ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3725/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 29 tháng 12 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ; Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003;
Căn cứ Quyết định số 321/QĐ-TTg ngày 02/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị đến năm 2020; Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 30/6/2015 phê duyệt Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2015-2020; Quyết định số 1012/QĐ-TTg ngày 03/7/2015 về việc phê duyệt quy hoạch phát triển hệ thống trung tâm logistics trên địa bàn cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 3098/QĐ-BCT ngày 24/6/2011 của Bộ Công Thương phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển thương mại Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và định hướng đến 2030;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 1984/TTr-SCT ngày 22/12/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án “Phát triển hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025”.
Điều 2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Trong những năm qua, kinh tế tỉnh Quảng Trị có bước phát triển tương đối, tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân đạt 7,4%/năm (cao hơn mức bình quân chung của cả nước 5,96%/năm). Năm 2016, GRDP bình quân đầu người trên địa bàn tỉnh tính theo giá thực tế đạt trên 36 triệu đồng/người (bằng 74,07% so với mức bình quân chung của cả nước). Cơ cấu kinh tế của tỉnh có sự chuyển dịch theo hướng tích cực, tăng dần tỷ trọng công nghiệp - xây dựng và thương mại dịch vụ, giảm dần tỷ trọng nông nghiệp (Năm 2016, khu vực nông lâm nghiệp và thủy sản chiếm 22,6%; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 37,70%, khu vực dịch vụ chiếm 39,7%).
Thương mại dịch vụ phát triển ổn định, tốc độ tăng trưởng giá trị thương mại - dịch vụ bình quân giai đoạn 2011 -2016 đạt 8,4% năm. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ từ 9.349 tỷ đồng năm 2011 lên 21.740 tỷ đồng năm 2016, bình quân hàng năm tăng 18,9%. Số doanh nghiệp và cơ sở kinh tế cá thể hoạt động trong lĩnh vực thương mại - dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn và có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất so với các ngành, lĩnh vực kinh tế khác. Hệ thống phân phối hàng hóa tương đối phát triển, cơ bản đáp ứng nhu cầu trao đổi hàng hóa và mua sắm của người dân. Thị trường được kiểm soát ổn định, hệ thống hạ tầng thương mại có bước phát triển nhất định đã góp phần thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn phát triển.
Mặc dù có nhiều cố gắng xong khu vực thương mại dịch vụ của tỉnh vẫn chưa tương xứng với tiềm năng. Hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho hoạt động thương mại, dịch vụ còn hạn chế, thiếu đồng bộ, chưa đáp ứng yêu cầu. Các hình thức thương mại dịch vụ còn manh mún, chất lượng dịch vụ chưa cao; dịch vụ logistics chưa phát triển. Công tác quản lý nhà nước về thương mại - dịch vụ trên một số lĩnh vực còn nhiều bất cập gây cản trở trong quá trình phát triển ngành thương mại dịch vụ của tỉnh.
Để thực hiện hoàn thành các nhiệm vụ theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2015-2020, đề ra: Tỷ trọng ngành thương mại - dịch vụ chiếm trên 41% trong tổng GRDP của tỉnh, tốc độ tăng giá trị thương mại, dịch vụ bình quân đạt 8,5-9%/năm; Nâng cao chất lượng, hiệu quả các loại hình thương mại dịch vụ, phát triển mạnh dịch vụ du lịch. Hình thành và phát triển mạnh dịch vụ vận tải đa phương thức, dịch vụ logictics; Tạo môi trường ổn định cho hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển thì việc xây dựng và thực hiện “Đề án Phát triển hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025” là hết sức cần thiết. Nhằm huy động và sử dụng hiệu quả nguồn lực trong đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thương mại đồng bộ, hiện đại thúc đẩy phát triển các loại hình thương mại - dịch vụ chất lượng cao, đáp ứng xu thế hội nhập quốc tế, góp phần phát triển kinh tế, nâng cao đời sống của nhân dân trên địa bàn tỉnh.
- Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13;
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13;
- Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ ngày 15/5/2014 cả Chính phủ quy định về tiền thuê đất, thuê mặt nước;
- Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
- Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
- Quyết định số 321/QĐ-TTg ngày 02/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị đến năm 2020;
- Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 30/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2015-2020;
- Quyết định số 1012/QĐ-TTg ngày 03/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch phát triển hệ thống trung tâm logistics trên địa bàn cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 3098/QĐ-BCT ngày 24/6/2011 của Bộ Công Thương phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển thương mại Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến 2030;
- Quyết định số 6076/QĐ-BCT ngày 15/10/2012 của Bộ Công Thương phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ biên giới Việt Nam - Lào đến năm 2020;
- Quyết định số 6184/QĐ-BCT ngày 19/10/2012 của Bộ Công Thương phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại cả nước đến 2020 và tầm nhìn đến 2030;
- Quyết định số 9428/QĐ-BCT ngày 13/12/2013 của Bộ Công Thương về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống trung tâm hội chợ triển lãm trên địa bàn cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 6481/QĐ-BCT ngày 26/6/2015 của Bộ Công Thương phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển mạng lưới chợ toàn quốc đến năm 2025, tầm nhìn đến 2035;
- Quyết định số 10147/QĐ-BCT ngày 30/12/2013 của Bộ Công Thương phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp, thương mại các huyện đảo Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030;
- Quyết định số 2753/QĐ-BGTVT ngày 10/9/2013 của Bộ Giao thông Vận tải phê duyệt Quy hoạch hệ thống các trạm dừng, nghỉ trên quốc lộ đến năm 2020 và định hướng đến 2030;
- Quyết định số 1594/QĐ-BGTVT ngày 29/4/2014 của Bộ Giao thông Vận tải phê duyệt Quy hoạch hệ thống các trạm dừng, nghỉ dọc theo tuyến chính dự án đường Hồ Chí Minh”;
- Quyết định số 11476/QĐ-BCT ngày 18/12/2014 của Bộ Công Thương về việc ban hành Kế hoạch hành động của ngành Công Thương thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành Công Thương phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển bền vững giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Quyết định số 229/QĐ-BCT ngày 23/01/2017 của Bộ Công Thương phê duyệt Đề án Quy hoạch phát triển hệ thống kho hàng hóa tại các cửa khẩu khu vực biên giới Việt Nam - Lào và biên giới Việt Nam - Campuchia đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035;
- Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Quảng Trị lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2015 - 2020;
- Nghị quyết số 12/2016/NQ-HĐND ngày 19/8/2016 của HĐND tỉnh Quảng Trị về phương hướng, nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2016-2020;
- Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND ngày 10/8/2007 của HĐND tỉnh về Quy hoạch kế hoạch phát triển Thương mại - Du lịch và Tuyến hành lang kinh tế Đông - Tây giai đoạn 2007-2020, tầm nhìn đến năm 2020;
- Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 18/7/2013 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, định hướng cho các năm tiếp theo;
- Quyết định số 1305/QĐ-UBND ngày 23/6/2015 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc điều chỉnh bổ sung Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND ngày 21/9/2016 của UBND tỉnh Quảng Trị ban hành Quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
- Quyết định số 1898/QĐ-UBND ngày 11/7/2017 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc ban hành kế hoạch phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Quảng Trị đến năm 2025,
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ TRONG THỜI GIAN QUA
I. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI TỈNH QUẢNG TRỊ
1. Hệ thống chợ
Hiện nay, trên địa bàn tỉnh có 77 chợ (trên tổng số 130 chợ được quy hoạch). Phân theo hạng, có 04 chợ hạng I, 07 chợ hạng II và 66 chợ hạng III. Phân theo địa bàn, có 25 chợ thuộc địa bàn thành thị; có 52 chợ thuộc địa bàn nông thôn. Đến nay, trên địa bàn tỉnh có 32 chợ đạt chuẩn nông thôn mới. Về cơ sở vật chất, có 38 chợ kiên cố, 30 chợ bán kiên cố, 05 chợ tạm và 04 chợ đang được xây dựng. Về mô hình quản lý, có 46 chợ hoạt động theo ban quản lý, 20 chợ hoạt động theo tổ quản lý và 7 chợ do cá nhân quản lý (04 chợ đang xây dựng).
Giai đoạn 2003-2010, bằng nhiều nguồn vốn khác nhau đã đầu tư phát triển được 17 chợ (16 chợ xây mới, 01 cải tạo nâng cấp) với tổng số vốn đầu tư là 64.761 tỷ đồng; Giai đoạn 2011-2017, đầu tư phát hiện được 18 chợ (16 chợ xây mới, 02 cải tạo nâng cấp) với tổng nguồn vốn đầu tư là 41.617 tỷ đồng.
Về cơ bản hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh đáp ứng được nhu cầu mua bán và trao đổi hàng hóa của người dân. Tuy nhiên, cơ sở vật chất của các chợ còn hạn chế, tỷ lệ chợ tạm và chợ bán kiên cố còn nhiều, vốn đầu tư phân bổ cho xây dựng nâng cấp, cải tạo mạng lưới chợ thời gian qua đã được bố trí song chưa đáp ứng nhu cầu, nhất là đối với các chợ ở nông thôn, vùng sâu, vùng xa, chợ đầu mối và chợ biên giới chưa được quan tâm phát triển. Việc xã hội hóa hoạt động đầu tư kinh doanh, khai thác và quản lý chợ theo Nghị định số 02/2003/NĐ-CP và Nghị định số 114/2009/NĐ-CP của Chính phủ trong thời gian qua gặp nhiều khó khăn, do tỷ suất vốn đầu tư xây dựng chợ cao trong khi tỷ lệ thu hồi vốn đầu tư thấp nên không hấp dẫn, khó kêu gọi đầu tư.
2. Hệ thống siêu thị, trung tâm thương mại và trung tâm hội chợ triển lãm
Theo Quy hoạch phát triển thương mại của tỉnh đến năm 2020 trên địa bàn toàn tỉnh có 29 siêu thị tổng hợp, 07 trung tâm thương mại. Đến nay toàn tỉnh có 02 trung tâm thương mại, 21 siêu thị lớn nhỏ (trong đó có 03 siêu thị tổng hợp, 18 siêu thị chuyên doanh). Ngoài ra, dọc tuyến Quốc lộ 1 đoạn qua địa phận tỉnh Quảng Trị có khoảng 30 cửa hàng kinh doanh hàng Lào Thái có quy mô.
Nhìn chung, các trung tâm thương mại, siêu thị trên địa bàn tỉnh đã có sự phát triển tương đối, góp phần quan trọng trong việc thay đổi diện mạo đô thị. Các trung tâm thương mại, siêu thị và cửa hàng tổng hợp đã từng bước đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân với nhiều loại hàng hóa đa dạng, phong phú, đảm bảo chất lượng và phương thức phục vụ được nâng dần theo hướng hiện đại, văn minh. Các cửa hàng bán lẻ trên tuyến quốc lộ có sự phát triển nhanh trong thời gian gần đây, đặc biệt là các cửa hàng kinh doanh hàng Lào Thái. Tuy nhiên, phần lớn các siêu thị chưa đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định và phân bố không đều, chủ yếu tập trung phát triển ở khu vực thành thị. Trung tâm thành phố Đông Hà thiếu các trung tâm thương mại có quy mô lớn.
Bên cạnh đó, trên địa bàn tỉnh có quy hoạch 01 Trung tâm thương mại và Hội chợ triển lãm tỉnh (hạng III), hiện UBND tỉnh đang giao Văn phòng UBND tỉnh lập Quy hoạch chi tiết mặt bằng tổng thể Trung tâm Dịch vụ - Hội nghị kết hợp với Trung tâm Hội chợ - Triển lãm tỉnh tại đường Hùng Vương, thành phố Đông Hà.
3. Hệ thống kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng
Trên địa bàn tỉnh Quảng Trị hiện có 118 cửa hàng bán lẻ xăng dầu đang hoạt động (có 12 CH loại I, 14 CH loại II và 92 CH loại III). Trong đó, trên đất liền 112 cửa hàng và 06 điểm bạn xăng dầu trên mặt nước. Trong thời gian qua, hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến Quốc lộ 1, Quốc lộ 9 phát triển tương đối nhanh (40/112 cửa hàng). Tuy nhiên, đối với địa bàn nông thôn, miền núi và vùng sâu, vùng xa mặc dù có quy hoạch song việc đầu tư xây dựng còn chậm.
Về hệ thống kho xăng dầu, theo quy hoạch trên địa bàn tỉnh có 03 kho xăng dầu, bao gồm Kho xăng dầu Hưng Phát sức chứa 200.000m3, Kho Xăng dầu Việt Lào sức chứa 200.000 m3, Kho Cửa Việt Petrolimex sức chứa 30.000m3. Đến nay, Kho xăng dầu Hưng Phát đã đi vào hoạt động với sức chứa 54.000m3, Kho Xăng dầu Việt Lào đang làm thủ tục đầu tư xây dựng.
Đối với hệ thống kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, trên địa bàn tỉnh hiện có 01 trạm chiết nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào chai và 221 cửa hàng kinh doanh bán lẻ LPG chai đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
Nhìn chung, hệ thống cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh hoạt động có hiệu quả, cung cấp tương đối đầy đủ nhu cầu về xăng dầu cho tiêu dùng, sản xuất và đảm bảo an ninh năng lượng. Hệ thống cửa hàng đã dần được đầu tư cơ sở vật chất theo quy chuẩn, đáp ứng các yêu cầu về phòng chống cháy nổ và môi trường. Mạng lưới kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cơ bản đáp ứng nhu cầu hoạt động sản xuất và tiêu dùng của người dân trên địa bàn tỉnh.
