tây Sơn (theo QL 1, QL 15 đi Phúc Đồng, Đường HCM) | 162 | Bến xe Kỳ Trinh | Bến xe Tây Sơn | Bến xe: Cẩm Xuyên, Vũ Quang; | Lộ trình: BX Trinh - Đường tránh TX Kỳ Anh - QL 1 - Q Lộ 1 đoạn đường tránh TP Hà Tĩnh - ĐT 550 - QL 15 - Ngã ba Phúc Đồng - Đường HCM - QL 8 - BX Tây Sơn; |
17 | Kỳ Trinh- Tây Sơn (theo QL 1 - QL 8) | 159 | Bến xe Kỳ Trinh | Bến xe Tây Sơn | Bến xe Đức Thọ | BX Kỳ Trinh - Đường tránh thị xã Kỳ Anh - QL 1 - QL 1 đoạn đường tránh TP Hà Tĩnh - QL1 – QLộ 8 - BX Tây Sơn. |
18 | Kỳ Trinh - Hương Khê (theo QL 1, Cẩm Xuyên đi theo đường tỉnh 551 đi Lộc Yên) | 99 | Bến xe Kỳ Trinh | Bến xe Hương Khê | Bến xe Cẩm Xuyên | BX Kỳ Trinh - Đường tránh TX Kỳ Anh - QL 1 - cẩm Xuyên - ĐT 551 - Lộc Yên - QL 15 - BX Hương Khê (khi BX Hương Khê mới xây dựng xong, lộ trình là ĐT 551 - Đường HCM - BX Hương Khê mới) |
III | Giai đoạn từ 2018 đến 2020, tầm nhìn đến 2030 | |||||
19 | Hà Tĩnh - Vũ Quang (Theo QL 1, QL 8, ĐT 552) | 71 | Bến xe Hà Tĩnh | Bến xe Vũ Quang | Bến xe Can Lộc | BX Hà Tĩnh - Q Lộ 1 đoạn đường tránh TP Hà Tĩnh - QL1 - QL8 - ĐT552 - BX Vũ Quang |
20 | Hà Tĩnh - Kỳ Giang | 39 | Bến xe Hà Tĩnh | Bến xe Kỳ Giang |
| BX Hà Tĩnh - Q Lộ 1 đoạn đường tránh TP Hà Tĩnh - QL 1 - BX Kỳ Giang |
21 | Kỳ Giang - Tây Sơn | 130 | Bến xe Kỳ Giang | Bến xe Tây Sơn |
| BX Kỳ Giang - QL 1 - Q Lộ 1 đoạn đường tránh TP Hà Tĩnh - ĐT 550 - QL 15 - Đường HCM - QL 8 - BX Tây Sơn |
22 | Kỳ Giang - Hương Khê | 85 | Bến xe Kỳ Giang | Bến xe Hương Khê |
| BX Kỳ Giang - QL 1 - Q Lộ 1 đoạn đường tránh TP Hà Tĩnh - ĐT 550 - QL 15 – Đường HCM - BX Hương Khê |
23 | Kỳ Giang - Tây Sơn (theo QL 1, QL 15 đi Đồng Lộc) | 122 | Bến xe Kỳ Giang | Bến xe Tây Sơn | Bến xe Cẩm Xuyên | BX Kỳ Giang - QLộ 1 - Q Lộ 1 đoạn đường tránh TP Hà Tĩnh - Ngã ba Giang - QL 15B -Ngã ba Đồng Lộc – QLộ 15 - Ngã ba Lạc Thiện – QLộ 8 – BX Tây Sơn |
24 | Kỳ Trinh – Tây Sơn (theo đường ven biển, Thạch Long, Ngã ba Đồng Lộc) | 140 | Bến xe Kỳ Trinh | Bến xe Tây Sơn | Bến xe Đức Thọ | BX Kỳ Trinh - QL 12 C - Vũng Áng – Đường Ven biển - Thạch Long – QL 15B - Ngã ba giang - Ngã ba Đồng Lộc – QLộ 15 – Ngã ba Lạc Thiện – QLộ 8-BX Tây Sơn |
25 | Hà Tĩnh - Xuân An | 48 | Bến xe Hà Tĩnh | Bến xe Xuân An | Bến xe Can Lộc | BX Hà Tĩnh - Q Lộ 1 đoạn đường tránh TP Hà Tĩnh - QL 1 - Hồng Lĩnh - QL1 (8B cũ) - BX Xuân An (Nếu BX Xuân An di chuyển sang vị trí khác, khi đó sẽ điều chỉnh lộ trình kết nối với bến xe Xuân An ở vị trí mới) |
26 | Hà Tĩnh - Xuân Hải | 55 | Bến xe Hà Tĩnh | Bến xe Xuân Hải |
| BX Hà Tĩnh - Q Lộ 1 đoạn đường tránh TP Hà Tĩnh - QL 1 -TT Xuân An - QL 8B - Khu di tích VH Nguyễn Du - BX Xuân Hải |
27 | Kỳ Trinh - Xuân Hội (đường ven biển kết nối với BX Cửa Lò) | 120 | Bến xe Kỳ Trinh | Bến xe Cửa Lò |
| BX Kỳ Trinh - Ngã ba Cảng - QL 12C - Vũng Áng - Đường ven biển - Xuân Trường - cầu Bến Thuỷ 3 (Xuân Hội) - Kết nối với BX Cửa Lò |
28 | Kỳ Trinh - Xuân An | 118 | Bến xe Hà Tĩnh | Bến xe Xuân An |
| BX Kỳ Trinh - Đường tránh thị xã Kỳ Anh - QL 1 - Q Lộ 1 đoạn đường tránh TP Hà Tĩnh - QL 1 – Hồng Lĩnh - QL 1 theo đường mới từ TX Hồng Lĩnh đi TT Xuân An (QL 8B cũ) - BX Xuân An (nếu quy hoạch BX Xuân An chuyển sang vị trí khác thi điều chỉnh lộ trình với BX Xuân An mới) |
29 | Vũ Quang - Nghi Xuân | 58 | Bến xe Vũ Quang | Bến xe Xuân An |
| BX Vũ Quang - ĐT 552 – QLộ 8 – QLộ 1 - BX Xuân An |
30 | Lộc Hà - Tây Sơn | 98 | Bến xe Lộc Hà | Bến xe Tây Sơn | Bến xe Hồng Lĩnh | BX Lộc Hà - ĐT 549 - QL 15B - Thạch Long - QL 1 - QL 8 - BX Tây Sơn |
31 | Lộc Hà – Kỳ Trinh | 77 | Bến xe Lộc Hà | Bến xe Kỳ Trinh |
| BX Lộc Hà - ĐT 549 - Đường ven biển - Vũng Áng - QL 12C - BX Kỳ Trinh |
32 | Lộc Hà - Hương Khê | 60 | Bến xe Lộc Hà | Bến xe Huơng Khê |
| BX Lộc Hà - ĐT 547 - ĐT 549 - QL 15 B - Thạch Long - QL 1 đoạn đường tránh Thành phố Hà Tĩnh - ĐT 550 - QL 15 - Đường HCM - BX Hương Khê |
33 | Kỳ Lâm - Tây Sơn (theo đường tỉnh 554 - Tùng Ảnh) | 139 | Bến xe Kỳ Lâm | Bến xe Tây Sơn | Bến xe Đức Thọ | BX Kỳ Lâm - QL 12C - ĐT 554 - Tùng Ảnh - QL 8 - BX Tây Sơn |
34 | Tây Sơn - Đức Thọ - TP Vinh (theo đường Đức Thọ - Cầu Thọ Tường) | 67 | Bến xe Tây Sơn | Bến xe Chợ Vinh |
