- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 3 Quyết định 50/2017/QĐ-TTg về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam
- 6 Quyết định 81/2021/QĐ-UBND phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình
- 7 Quyết định 42/2021/QĐ-UBND bổ sung tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế của tỉnh Kon Tum quy định tại Quyết định 09/2020/QĐ-UBND
- 8 Quyết định 2870/QĐ-UBND năm 2021 quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng có giá mua từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản, ca nô, xe mô tô của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quan lý của tỉnh An Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3724/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 20 tháng 12 năm 2021 |
BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017;
Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;
Căn cứ Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày 28/11/2019 của UBND tỉnh về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc thiết bị chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 619/TTr-STC ngày 09/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng ban hành tại Khoản 1 được sử dụng làm căn cứ để: lập kế hoạch và dự toán ngân sách; giao, đầu tư, mua sắm, thuê, khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị; quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị.
1. Sở Khoa học và Công nghệ:
- Thực hiện báo cáo kê khai tài sản công theo quy định hiện hành;
- Chịu trách nhiệm về các thông tin trong hồ sơ đề nghị phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực của đơn vị mình;
- Thủ trưởng đơn vị căn cứ vào tiêu chuẩn, định mức quy định của cơ quan có thẩm quyền ban hành; hiện trạng máy móc, thiết bị hiện có của đơn vị, điều kiện cơ sở vật chất để lắp đặt và nhân lực để khai thác, sử dụng máy móc thiết bị; khả năng cân đối kinh phí để tổ chức mua sắm máy móc, thiết bị chuyên dùng theo đúng quy định, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả;
- Chịu trách nhiệm công khai trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị về Quyết định của UBND tỉnh ban hành tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị chuyên dùng;
- Tổng hợp các phát sinh vướng mắc trong quá trình thực hiện gửi Sở Tài chính để tham mưu UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền quy định.
2. Sở Tài chính chịu trách nhiệm theo dõi, giám sát, hướng dẫn Sở Khoa học và Công nghệ trong lập kế hoạch và dự toán ngân sách; chuyển giao, đầu tư, mua sắm, thuê, khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị; quản lý máy móc, thiết bị theo thẩm quyền quy định.
3. Kho bạc Nhà nước tỉnh thực hiện kiểm soát chi và thanh toán kinh phí mua sắm máy móc, thiết bị chuyên dùng có tiêu chuẩn, định mức do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
4. Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm công khai quyết định ban hành tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị chuyên dùng đặc thù trên cổng thông tin điện tử của tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông; Giám Kho bạc Nhà nước tỉnh và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Quyết định số : /QĐ-UBND ngày / /2021 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT | Tên máy móc, thiết bị chuyên dùng | ĐVT | Số lượng hiện có tại đơn vị | Số lượng phê duyệt | Mục đích sử dụng |
I | Văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
|
|
1 | Thiết bị lưu động phân tích hàm lượng lưu huỳnh trong xăng dầu bằng công nghệ HDXRF. | Bộ | 0 | 1 | Thiết bị phục vụ công tác quản lý nhà nước (kiểm tra, thanh tra đo lường hàm lượng lưu huỳnh trong xăng dầu). |
2 | Thiết bị huỳnh quang tia X lưu động kiểm tra tuổi vàng, bạc, đồ trang sức. | Bộ | 0 | 1 | Thiết bị phục vụ công tác quản lý nhà nước (kiểm tra độ tuổi vàng, bạc, đồ trang sức). |
3 | Thiết bị HDXRF lưu động kiểm tra nhanh các độc tố kim loại nặng trong sản phẩm đồ chơi trẻ em và hàng tiêu dùng. | Bộ | 0 | 1 | Thiết bị phục vụ công tác quản lý nhà nước (kiểm tra độc tố kim loại nặng trong đồ chơi trẻ em). |
4 | Thiết bị HDXRF lưu động kiểm tra hàm lượng các kim loại độc hại trong nông sản, thực phẩm | Bộ | 0 | 1 | Thiết bị phục vụ công tác quản lý nhà nước (kiểm tra độc tố các kim loại trong nông sản). |
II | Trung tâm Khoa học Công nghệ và Đổi mới Sáng tạo |
|
|
|
|
1 | Hệ thống kiểm định đồng hồ đo nước lạnh cơ khí đường kính đến DN 65 mm. | Hệ thống | 0 | 1 | Thiết bị phục vụ công tác quản lý nhà nước, đồng thời để thực hiện các dịch vụ công về khoa học và công nghệ (Kiểm định, thanh tra, kiểm tra đo lường) |
2 | Thiết bị chuẩn kiểm định xì téc ô tô. | Bộ | 0 | 1 | Thiết bị dùng để phục vụ công tác kiểm định, thanh tra, kiểm tra, đo lường và cung cấp dịch vụ công về kiểm định xì téc ô tô. |
3 | Tủ chuẩn kiểm định, hiệu chuẩn nhiệt ẩm kế không khí tích hợp bộ giám sát chuẩn nhiệt ẩm công nghệ gương chính xác cao. | Bộ | 0 | 1 | Dùng để hiệu chuẩn, kiểm định ẩm kế phục vụ công tác kiểm định, thanh tra, kiểm tra, đo lường. |
4 | Bàn kiểm định chuẩn công tơ điện 1 pha 24 vị trí và các phương tiện đo phụ trợ khác. | Bộ | 0 | 1 | Thiết bị phục vụ công tác quản lý nhà nước và triển khai dịch vụ công trong việc kiểm định, kiểm tra công tơ điện 1 pha. |
5 | Bàn kiểm định tự động kỹ thuật số công tơ 3 pha 6 vị trí | Bộ | 1 | 1 | Thiết bị phục vụ kiểm định đồng hồ điện 3 pha. |
- 1 Quyết định 81/2021/QĐ-UBND phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình
- 2 Quyết định 42/2021/QĐ-UBND bổ sung tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế của tỉnh Kon Tum quy định tại Quyết định 09/2020/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 2870/QĐ-UBND năm 2021 quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng có giá mua từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản, ca nô, xe mô tô của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quan lý của tỉnh An Giang
- 4 Quyết định 19/2022/QĐ-UBND quy định về mức khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị cho cán bộ, công chức, viên chức có tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đồng Nai