4. Hệ thống kho, bãi hàng hóa, trung tâm logistics
Theo Quy hoạch phát triển hệ thống trung tâm logistics trên địa bàn cả nước đến năm 2020, trên tuyến đường 9 có quy hoạch 01 trung tâm logistics (giai đoạn I 10 ha, giai đoạn II 20 ha); Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050, có quy hoạch 01 khu dịch vụ tiếp vận trung chuyển hàng hóa (Logistics) khoảng 20 ha: Quy hoạch phát triển thương mại của tỉnh, có quy hoạch 01 trung tâm logistics tại Khu Công nghiệp Quán Ngang; Quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn Việt Nam, trên tuyến đường 9 có quy hoạch 01 cảng cạn quy mô khoảng từ 10-20ha, có thể mở rộng lên 30 ha (Ngày 08/8/2016, UBND tỉnh có văn bản số 3129/UBND-CN đề nghị Bộ GTVT chuyển vị trí cảng cạn sang vị trí phía Nam huyện Hải Lăng, gần điểm giao cắt giữa các tuyến Quốc lộ 1, Quốc lộ 15D, đường sắt Bắc Nam. Tuy nhiên, đến nay các trung tâm logistics, cảng cạn có quy hoạch chưa được đầu tư xây dựng. Hiện nay, trên địa bàn chỉ có 03 trạm dừng nghỉ trên tuyến Quốc lộ 1 (Trạm dừng nghỉ Phú Hải 718+00, Quán Ngang Km747+00, Hải Lăng Km782+00) và một số doanh nghiệp thực hiện các nghiệp vụ kho vận riêng lẻ.
Về Quy hoạch phát triển hệ thống kho hàng hóa tại các cửa khẩu khu vực biên giới Việt Nam - Lào đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030, tại cửa khẩu quốc tế Lao Bảo chuyển đổi công năng siêu thị Thiên Niên kỷ diện tích 71.200 m2 (cũ) thành kho thông quan hàng hóa (mở rộng nâng cấp trong giai đoạn 2016-2025), đầu tư kho bãi mới diện tích 152.00 m2 giai đoạn 2016-2035; Tại cửa khẩu quốc tế La Lay quy hoạch xây dựng kho kết hợp với bãi tổng hợp của doanh nghiệp, giai đoạn đầu tư 2016-2025. Đến nay, siêu thị Thiên Niên Kỷ đã được chuyển đổi công năng thành kho thông quan hàng hóa của cửa khẩu quốc tế Lao Bảo.
(Chi tiết tại Phụ lục I - Hiện trạng hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh; Phụ lục 2 - Hiện trạng vốn đầu tư xây dựng chợ giai đoạn 2011-2017)
1. Kết quả đạt được
- Hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh Quảng Trị trong thời gian qua đã có sự phát triển tương đối, với sự xuất hiện của các hạ tầng thương mại hiện đại đã thúc đẩy tiêu thụ hàng hóa sản xuất trong tỉnh, cũng như đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân và góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Công tác quản lý đầu tư xây dựng, nâng cấp cải tạo hệ thống chợ, trung tâm thương mại, siêu thị trên địa bàn tỉnh cơ bản đã tuân thủ quy hoạch, đáp ứng nhu cầu phát triển, đáp ứng yêu cầu phục vụ văn minh hiện đại. Hoạt động kinh doanh đối với ngành nghề có điều kiện như xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng, rượu, thuốc lá... giám sát chặt chẽ.
- Việc thu hút đầu tư phát triển hạ tầng thương mại đã được quan tâm, nhất là đối với thành phố Đông Hà. Trong giai đoạn 2011-2017 đã thu hút đầu tư được 01 siêu thị hạng III (Siêu thị Co.opMart) và 01 Tổ hợp Trung tâm thương mại và khách sạn Mường Thanh.
- Công tác tuyên truyền, hướng dẫn triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch và đề án liên quan đến quản lý, phát triển hệ thống hạ tầng thương mại được triển khai thường xuyên.
2. Hạn chế, tồn tại
- Cơ sở vật chất kỹ thuật của một số chợ chưa đáp ứng yêu cầu, nhất là các điều kiện về phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm. Hệ thống chợ đầu mối, bán buôn hàng hóa, chợ nông thôn và chợ biên giới chưa được quan tâm đầu tư đúng mức; chưa có các trung tâm giao dịch nông sản, các chợ đầu mối tiêu thụ các nông sản có lợi thế của địa phương.