| BX Tây Sơn - QL 8 - Đức Thọ - Huyện lộ 11 - Đường Yên Xuân (Nghệ An) - BX Chợ Vinh |
- 1 Quyết định 3583/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới vận tải hành khách bằng xe ô tô trên tuyến cố định nội tỉnh; vị trí điểm dừng, đón, trả khách trên tuyến cố định trên mạng lưới đường bộ tỉnh Quảng Bình đến năm 2030
- 2 Quyết định 2345/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đến năm 2020 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 3 Quyết định 1966/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030
- 4 Quyết định 3771/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2015 - 2020 và định hướng đến năm 2030
- 5 Quyết định 3926/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Hà Tĩnh và vùng phụ cận giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050, tỷ lệ 1/10.000
- 6 Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh; Quy hoạch vị trí các điểm dừng, đón trả khách cho vận tải hành khách trên tuyến cố định đối với hệ thống đường bộ và Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng taxi tỉnh đến năm 2025 do Tỉnh Phú Thọ ban hành
- 7 Công văn 8056/SGTVT-VTĐB năm 2015 hướng dẫn tổ chức tập huấn nghiệp vụ và các quy định của pháp luật đối với hoạt động vận tải ô tô cho người điều hành vận tải, người lái xe và nhân viên phục vụ trên xe do Sở Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8 Quyết định 745/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh và vị trí các điểm dừng, đón trả khách trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 9 Quyết định 3027/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh; Quy hoạch vị trí điểm dừng, đón trả khách cho vận tải hành khách trên tuyến cố định đối với hệ thống đường bộ và Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng taxi trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2025
- 10 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 11 Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 12 Quyết định 1786/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050
- 13 Luật giao thông đường bộ 2008
- 14 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 3027/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh; Quy hoạch vị trí điểm dừng, đón trả khách cho vận tải hành khách trên tuyến cố định đối với hệ thống đường bộ và Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng taxi trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2025
- 2 Quyết định 745/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh và vị trí các điểm dừng, đón trả khách trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 3 Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh; Quy hoạch vị trí các điểm dừng, đón trả khách cho vận tải hành khách trên tuyến cố định đối với hệ thống đường bộ và Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng taxi tỉnh đến năm 2025 do Tỉnh Phú Thọ ban hành
- 4 Công văn 8056/SGTVT-VTĐB năm 2015 hướng dẫn tổ chức tập huấn nghiệp vụ và các quy định của pháp luật đối với hoạt động vận tải ô tô cho người điều hành vận tải, người lái xe và nhân viên phục vụ trên xe do Sở Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Quyết định 3771/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2015 - 2020 và định hướng đến năm 2030
- 6 Quyết định 3926/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Hà Tĩnh và vùng phụ cận giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050, tỷ lệ 1/10.000
- 7 Quyết định 1966/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030
- 8 Quyết định 2345/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đến năm 2020 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 9 Quyết định 3583/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới vận tải hành khách bằng xe ô tô trên tuyến cố định nội tỉnh; vị trí điểm dừng, đón, trả khách trên tuyến cố định trên mạng lưới đường bộ tỉnh Quảng Bình đến năm 2030
- 10 Quyết định 2102/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ quyết định về quy hoạch vận tải hành khách bằng tuyến cố định, xe taxi và xe buýt trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh