ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3724/UBND-CN | Nghệ An, ngày 24 tháng 08 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh, công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư 14/2013/TT-BTTTT ngày 21/6/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương;
Căn cứ Quyết định số 44/2013/QĐ-UBND ngày 19/8/2013 của UBND tỉnh phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông tỉnh Nghệ An đến năm 2020;
Căn cứ Báo cáo thẩm định số 909/BC-TĐQH ngày 05/8/2015 của Hội đồng thẩm định Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Nghệ An;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 915/TTr-STT&TT ngày 06/8/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 - 2020, định hướng đến năm 2025, với nội dung như sau:
I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN
Quan điểm phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 - 2020 là:
Phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đồng bộ, phù hợp với phát triển viễn thông quốc gia, quy hoạch hạ tầng kinh tế xã hội của tỉnh, quy hoạch đô thị, quy hoạch hạ tầng của tỉnh. Phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đảm bảo phục vụ tốt công tác an ninh, quốc phòng, trật tự an toàn xã hội và các tình huống phòng chống lụt bão;
Phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động ứng dụng các công nghệ mới, đồng bộ, hiện đại, đáp ứng nhu cầu phát triển trong tương lai.
Phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động, chủ yếu theo hướng dùng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp, tiết kiệm nguồn vốn đầu tư; đảm bảo mỹ quan đô thị, cảnh quan kiến trúc các công trình lịch sử, văn hóa; đảm bảo các tiêu chuẩn về an toàn chất lượng. Các doanh nghiệp cùng đầu tư một lần và sử dụng chung cơ sở hạ tầng.
Phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đi đôi với việc bảo đảm an ninh - quốc phòng, an toàn mạng lưới thông tin góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển bền vững.
Tạo điều kiện thuận lợi cho mọi doanh nghiệp tham gia thị trường; xây dựng phát triển hạ tầng mạng lưới. Tạo lập thị trường cạnh tranh, phát triển lành mạnh, bình đẳng. Xã hội hóa trong xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
II. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN
1. Mục tiêu phát triển
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động nhằm bảo đảm cho việc phát triển và khai thác cơ sở hạ tầng viễn thông bền vững, hiệu quả, nâng cao chất lượng dịch vụ, an toàn mạng lưới, đồng thời đáp ứng yêu cầu bảo đảm cảnh quan môi trường, nhất là tại các đô thị.
Đến năm 2020, tỉnh Nghệ An nằm trong nhóm các tỉnh, thành có hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động phát triển tiên tiến, hiện đại.
2. Chỉ tiêu cụ thể đến năm 2020.
a) Nhóm chỉ tiêu liên quan đến bảo đảm cung cấp dịch vụ của hạ tầng kỹ thuật viễn thông: (tuân thủ Điều chỉnh Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông tỉnh Nghệ An được phê duyệt tại Quyết định 44/2013/QĐ-UBND ngày 19/8/2013)
- Tỷ lệ hộ gia đinh có đường dây thuê bao cố định (đường dây thuê bao điện thoại cố định, Internet, truyền hình cáp, truyền hình Internet) đạt 75%.
- Tỷ lệ dân số sử dụng điện thoại di động đạt 75%.
- Tỷ lệ dân số sử dụng thiết bị kết nối mạng thông tin di động đạt 45%.
b) Nhóm chỉ tiêu liên quan đến hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động:
- Tỷ lệ sử dụng chung hạ tầng cơ sở hạ tầng cột ăng ten phu phát sóng mạng thông tin di động 25 - 30%.
- Ngầm hóa 50 - 60% hạ tầng mạng cáp viễn thông, truyền hình hiện tại (tính đến hệ thống tủ cáp và cụm thuê bao).
- Cáp quang hóa 30 - 40% mạng cáp ngoại vi trên địa bàn tỉnh.
- Lắp đặt điểm cung cấp Internet không dây công cộng phủ sóng đến 100% khu vực trung tâm xã, phường, thị trấn các huyện, thị, thành phố; các tuyến đường chính của TP Vinh, TX Cửa Lò; khu vực trung tâm hành chính của tỉnh và khu vực công cộng.
- Hoàn thiện cải tạo, chỉnh trang hạ tầng mạng cáp ngoại vi (cáp treo trên cột điện lực, viễn thông) tại khu vực trung tâm thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò, Hoàng Mai, Thái Hòa và trung tâm các huyện.
- Hoàn thiện cải tạo hạ tầng cột ăng ten (cải tạo cột ăng ten loại A2a sang cột ăng ten loại A1) tại các khu vực, tuyến đường, phố chính khu vực thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò, Hoàng Mai, Thái Hòa và trung tâm các huyện.
3. Chỉ tiêu định hướng đến năm 2025:
- Tỷ lệ sử dụng chung hạ tầng cơ sở hạ tầng cột ăng ten phu phát sóng mạng thông tin di động 40 - 45%.
- Ngầm hóa 70 - 75 % hạ tầng mạng cáp viễn thông, truyền hình.
- Cáp quang hóa hầu hết mạng cáp ngoại vi đến tủ, hộp chia cáp.
- Hoàn thiện cải tạo, chỉnh trang hệ thống cáp viễn thông, cáp truyền hình tại khu vực thành phố và trung tâm các huyện, thị trên toàn tỉnh.
III. NỘI DUNG QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
1. Khu vực, địa điểm cần xây dựng điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ; điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ:
- Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông có người phục vụ: 15 điểm (TP Vinh: 2 điểm; TX Cửa Lò-1; Hưng Nguyên: 2; Nam Đàn: 2; Thanh Chương: 2; Hoàng Mai: 2; Tân Kỳ: 1; Nghĩa Đàn: 1; Quỳ Hợp: 1; Kỳ Sơn: 1);
- Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông không có người phục vụ: 10 điểm (TP Vinh: 6; TX Cửa Lò: 4).
2. Mạng cáp viễn thông
a) Các khu vực, tuyến đường phố được ngầm hóa hoàn toàn đến tủ, hộp cáp:
+ TP Vinh: Đường Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Trần Phú, Quang Trung, trục đường V.I. Lênin - Xô viết Nghệ Tĩnh; đường Trường Thi, Hồ Tùng Mậu, Lê Mao, Nguyễn Văn Cừ.
+ TX Cửa Lò: Đường Bình Minh, Sào Nam, Nguyễn Sinh Cung, ĐT534, QL46, Trần Văn Cung, Nguyễn Thức Đường, Nguyễn Thức Tự, Nguyễn Năng Tĩnh, Ngô Quảng.
+ TX Thái Hòa và huyện Nghĩa Đàn: Các tuyến đường nội thị dọc theo QL48, QL15.
+ TX Hoàng Mai và huyện Quỳnh Lưu: Khu vực nội thị dọc theo QL1, ĐT537B, quốc lộ ven biển.
+ Huyện Anh Sơn, Con Cuông, Tương Dương, Kỳ Sơn: Khu vực nội thị dọc theo QL7.
+ Huyện Diễn Châu: Khu vực nội thị dọc theo QL1, QL7, QL48,
+ Huyện Đô Lương: Khu vực nội thị dọc theo QL7, QL15.
+ Huyện Hưng Nguyên: Khu vực nội thị dọc theo QL46.
+ Huyện Nam Đàn: Khu vực nội thị dọc theo QL46, QL15, ĐT539 và ĐT540.
+ Huyện Nghi Lộc: Khu vực nội thị dọc theo QL1A, ĐT534, tuyến đường ven biển.
+ Huyện Quỳ Châu, Quế Phong: Khu vực nội thị dọc theo QL48.
+ Huyện Quỳ Hợp: Khu vực nội thị dọc theo QL48C, ĐT532.
+ Huyện Tân Kỳ: Khu vực nội thị dọc theo đường Hồ Chí Minh và ĐT545.
+ Huyện Thanh Chương: Khu vực nội thị dọc theo QL46B.
+ Huyện Yên Thành: Khu vực nội thị dọc theo ĐT538.
b) Các khu vực, tuyến đường phố xây dựng mới các công trình cống, bể cáp ngầm:
+ TP Vinh: Tuyến đường mới từ khu Công nghiệp Nam Cấm đến đường Dũng Quyết nối với tuyến đường ven biển; tuyến đường Quán Hành - Khu kinh tế Đông Nam; đường bộ cao tốc Bắc Nam; đường bộ cao tốc Vinh - Hà Nội đi qua địa bàn thành phố; QL 46 tránh thành phố Vinh. Xây dựng hạ tầng ngầm trên các đoạn tuyến chưa có hạ tầng ngầm dọc theo các tuyến đường nội thị.
+ TX Cửa Lò: Tuyến đường đại lộ Vinh - Cửa Lò; xây dựng hạ tầng ngầm trên các đoạn tuyến chưa có hạ tầng ngầm dọc theo các tuyến đường nội thị.
+ TX Thái Hòa và huyện Nghĩa Đàn: Các đoạn tuyến chưa có hạ tầng ngầm dọc theo QL48, QL15, ĐT 545, đường Hồ Chí Minh; đường QL48 mới tránh thị xã Thái Hòa; xây dựng hạ tầng ngầm dọc theo các tuyến đường nội thị và đường Hồ Chí Minh, ĐT545, ĐT531.
+ TX Hoàng Mai và huyện Quỳnh Lưu: Tuyến đường xây dựng mới trong khu công nghiệp Hoàng Mai và khu công nghiệp Đông Hồi. Xây dựng hạ tầng ngầm trên các đoạn tuyến chưa có hạ tầng ngầm dọc theo các tuyến đường nội thị.
+ Huyện Anh Sơn: Các đoạn tuyến chưa có hạ tầng ngầm dọc theo QL7; Tuyến Hùng Sơn - Bình Sơn - Đức Sơn, tuyến Long Sơn - Khai Sơn - Cao Sơn - Lĩnh Sơn; các tuyến đường nội thị.
+ Huyện Con Cuông, Tương Dương, Kỳ Sơn: Xây dựng các công trình hạ tầng ngầm trên các tuyến đường nội thị; các đoạn tuyến chưa có hạ tầng ngầm dọc theo QL7, tuyến đường nội thị.
+ Huyện Diễn Châu: Các đoạn tuyến chưa có hạ tầng ngầm dọc theo QL1, QL7, QL48; tuyến đường ven biển, tuyến Diễn Yên - Diễn Mỹ, tuyến 205, tuyến Diễn Tháp - Diễn Hồng. Xây dựng hạ tầng ngầm trên các tuyến đường nội thị.
+ Huyện Đô Lương: Các đoạn tuyến chưa có hạ tầng ngầm dọc theo QL7, QL15, tuyến đường nội thị. Các tuyến đường trong khu đô thị mới Cầu Dâu - Tràng Sơn; khu đô thị mới Thiên Lý; khu đô thị mới dọc tuyến sông Đào; khu vực xây dựng các thị trấn tại Tân Sơn, Bài Sơn, Thượng Sơn, Nhân Sơn, Giang Sơn Đông.
+ Huyện Hưng Nguyên: Các đoạn tuyến chưa có hạ tầng ngầm dọc theo QL46; tuyến đường 8B; tuyến đường xây dựng mới trong khu đô thị Hưng Phú, Phú Xá; tuyến đường nội thị.
+ Huyện Nam Đàn: QL 46 đoạn tránh thị trấn, tuyến đường QL 46B nối QL46 với QL1 Tránh Vinh, đường nối đường ven sông Lam với đường QL 15, đường nối đường ven sông Lam với đường ven núi Đại Huệ (Vân Diên - Nam Thanh, Hùng Tiến, Nam Lĩnh), đường từ cầu Yên Xuân đi qua Nam Cường, Nam Kim nối cầu Linh Cảm (Hà Tĩnh). Dọc theo tuyến đường tỉnh 539, 540, tuyến đường nội thị.
+ Huyện Nghi Lộc: Tuyến đường bộ cao tốc Vinh - Hà Nội, hệ thống đường giao thông của khu kinh tế Đông Nam, đường nối Cầu Cấm với ĐT 534; tuyến đường từ Quốc lộ 1 đi các xã: Nghi Diên, Nghi Công Nam, Nghi Công Bắc, Nghi Lâm, Nghi Kiều. Các đoạn tuyến chưa có hạ tầng ngầm dọc theo QL 1A, ĐT 534, tuyến đường nội thị.
+ Huyện Quỳ Hợp: Tuyến đường xây dựng mới trong khu công nghiệp Quỳ Hợp. Các đoạn tuyến chưa có hạ tầng ngầm dọc theo QL48C, tuyến đường nội thị.
+ Huyện Tân Kỳ: Tuyến đường xây dựng mới trong khu công nghiệp Tân Kỳ. Các đoạn tuyến chưa có hạ tầng ngầm dọc theo QL15, đường Hồ Chí Minh, tuyến đường nội thị.
+ Huyện Thanh Chương: Tuyến đường xây dựng mới trong khu đô thị Thanh Thủy. Các đoạn tuyến chưa có hạ tầng ngầm dọc theo QL46B, tuyến đường nội thị.
+ Huyện Yên Thành: Tuyến đường giao thông nối đường N5 khu kinh tế Đông Nam đến Hòa Sơn. Các đoạn tuyến chưa có hạ tầng ngầm dọc theo ĐT 538, tuyến đường nội thị.
+ Các huyện Quỳ Châu, Quế Phong: Các đoạn tuyến chưa có hạ tầng ngầm dọc theo QL48.
- Khu công nghiệp, đô thị và dịch vụ Becamex - Nghệ An: Các tuyến đường giao thông trong khu công nghiệp, đô thị và dịch vụ Becamex.
+ Các cụm công nghiệp: Các tuyến đường trong 8 cụm công nghiệp đang đầu tư xây dựng, 9 cụm công nghiệp đang lập quy hoạch chi tiết và chuẩn bị đầu tư, 18 cụm công nghiệp quy hoạch thành lập đến răm 2020.
+ Khuyến khích xây dựng các tuyến cống bể, cáp ngầm tại khu vực ven biển.
Giai đoạn 2015 - 2020 thực hiện ngầm hóa khoảng 200 km, trong đó hạ ngầm 20 km tuyến cáp treo, và 180 km hạ tầng kỹ thuật ngầm tại các tuyến đường xây dựng mới.
c) Các khu vực xây dựng các tuyến cột treo cáp: Không phát triển mới các tuyến cột treo cáp viễn thông riêng biệt tại khu vực đô thị; chỉ xây dựng các tuyến cột mới tại khu vực các xã nông thôn, miền núi; trên các tuyến đường liên thôn, liên xã, khu vực chưa có hạ tầng cột điện lực. Không cho phép xây dựng nhiều hơn 2 công trình cùng tuyến.
Tổng cộng: 73 xã của các huyện Con Cuông, Kỳ Sơn, Quế Phong, Quỳ Châu, Tương Dương; mỗi xã trung bình 3 km, tổng cộng gần 220 km.
d) Cải tạo, chỉnh trang mạng cáp viễn thông, truyền hình: Cải tạo, chỉnh trang mạng cáp treo tại khu vực thành phố, khu vực trung tâm huyện, thị và các khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan đối với mạng cáp treo trên các tuyến cột điện lực và cột viễn thông.
Bao gồm các công việc: Loại bỏ sợi cáp thừa, không sử dụng; sắp xếp, gia cố, neo giữ, buộc gọn dây cáp, thay thế cột có nguy cơ bị đổ.
Giai đoạn 2016 - 2020: Triển khai cải tạo tại khu vực TP Vinh, TX Cửa Lò, Hoàng Mai, Thái Hòa với tổng chiều dài tuyến dự kiến khoảng 200km.
Giai đoạn 2021 - 2025: Hoàn thiện cải tạo, chỉnh trang tại trung tâm các huyện, thị toàn tỉnh.
3. Hệ thống cột ăngten của các trạm thu phát sóng thông tin di động (BTS)
a) Các khu vực, tuyến đường phố được xây dựng các trạm BTS với cột ăngten A1 (không cồng kềnh):
- Khu vực các tuyến đường chính tại thành phố, thị xã, thị trấn các huyện; các khu du lịch, khu di tích: Khu du lịch bãi biển Cửa Lò, Làng Sen Quê Bác, thành cổ Nghệ An, khu lưu niệm cố Tổng Bí thư Lê Hồng Phong, khu lưu niệm cụ Phan Bội Châu, khu du lịch Đền Cuông - Cửa Hiền, khu du lịch sinh thái Cửa Hội, công viên Trung tâm TP Vinh, khu du lịch hồ Cửa Nam, khu du lịch Nghi Thiết, khu Văn Miếu Nghệ An; khu vực các khu đô thị, khu dân cư mới; khu vực các tuyến đường, phố có yêu cầu cao về mỹ quan; khu vực ảnh hưởng đến tĩnh không Sân bay Vinh khi thiết kế, thi công phải có thỏa thuận của cơ quan có thẩm quyền.
- Các tuyến đường phố cụ thể:
+ TP Vinh với 23 tuyến đường gồm: Mai Hắc Đế, Nguyễn Trãi, Lê Duẩn, Nguyễn Du, Lê Hồng Phong, Nguyễn Thị Minh Khai, Nguyễn Thái Học, Nguyễn Phong Sắc, Trường Chinh, Phan Bội Châu, Nguyễn Sỹ Sách, Phan Đăng Lưu, Xô viết Nghệ Tĩnh; các tuyến đường Trần Hưng Đạo, Đặng Thái Thân thuộc khu du lịch hồ Cửa Nam; Lê Lợi, Quang Trung, Trần Phú, V.I.Lênin; Trường Thi, Hồ Tùng Mậu, Lê Mao, Nguyễn Văn Cừ;
Ngoài ra, các trục đường giao thông mới từ KCN Nam Cấm đến đường Dũng Quyết; Đại lộ Vinh - Cửa Lò và tổ hợp KCN đô thị, dịch vụ phía Tây TP Vinh cũng thuộc phạm vi quy hoạch xây dựng cột A1.
+ TX Cửa Lò với 4 tuyến đường gồm: Bình Minh, Nguyễn Xí, Nguyễn Sinh Cung, ĐT 535 và khu du lịch sinh thái Cửa Hội;
+ TX Hoàng Mai: QL1A (đoạn qua phường Mai Hùng, Quỳnh Xuân, Quỳnh Thiện), ĐT537B (đoạn qua phường Quỳnh Dị, Quỳnh Phương).
+ TX Thái Hòa: QL48 (đoạn qua phường Hòa Hiếu, Quang Tiến, Long Sơn), QL15 (đoạn qua phường Quang Tiến).
+ Huyện Anh Sơn: QL7 (đoạn qua Thị trấn Anh Sơn).
+ Huyện Diễn Châu: QL1 (đoạn qua Thị trấn Diễn Châu và Đền Cuông), QL7 (đoạn qua Thị trấn Diễn Châu), tuyến đường ven biển (đoạn qua bãi tắm Cửa Hiền).
+ Huyện Đô Lương: Tuyến đường nội thị dọc theo QL7, QL15 (đoạn qua Thị trấn Đô Lương).
+ Huyện Hưng Nguyên: QL1, QL46 (đoạn qua Thị trấn Hưng Nguyên); khu vực xây dựng đô thị mới Hưng Phúc, Phú Xá.
+ Huyện Nam Đàn: QL46, QL15 (đoạn qua Thị trấn Nam Đàn, khu vực Làng Sen, khu lưu niệm cụ Phan Bội Châu; khu xây dựng đô thị mới Nam Trung, Nam Giang.
+ Huyện Nghi Lộc: QL1A (đoạn qua Thị trấn Quán Hành), khu du lịch Nghi Thiết.
+ Huyện Quỳnh Lưu: QL1, QL48B (đoạn qua Thị trấn Cầu Giát).
+ Huyện Tân Kỳ: QL15 đường Hồ Chí Minh (đoạn qua Thị trấn Lạt).
+ Huyện Thanh Chương: QL46 (đoạn qua Thị trấn Dùng), khu đô thị mới Thanh Thủy.
+ Huyện Yên Thành: ĐT538 (đoạn qua Thị trấn Yên Thành).
+ Các huyện Con Cuông, Tương Dương, Kỳ Sơn, Quỳ Hợp, Quỳ Châu, Quế Phong, Nghĩa Đàn: Không quy hoạch khu vực xây dựng cột A1.
- KCN, đô thị Becamex - Nghệ An: Khuyến khích xây dựng cột A1.
b) Các khu vực, tuyến đường phố được xây dựng các trạm BTS với cột ăngten A2 (A2a, A2b) cồng kềnh:
- Phát triển cột ăngten <= 60m tại khu vực các xã trên địa bàn toàn tỉnh, ưu tiên đáp ứng lưu lượng cho các khu vực: Thị trấn Anh Sơn, thị trấn mới Cây Chanh, Tri Lễ và 5 thị tứ Cầu Trù (Lĩnh Sơn), Phúc Sơn, Thọ Sơn, Chợ Chiều (Hội Sơn), Dừa (Tưởng Sơn) thuộc huyện Anh Sơn; Thị tứ Nam Tân, Khánh Sơn, Nam Kim thuộc huyện Nam Đàn; thị tứ Kỳ Sơn, Nghĩa Đồng, Nghĩa Bình, Giai Xuân thuộc huyện Tân Kỳ; Bảo Thành, Cuồi (Thọ Thành), Đô Thành, Chợ Rộc (Trung Thành), Hợp Thành, Mã Thành, Tân Thành, Hậu Thành, Minh Thành, Mỹ Thành, Tây Thành thuộc huyện Yên Thành; phát triển cột ăngten tại 35 cụm công nghiệp; khu vực TX Hoàng Mai, KCN Đông Hồi mở rộng; các huyện Đô Lương, Thanh Chương, Quỳnh Lưu; trục đường Đô Lương - Nghi Thái - Nghi Xuân.
- Phát triển cột ăngten cao < 100m để mở rộng bán kính vùng phủ sóng tại khu vực: Các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa các huyện Con Cuông, Tương Dương, Kỳ Sơn, Quỳ Châu, Quế Phong và các xã Nghĩa Mai (Nghĩa Đàn), Tân Hợp, Đồng Văn, Tiên Kỳ (Tân Kỳ); Các xã khu vực biên giới, các xã ven biển.
c) Cải tạo hệ thống cột ăngten:
Cải tạo các cột ăngten thuộc khu vực đô thị, khu vực tập trung đông dân cư; khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan (du lịch, di tích); các cột ăngten có vị trí gần mặt đường, có độ cao không hợp lý; cột ăngten quá gần nhau. Riêng các cột A2b dạng tự đứng, nếu kiểm định chất lượng công trình đạt yêu cầu cho phép được giữ lại để tiếp tục khai thác, sử dụng.
- Cải tạo cột ăngten loại A2 có khoảng cách so mép đường <30m thành cột A1a, A1b trên các tuyến đường chính cho phép xây dựng cột A1 (điểm a, mục 3);
- Cải tạo các cột ăngten A2a tại các khu vực, đường phố tại điểm a), mục 3 bằng cách hạ độ cao cột A2a thành cột A1a hoặc chuyển thành cột A1b (loại cột ngụy trang thân thiện với môi trường).
- Sử dụng chung cơ sở hạ tầng đối với các cột ăngten cách nhau <200m về vị trí phù hợp có đủ điều kiện bảo đảm sử dụng chung và yêu cầu mỹ quan, đảm bảo vùng phủ sóng.
- Cải tạo, gia cố cột ăngten bảo đảm chịu được gió bão cấp 15-16 trở lên.
Kế hoạch đến 2020, dự kiến xây dựng mới khoảng 1.360 cội ăngten trạm BTS; cải tạo khoảng 55 vị trí, trong đó tại TP Vinh khoảng 30 vị trí.
4. Điểm truy nhập Internet không dây công cộng (Wifi công cộng)
Xây dựng các điểm truy nhập Internet không dây phục vụ ứng dụng công nghệ thông tin trong giao dịch giữa cơ quan nhà nước với người dân, phục vụ phát triển du lịch, giáo dục, xây dựng nông thôn mới.
Xây dựng, lắp đặt các điểm truy nhập Internet không dây phát sóng tại các khu vực:
- Các tuyến đường chính thuộc khu vực nội thị TP Vinh và TX Cửa Lò.
- Trung tâm chính trị - hành chính; khu vực UBND tỉnh, huyện, thành phố, thị xã; khu vực các Sở, Ban, Ngành.
- Khu vực công cộng: Sân bay Vinh, Ga Vinh, Cảng Cửa Lò, khu vực Bến xe khách, các trường đại học, bệnh viện, công viên, trung tâm thương mại, bảo tàng; khu du lịch, di tích văn hóa.
- Khu vực trung tâm hành chính cấp xã, hoặc điểm sinh hoạt cộng đồng của xã.
Lộ trình thực hiện:
Giai đoạn 2016 - 2018: Lắp đặt các điểm phát sóng Wifi công cộng tại TP Vinh, TX Cửa Lò, Hoàng Mai, Thái Hòa, trung tâm huyện, khu du lịch Cửa Lò, khu vực công cộng tập trung đông người (sân bay, nhà ga,...).
Giai đoạn 2019 - 2020: Lắp đặt trên địa bàn trung tâm hành chính các xã.
Dự kiến lắp đặt tổng cộng 760 điểm truy nhập Internet không dây công cộng.
IV. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2025:
Định hướng phát triển đến năm 2025 với những nội dung chính như sau:
1. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng
Phát triển mới 15 điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ.
2. Về hạ tầng cột ăngten trạm BTS
Nâng cao tỷ lệ sử dụng chung cột ăngten đạt 40 - 45%; cải tạo chuyển đổi cột ăngten loại A2 sang A1 trên các tuyến đường TP Vinh, TX Cửa Lò, TX Hoàng Mai, TX Thái Hòa và khu vực trung tâm các huyện, dự kiến khoảng 50 - 70 cột; phát triển mạnh cột A1b; ứng dụng các giải pháp kiến trúc mạng truy nhập vô tuyến mới, giảm thiểu số lượng các trạm thông tin di động, giảm chi phí vận hành khai thác; ứng dụng giải pháp vô tuyến thông minh giúp nhận diện và sử dụng phổ tần số hiệu quả theo không gian, thời gian và tần số; phát triển công nghệ thu - phát đa tần trên một hệ thống ăngten tạo điều kiện sử dụng chung hạ tầng cột ăngten.
3. Về mạng cáp ngoại vi viễn thông
Ngầm hóa mạng ngoại vi diện rộng, trên các địa bàn thành phố, thị xã, các trung tâm huyện. Giai đoạn 2020 - 2025 dự kiến ngầm hóa khoảng 300 km, dọc theo các tuyến đường giao thông khu vực đô thị; xây dựng mạng lưới cáp quang thay thế hầu hết cáp đồng đến tận các tủ, hộp chia cáp; tăng cường sử dụng chung hạ tầng mạng cáp và hạ tầng ngầm; chỉnh trang hệ thống cáp treo tại các khu vực chưa có khả năng ngầm hóa; Chỉ tiêu đến năm 2025: 60-70% tuyến đường phố có hạ tầng kỹ thuật ngầm, 70-75% hệ thống mạng cáp viễn thông được ngầm hóa.
V. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Quản lý nhà nước
a) Tuyên truyền phổ biến pháp luật, các quy định, chính sách về phát triển viễn thông nói chung và phát triển hạ tầng viễn thông thụ động nói riêng; đơn giản hóa thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện tốt quy hoạch, đầu tư, phát triển hiệu quả, bền vững.
b) Nâng cao năng lực quản lý nhà nước: Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý phát triển hạ tầng viễn thông thụ động; quản lý dựa trên bản đồ số; xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu; thiết bị đo kiểm, giám sát hệ thống các trạm thu phát sóng di động...
c) Giám sát chặt chẽ việc xây dựng phát triển hạ tầng viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh. Giải quyết tranh chấp và xử lý các doanh nghiệp vi phạm.
d) Tăng cường thanh tra, kiểm tra các hoạt động xây dựng, phát triển hạ tầng viễn thông thụ động tại địa phương. Xử lý nghiêm đối với các doanh nghiệp vi phạm quy định của pháp luật trong lĩnh vực đầu tư, xây dựng.
2. Cơ chế, chính sách
Ban hành và thực hiện các quy định, quy chế sau đây:
- Quy định về sử dụng chung cơ sở hạ tầng viễn thông, phối hợp quản lý, đầu tư xây dựng công trình hạ tầng ngầm giữa các ngành, doanh nghiệp.
- Quy định về xây dựng và ngầm hóa hạ tầng mạng cáp ngoại vi trên địa bàn tỉnh.
- Quy định về treo cáp tại các khu vực đô thị, khu vực yêu cầu cảnh quan trên địa bàn tỉnh.
- Quy định về xây dựng, lắp đặt cột ăng ten không cồng kềnh (cột ăng ten ngụy trang, cột ăng ten thân thiện môi trường...) trên địa bàn tỉnh.
- Quy định cơ chế ưu đãi, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng phát triển hạ tầng viễn thông thụ động tại các khu vực điều kiện kinh tế xã hội còn khó khăn.
- Quy định cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích doanh nghiệp ứng dụng các công nghệ tiên tiến, hiện đại (công nghệ 4G, cột ăng ten trạm thu phát sóng ngụy trang...) đầu tư xây dựng hạ tầng viễn thông thụ động, đáp ứng yêu cầu về sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật; đồng thời đáp ứng yêu cầu kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với bảo đảm an ninh, quốc phòng trên địa bàn.
- Quy định cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng, phát triển hạ tầng viễn thông thụ động theo hình thức xã hội hóa, hỗ trợ, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp trong quá trình xây dựng phát triển hạ tầng viễn thông thụ động (cấp phép xây dựng, thủ tục thuê đất,...).
3. Sử dụng chung hạ tầng mạng viễn thông
Sử dụng chung hạ tầng viễn thông thụ động đối với những công trình mới xây dựng, các công trình đã xây dựng và đang sử dụng sẽ do doanh nghiệp tự quyết định.
Triển khai sử dụng chung hạ tầng từ thời điểm xây dựng hạ tầng viễn thông, các doanh nghiệp tham gia sử dụng chung hạ tầng phải cùng đầu tư xây dựng hạ tầng và chia sẻ sử dụng theo mức đầu tư.
Giá cho thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung được quy định tại Thông tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT;
4. Thực hiện quy hoạch đồng bộ
Tổ chức phối hợp các cơ quan, tổ chức liên quan đến đầu tư xây dựng, quản lý các công trình hạ tầng kỹ thuật, đặc biệt công trình ngầm đô thị, cải tạo, mở rộng đường, vỉa hè để thực hiện xây dựng, cấp phép đồng thời việc nâng cấp cải tạo và xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm lắp đặt cáp viễn thông.
Các Sở, Ban, ngành, địa phương cung cấp đầy đủ thông tin cho Sở Thông tin và Truyền thông về kế hoạch và tiến độ xây dựng hạ tầng của tỉnh. Sở Thông tin và Truyền thông thông báo cho các doanh nghiệp viễn thông triển khai thực hiện đồng bộ quá trình xây dựng các công trình liên quan (giao thông, đô thị, xây dựng các công trình ngầm, cột treo cáp...).
Các doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông đồng bộ cùng với quá trình xây dựng các công trình hạ tầng khác hoặc cùng với các doanh nghiệp khác tham gia đầu tư hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động và được chia sẻ sử dụng, cho thuê hạ tầng.
5. Huy động nguồn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng viễn thông
Nguồn vốn trong đầu tư, phát triển hạ tầng mạng viễn thông chủ yếu từ nguồn doanh nghiệp. Ngân sách nhà nước đầu tư cho dự án nâng cao năng lực quản lý nhà nước trong việc tổ chức thực hiện Quy hoạch. Nhà nước hỗ trợ doanh nghiệp thông qua cơ chế, chính sách ưu tiên đầu tư phát triển và ưu đãi về sử dụng đất.
Huy động nguồn vốn đầu tư theo hình thức xã hội hóa, khuyến khích các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng hạ tầng các trạm thu phát sóng thông tin di động, hệ thống hạ tầng kỹ thuật mạng ngoại vi và cho các doanh nghiệp viễn thông thuê lại hạ tầng.
Đối với các khu vực vùng sâu, vùng xa, khu vực khó khăn được hưởng nguồn vốn quỹ dịch vụ viễn thông công ích. Tận dụng nguồn vốn quỹ dịch vụ viễn thông công ích xây dựng và nâng cấp hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động khu vực này.
Đối với dự án số hóa truyền dẫn phát sóng truyền hình mặt đất, tận dụng nguồn vốn từ quỹ số hóa quốc gia, hỗ trợ thiết bị đầu cuối cho người dân trong tỉnh.
6. Khoa học và công nghệ
Phát triển công nghệ viễn thông đi đôi với sử dụng hiệu quả hạ tầng: Công nghệ vô tuyến băng rộng, công nghệ truyền dẫn cáp quang (thay thế cáp đồng), cáp ngầm... Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư, phát triển hạ tầng trạm thu phát sóng ứng dụng công nghệ xanh, thân thiện môi trường, trạm ngụy trang, trạm sử dụng chung cơ sở hạ tầng, đảm bảo mỹ quan đô thị.
Ứng dụng các kỹ thuật, công nghệ mới trong triển khai ngầm hóa hạ tầng mạng ngoại vi: Kỹ thuật khoan ngầm, khoan định hướng...
Sử dụng các trang thiết bị kỹ thuật hiện đại, các công nghệ mới (như RFID...) để tăng cường đo kiểm, giám sát, quản lý từ xa đối với hệ thống thiết bị và hạ tầng mạng viễn thông trên địa bàn tỉnh.
Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà nước: Quản lý dựa trên bản đồ số; xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử; phần mềm quản lý hạ tầng mạng viễn thông.
7. Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin
Tăng cường phối hợp giữa chính quyền các cấp, các ngành trong quy hoạch, xây dựng và bảo vệ hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động. Phân công trách nhiệm trong quản lý, khai thác, đảm bảo an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội.
Phối hợp với các đơn vị nghiệp vụ của Công an, Quân đội tiến hành ngăn chặn và ngừng cung cấp dịch vụ đối với những trường hợp sử dụng dịch vụ viễn thông và Internet xâm phạm an ninh quốc phòng.
Hỗ trợ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ kỹ thuật nghiên cứu giải pháp kỹ thuật đáp ứng yêu cầu đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trên mạng viễn thông và Internet.
Doanh nghiệp viễn thông xây dựng các phương án hoạt động dự phòng, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin khi xảy ra thiên tai, sự cố.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
Chịu trách nhiệm tổ chức triển khai và theo dõi thực hiện Quy hoạch. Căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế, sự phát triển của công nghệ và hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động, trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh Quy hoạch cho phù hợp.
Quản lý, công bố và cập nhật quá trình thực hiện Quy hoạch. Báo cáo và đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh các kế hoạch, giải pháp cụ thể, chi tiết thực hiện Quy hoạch.
Phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các quy định về quản lý, đầu tư, sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động; quy định về phối hợp xây dựng hạ tầng với các ngành giao thông, điện lực, cấp nước, thoát nước.
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan trong việc ban hành cơ chế chính sách, đơn giá cho thuê để sử dụng chung cơ sở hạ tầng (đối với các công trình do nhà nước định giá), phối hợp tổ chức hiệp thương giá theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc đề nghị của bên thuê và bên cho thuê; kiểm tra tình hình thực hiện các quy định về quản lý giá tại Thông tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT và các văn bản pháp luật có liên quan.
Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và Cục thuế tỉnh trong việc ban hành các chính sách có liên quan đến đầu tư hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
Định hướng các doanh nghiệp trên địa bàn thực hiện xây dựng Quy hoạch chi tiết trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để triển khai đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
Giám sát và điều phối quá trình đầu tư sử dụng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp.
Hàng năm chủ trì, phối hợp UBND các huyện, thành, thị xây dựng kế hoạch sử dụng đất xây dựng cột ăng ten loại A2b trên cơ sở đăng ký của các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các Sở, ngành liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn vốn đầu tư dự án nâng cao năng lực quản lý nhà nước để thực hiện Quy hoạch từ nguồn ngân sách tỉnh.
3. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị có liên quan bố trí nguồn vốn ngân sách để thực hiện dự án nâng cao năng lực quản lý nhà nước.
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh các văn bản liên quan cấp tỉnh: Quy định cơ chế, nguyên tắc kiểm soát giá và phương pháp xác định giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan tham gia góp ý ban hành các chính sách, tổ chức hiệp thương giá theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc đề nghị của bên thuê và bên cho thuê; kiểm tra tình hình thực hiện các quy định về quản lý giá tại Thông tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT và các văn bản pháp luật có liên quan.
Quản lý giá cho thuê hạ tầng kỹ thuật công cộng trên cơ sở thúc đẩy dùng chung hạ tầng giữa các ngành, tiết kiệm, hiệu quả trong đầu tư và bảo đảm cảnh quan môi trường.
4. Sở Giao thông Vận tải
Cung cấp thông tin, công khai về quy hoạch phát triển, đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các Sở, ngành, địa phương, các doanh nghiệp viễn thông để xây dựng các chương trình, đề án, quy định ngầm hóa mạng ngoại vi, quy định về việc xây dựng hạ tầng mạng ngoại vi phù hợp với kế hoạch phát triển của từng giai đoạn.
Phối hợp với Sở Thông tin và truyền thông, các doanh nghiệp viễn thông tích hợp nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động vào quy hoạch phát triển giao thông vận tải (thỏa thuận hướng, vị trí tuyến cáp, cống, bể ngầm...).
Cấp phép thi công và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp thi công các công trình xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trong phạm vi hành lang an toàn giao thông theo quy định.
5. Sở Xây dựng
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng các quy định, hướng dẫn doanh nghiệp về xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động phù hợp với quy hoạch xây dựng, kiến trúc đô thị của tỉnh.
Chỉ đạo và hướng dẫn việc lập quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị lồng ghép nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đồng bộ với các quy hoạch hạ tầng kỹ thuật khác (điện, cấp nước, thoát nước...).
Chủ trì cấp phép xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định.
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện thanh tra, kiểm tra các công trình viễn thông đảm bảo đúng với quy hoạch xây dựng của tỉnh.
Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan trong việc ban hành các chính sách, đơn giá cho thuê để sử dụng chung cơ sở hạ tầng, tổ chức hiệp thương giá theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc đề nghị của bên thuê và bên cho thuê; kiểm tra tình hình thực hiện các quy định về quản lý giá tại Thông tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT và các văn bản pháp luật có liên quan.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các Sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện hướng dẫn, thực hiện và giải quyết các vấn đề về sử dụng đất xây dựng hạ tầng viễn thông thụ động.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các Sở, Ngành liên quan xây dựng quy định, cơ chế, chính sách đối với xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
7. Các Sở, ban, ngành
Các Sở, ban, ngành phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện Quy hoạch theo chức năng nhiệm vụ và các quy định liên quan, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh.
8. Ủy ban nhân dân cấp huyện
Phối hợp với các Sở, Ngành liên quan và các doanh nghiệp viễn thông triển khai lồng ghép Quy hoạch này với các quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn cấp huyện.
Phối hợp với Sở, Ngành liên quan thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn, hỗ trợ các doanh nghiệp viễn thông triển khai (thực hiện quy hoạch trên địa bàn quản lý; quản lý đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn theo quy hoạch được duyệt, đảm bảo mỹ quan đô thị, cảnh quan môi trường;
Chủ trì cấp phép xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định.
Hàng năm, chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng kế hoạch sử dụng đất xây dựng cột ăng ten loại A2b trên cơ sở đăng ký của các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh.
9. Các doanh nghiệp viễn thông
Căn cứ vào Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của tỉnh, các doanh nghiệp xây dựng Quy hoạch chi tiết hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của doanh nghiệp tại địa phương 5 năm và định hướng 10 năm để trình UBND tỉnh phê duyệt; xây dựng kế hoạch phát triển phù hợp với định hướng phát triển của ngành và chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Chấp hành nghiêm túc các quy định về sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật; xác định giá cho thuê công trình hạ tầng kỹ thuật được sử dụng chung do doanh nghiệp đầu tư; đăng ký giá thuê với Sở Tài chính; niêm yết giá cho thuê công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông. Trong trường hợp không thống nhất về giá thuê, các doanh nghiệp đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông và Sở Tài chính hiệp thương giá.
Tuân thủ nghiêm túc các quy định về cấp phép và quản lý xây dựng đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
Phối hợp với các Sở, Ngành, các đơn vị và các doanh nghiệp liên quan đến đầu tư hạ tầng, đàm phán cùng đầu tư xây dựng và sử dụng chung cơ sở hạ tầng; chủ động phản ánh các vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện; kiến nghị, đề xuất giải quyết, hỗ trợ tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực hiện; lồng ghép, kết hợp thực hiện các dự án khác có cùng mục tiêu, nhiệm vụ và địa điểm để tránh trùng lặp, gây lãng phí về nhân lực và tài chính; đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đồng bộ với đầu tư các công trình hạ tầng kinh tế kỹ thuật khác.
Đổi mới phương pháp quản lý dữ liệu hạ tầng kỹ thuật theo định hướng số hóa và sử dụng phương tiện công nghệ thông tin. Xây dựng cơ sở dữ liệu số hóa, xác định tọa độ địa lý của các công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho công tác khai thác và quản lý hiệu quả các công trình hạ tầng kỹ thuật, cập nhật thay đổi, báo cáo đầy đủ, kịp thời cho các cơ quan quản lý nhà nước.
Hàng năm, xây dựng kế hoạch đăng ký sử dụng đất xây dựng cột ăng ten loại A2b theo quy hoạch, báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông và UBND cấp huyện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông Vận tải, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂNDÂN |
(Kèm theo Quyết định số 3724/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2015 của UBND tỉnh Nghệ An phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 - 2020, định hướng đến năm 2025)
Đơn vị tính: tỷ đồng
TT | Dự án | Nguồn vốn (tỷ đồng) | Phân kỳ thực hiện | |
Ngân sách tỉnh | Doanh nghiệp, xã hội | |||
1 | Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ |
| 12 | 2016 - 2020 |
2 | Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ |
| 0,5 | 2016 - 2020 |
3 | Xây dựng cột ăng ten |
| 1,360 | 2016 - 2020 |
4 | Cải tạo cột ăng ten |
| 27,5 | 2016 - 2020 |
5 | Xây dựng cột treo cáp |
| 110 | 2016 - 2020 |
6 | Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm |
| 151 | 2016 - 2020 |
7 | Chỉnh trang mạng cáp treo |
| 16 | 2016 - 2020 |
8 | Lắp đặt điểm truy nhập Internet không dây |
| 38 | 2016 - 2020 |
9 | Nâng cao năng lực quản lý nhà nước để quản lý, thực hiện quy hoạch | 3,0 |
| 2016 - 2018 |
| Tổng | 3 | 1.715 |
|
- 1 Quyết định 3646/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 2 Quyết định 32/2015/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025
- 3 Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2015 - 2020, định hướng đến năm 2025
- 4 Quyết định 1771/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020
- 5 Thông tư liên tịch 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT hướng dẫn cơ chế, nguyên tắc kiểm soát giá và phương pháp xác định giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6 Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7 Quyết định 44/2013/QĐ-UBND phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông tỉnh Nghệ An đến năm 2020
- 8 Thông tư 14/2013/TT-BTTTT hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9 Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông
- 10 Luật viễn thông năm 2009
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1771/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020
- 2 Quyết định 32/2015/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025
- 3 Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2015 - 2020, định hướng đến năm 2025
- 4 Quyết định 3646/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020, định hướng đến năm 2025