- Hạ tầng dịch vụ logistics (nhất là trên tuyến Hành lang Kinh tế Đông - Tây), trung tâm thương mại và Hội chợ triển lãm của tỉnh chưa được đầu tư xây dựng.
- Các hạ tầng thương mại phục vụ du lịch (siêu thị, trung tâm thương mại, trung tâm mua sắm, các điểm thương mại dịch vụ tại khu du lịch...) còn ít, chất lượng dịch vụ chưa cao.
- Chưa phát triển được hệ thống cửa hàng xăng dầu gắn liền với điểm kinh doanh thương mại dịch vụ trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là đối với các cửa hàng xăng dầu trên tuyến quốc lộ 1.
- Công tác thu hút đầu tư, huy động nguồn vốn xã hội hóa vào phát triển cơ sở hạ tầng thương mại còn nhiều hạn chế. Trình độ tổ chức quản lý, vận hành và kinh doanh các cơ sở hạ tầng thương mại còn thấp, nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu trong xu thế hội nhập.
- Công tác quản lý nhà nước đối với hạ tầng thương mại còn nhiều bất cập; Còn thiếu sự phối hợp chặt chẽ giữa các ngành, các cấp trong quản lý nhà nước đối với phát triển hạ tầng thương mại, đặc biệt là bố trí vốn đầu tư xây dựng chợ.
1. Dự báo tình hình phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị ảnh hưởng đến phát triển hạ tầng thương mại
a) Dự báo về tăng trưởng kinh tế
Theo Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Quảng Trị lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2015-2020, phấn đấu tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm nội địa (GRDP) bình quân giai đoạn 2016-2020 đạt 7,5-8%%, GRDP bình quân đầu người đạt khoảng 68 triệu đồng. Cơ cấu kinh tế: Công nghiệp - Xây dựng chiếm khoảng 40,5%, dịch vụ chiếm khoảng 41 %, nông lâm ngư nghiệp chiếm khoảng 18,5%.
b) Định hướng phát triển một số ngành, lĩnh vực chủ yếu ảnh hưởng đến phát triển hạ tầng thương mại
- Công nghiệp - Xây dựng: Nhịp độ tăng trưởng công nghiệp - xây dựng bình quân giai đoạn 2011 - 2015 đạt 8,9%/năm, giai đoạn 2016 - 2020 đạt 10,5-11%/năm.
- Dịch vụ: Phấn đấu tốc độ tăng giá trị thương mại - dịch vụ bình quân đạt 8,5- 9%/năm; Nâng cao chất lượng và hiệu quả các loại hình dịch vụ, phát triển mạnh dịch vụ du lịch; Phát triển mạnh dịch vụ vận tải đa phương thức, dịch vụ logictis.
- Nông nghiệp - nông thôn: Đẩy mạnh thực hiện tái cơ cấu nông nghiệp, gắn với xây dựng nông thôn mới; Phát triển nền nông nghiệp hiện đại, bền vững; Phấn đấu tốc độ tăng giá trị sản xuất nông nghiệp đạt 3,5-4%.
- Phát triển hạ tầng: Từng bước hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng, quan tâm đầu tư hạ tầng Khu Kinh tế Đông Nam, xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật khu vực Cửa khẩu quốc tế La Lay, đề xuất thành lập Khu Kinh tế cửa khẩu La Lay; Nâng cấp, mở rộng cảng Cửa Việt, mở tuyến tránh Quốc lộ 1 đi qua thị xã Quảng Trị, thành phố Đông Hà, nâng cấp xây dựng tuyến Quốc lộ 15D nối cửa khẩu La Lay với cảng Mỹ Thủy; nâng cấp mở rộng theo quy hoạch Quốc lộ 9 đoạn từ cảng Cửa Việt đến Quốc lộ 1.
- Phát triển đô thị: Phát triển mạnh mẽ hệ thống đô thị, nâng cấp hạ tầng thành phố Đông Hà đạt chuẩn đô thị loại II; thị xã Quảng Trị và Lao Bảo đạt chuẩn đô thị loại III; Xây dựng phát triển các đô thị Tà Rụt, Hướng Phùng, Mỹ Chánh, Nam Cửa Việt (Bồ Bản); Xây dựng Bảo tàng Thành cổ Quảng Trị.
2. Dự báo một số chỉ tiêu liên quan đến phát triển hạ tầng thương mại
a) Dự báo phát triển dân số, hộ gia đình
Năm 2015 dân số của tỉnh là 620.410 người, mật độ trung bình 131 người/km2. Theo Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, Quảng Trị sẽ có khoảng 650.000 người, trong đó dân số thành thị sẽ chiếm khoảng 35% vào năm 2020 và lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của tỉnh là 349.715 người, chiếm trên 55% dân số của tỉnh.
b) Dự báo phát triển thu nhập và sức mua của dân cư ảnh hưởng đến phát triển hạ tầng thương mại
Với dự gia tăng quy mô dân số của tỉnh và dự báo thu nhập bình quân đầu người của người dân Quảng Trị đến năm 2020 đạt trên 64 triệu, tăng gấp 2 lần so với năm 2015 nên sức mua của người dân trên địa bàn tỉnh trong thời gian tới sẽ có sự cải thiện đáng kể.
3. Các xu hướng ảnh hưởng đến phát triển hạ tầng thương mại
- Xu hướng phát triển sản xuất: Chất lượng hàng hóa ngày càng nâng cao được nâng cao; Xu hướng sản xuất hướng đến sản phẩm sạch, an toàn và thân thiện với môi trường; Hàng hóa được chuyên môn hóa cao, đa dạng hóa mẫu mã sản phẩm và tập trung vào nhiều phân khúc thị trường để phù hợp với nhu cầu, thị hiếu của mọi tầng lớp tiêu dùng.
- Xu hướng tiêu dùng: Dự báo các loại hình thương mại dịch vụ văn minh, hiện đại, thương mại điện tử sẽ thay đổi dần thói quen mua bán truyền thống. Tuy nhiên, chợ và cửa hàng tổng hợp sẽ vẫn là những kênh bán lẻ quan trọng phục vụ nhu cầu đời sống của người dân, nhất là đối với khu vực nông thôn. Nhu cầu về thực phẩm sạch, dinh dưỡng và an toàn thực phẩm sẽ được quan tâm nhiều hơn.
- Xu hướng phát triển các phương thức kinh doanh thương mại: Xu hướng gia tăng mối liên kết giữa các nhà sản xuất, tiêu thụ sản phẩm trong cùng một kênh phân phối và gia tăng tính cạnh tranh trên thị trường bán lẻ sẽ kéo theo xu hướng nâng cao chất lượng dịch vụ; Hệ thống siêu thị mini và hệ thống cửa hàng tổng hợp, cửa hàng tiện lợi tại khu vực nông thôn sẽ phát triển mạnh; Xu hướng phát triển thương mại điện tử sẽ thay cho loại hình bán lẻ truyền thống.
- Xu hướng hội nhập: Các cam kết WTO về mở cửa hoàn toàn thị trường phân phối cùng các hiệp định thương mại thế hệ mới (TPP, EVFTA), cộng đồng kinh tế ASEAN sẽ hướng đến một sân chơi thương mại không biên giới, trong thời gian tới các hãng bán lẻ nước ngoài sẽ xuất hiện ngày càng nhiều trên thị trường bán lẻ của Việt Nam, cạnh tranh sẽ ngày càng gay gắt.
I. Quan điểm
- Phát triển hạ tầng thương mại đảm bảo đồng bộ, tương thích với hệ thống kết cấu hạ tầng chung của tỉnh; phù hợp với quy hoạch phát triển thương mại, quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch phát triển nông thôn của tỉnh; gắn phát triển hạ tầng thương mại với phát triển du lịch, thương mại dịch vụ của tỉnh.
- Phát triển hạ tầng thương mại theo hướng văn minh, hiện đại đồng thời bảo đảm duy trì và phát huy được các yếu tố truyền thống đặc trưng, điển hình của địa phương, gắn việc phát triển hạ tầng với việc nâng cao chất lượng dịch vụ và hiệu quả hoạt động của từng hạ tầng thương mại.
- Phát triển và khai thác có hiệu quả hệ thống siêu thị, trung tâm thương mại và chợ trên địa bàn tỉnh, đồng thời quan tâm phát triển hạ tầng thương mại tuyến Quốc lộ 1, tuyến Quốc lộ 9, tuyến đường Hồ Chí Minh và các địa điểm du lịch trên địa bàn tỉnh.
- Tận dụng triệt để cơ chế chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư của tỉnh để huy động nguồn lực của các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển hạ tầng thương mại; Tăng cường công tác tổ chức quản lý hạ tầng thương mại nhằm ổn định và tăng nguồn thu cho ngân sách.
- Quan tâm phân bổ và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển hạ tầng thương mại nông thôn, miền núi, vùng sâu, vùng xa đúng mục đích và có hiệu quả.
2. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung:
Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực để phát triển hạ tầng thương mại. Từng bước hoàn thiện kết cấu hạ tầng thương mại để góp phần củng cố và cải thiện môi trường kinh doanh, thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh và du lịch phát triển, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng phong phú, đa dạng của nhân dân, đóng góp lớn vào sự tăng trưởng kinh tế của tỉnh.
b) Mục tiêu cụ thể từ nay đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh:
- Xây mới thêm 12-20 chợ, nâng cấp sửa chữa 11 chợ theo quy hoạch;
- Thu hút đầu tư mới từ 01 đến 02 siêu thị tổng hợp theo quy hoạch;
- Thu hút đầu tư mới từ 01 đến 02 trung tâm thương mại; xây dựng hoàn thành Trung tâm thương mại và Hội chợ triển lãm tỉnh (hạng III);
- Thu hút đầu tư xây dựng từ 01 đến 02 trung tâm giao dịch nông sản (chợ đầu mối) bán buôn nông sản và thực phẩm sạch;
- Thu hút đầu tư mới 01 đến 02 kho dự trữ xăng dầu trên địa bàn tỉnh;
- Thu hút đầu tư phát triển hạ tầng logistics tại thành phố Đông Hà, Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo, Cửa khẩu Quốc tế La Lay, Cửa khẩu Quốc tế Lao Bảo, Cảng Cửa Việt, Khu công nghiệp Nam Đông Hà, Khu công nghiệp Quán Ngang;
- Thu hút đầu tư phát triển hạ tầng cảng cạn phía Nam huyện Hải Lăng (vị trí ngã 3 giao Quốc lộ 1, Quốc lộ 15 D và đường sắt Bắc - Nam):
- Tiếp tục phát triển thêm từ 03 đến 05 cửa hàng xăng dầu loại I kết hợp với điểm thương mại dịch vụ trên tuyến Quốc lộ 1.
(Chi tiết tại Phụ lục 3 - Danh mục các dự án hạ tầng thương mại trọng điểm trên địa bàn tỉnh; Phụ lục 4 - Danh mục các chợ cần nâng cấp, cải tạo và xây dựng mới trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017-2020)
1. Phát triển hệ thống chợ
- Thực hiện rà soát loại bỏ khỏi quy hoạch các chợ đã quy hoạch nhưng không còn phù hợp, xem xét bổ sung các chợ thật sự có nhu cầu, nhất là đối với chợ nông thôn phục vụ liên xã, liên vùng để đầu tư xây dựng.
- Nâng cấp, cải tạo các chợ hạng 1, hạng 2 hiện có và bố trí xây mới các chợ hạng 3 trên địa bàn, đặc biệt là chợ nông thôn đã quy hoạch; Xem xét ưu tiên bố trí vốn xây dựng các chợ đầu mối, bán buôn nông sản, thủy sản, các chợ biên giới, miền núi gắn với dân sinh trên địa bàn tỉnh.
- Thu hút, tạo điều kiện để nhiều thành phần tham gia quản lý, kinh doanh và khai thác chợ; khuyến doanh nghiệp, hợp tác xã địa phương tham gia quản lý và kinh doanh, khai thác chợ.
- Từng bước chuyển đổi từ mô hình ban quản lý chợ, tổ quản lý chợ sang các hình thức doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý chợ.
2. Phát triển hệ thống siêu thị, trung tâm thương mại
- Thực hiện tốt công tác quản lý quy hoạch xây dựng trung tâm thương mại, siêu thị tổng hợp trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường công tác quản lý siêu thị, trung tâm thương mại theo Quy chế siêu thị, trung tâm thương mại ban hành tại Quyết định số 1371/2004/QĐ-BTM ngày 24/9/2004.
- Tích cực kêu gọi đầu tư các dự án xây dựng trung tâm thương mại, siêu thị tổng hợp tại thành phố Đông Hà, thị trấn Hồ Xá, thị xã Quảng Trị và thị trấn Lao Bảo gắn với việc phát triển các điểm du lịch.
3. Phát triển hệ thống kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng
- Rà soát quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu trên địa bàn tỉnh; Xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu trên mặt nước của tỉnh nhằm đảm bảo cung ứng cho hoạt động sản xuất kinh doanh trên sông, trên biển.
- Khuyến khích phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu kết hợp với điểm kinh doanh thương mại dịch vụ tổng hợp, nhất là đối với các cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên tuyến quốc lộ 1, quốc lộ 9 và đường Hồ Chí Minh.
- Hỗ trợ, tạo điều kiện để các nhà đầu tư sớm xây dựng Kho Xăng dầu Việt Lào giai đoạn 1 với sức chứa 60.000m3, Kho Cửa Việt Petrolimex sức chứa giai đoạn 12.000m3.
- Phát triển loại hình cửa hàng chuyên doanh các sản phẩm khí dầu mỏ hóa lỏng, đi đối với quản lý chặt chẽ vấn đề đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ; Rà soát, chuẩn hóa các cửa hàng kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn.
4. Phát triển hệ thống các cửa hàng bán lẻ hiện đại ở thành thị và các cửa hàng tổng hợp, cửa hàng tiện lợi và siêu thị mini ở khu vực nông thôn
- Khuyến khích phát triển chuỗi cửa hàng bán lẻ tiện ích, chuyên doanh, tổng hợp bán các mặt hàng thiết yếu phù hợp, hình thành mạng lưới phân phối hàng hóa phủ khắp toàn tỉnh nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu tiêu dùng của người dân.
- Khuyến khích tư nhân đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thương mại ở khu vực nông thôn như cửa hàng tiện lợi, cửa hàng kinh doanh tổng hợp, siêu thị mini.
- Khuyến khích phát triển chuỗi cửa hàng bán hàng Lào Thái trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là tuyến Quốc lộ 1, tuyến Quốc lộ 9 và đường Hồ Chí Minh.
5. Phát triển hệ thống kho, bãi hàng hóa, trung tâm logistic, cảng cạn
Tập trung thực hiện Kế hoạch phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ban hành theo Quyết định số 1898/QĐ-UBND ngày 11/7/2017 của UBND tỉnh; Khuyến khích mở rộng đầu tư xây dựng các trạm dừng nghỉ và cảng cạn trên địa bàn tỉnh.
1. Giải pháp về quy hoạch
Rà soát, quy hoạch phát triển đồng bộ hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh; tập trung quy hoạch phát triển các kho dự trữ và phân phối xăng dầu (bao gồm cả kho tuyến sau, kho đầu mối, ngoại quan và kho trung chuyển sang Lào), các trung tâm dịch vụ logistics; quan tâm phát triển các điểm thương mại dịch vụ gắn với phát triển du lịch, các điểm thương mại dịch vụ dọc tuyến Quốc lộ 1 và tuyến Hành lang kinh tế Đông - Tây để thu hút, kêu gọi đầu tư.
2. Giải pháp về đất đai
- Trên cơ sở Quy hoạch phát triển thương mại của tỉnh đến năm 2020, định hướng cho các năm tiếp theo và kết quả rà soát quy hoạch thương mại hàng năm; Các huyện, thị xã, thành phố tiến hành rà soát quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất hàng năm để đảm bảo quỹ đất phát triển hạ tầng thương mại, ưu tiên lựa chọn các vị trí có quỹ đất phù hợp, thuận lợi để thu hút các dự án đầu tư hạ tầng thương mại trọng điểm, khai thác tối ưu quỹ đất phi nông nghiệp hoặc đất nông nghiệp có hiệu quả thấp để chuyển đổi sang đất thương mại, dịch vụ.
- Áp dụng ưu đãi về đất đai cho các dự án đầu tư hạ tầng thương mại thuộc danh mục ngành nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư, ngành nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư quy định tại Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ, Quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ban hành theo Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND ngày 21/9/2016 của UBND tỉnh và Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện các quy định về thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng, quản lý tài nguyên và môi trường liên quan đến hoạt động đầu tư, giải quyết kịp thời các thủ tục về đất đai, đảm bảo thuận lợi cho nhà đầu tư.
3. Giải pháp về vốn
- Khuyến khích xã hội hóa trong đầu tư, quản lý khai thác phát triển hạ tầng thương mại, nhất là hệ thống chợ thành thị.
- Đối với ngân sách tỉnh, hàng năm bố trí kinh phí để thực hiện Đề án; Đối với vốn đầu tư phát triển chợ cần quan tâm, ưu tiên bố trí ngân sách tỉnh hỗ trợ đầu tư xây mới theo Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND ngày 25/4/2014 của HĐND tỉnh, phần còn lại địa phương tự chủ động. Các địa phương nâng cao hiệu quả quản lý chợ, tạo nguồn thu để tái đầu tư chợ trên địa bàn.
- Tranh thủ sự hỗ trợ của Trung ương, đặt biệt nguồn vốn thuộc đối tượng và mục tiêu hỗ trợ quy định tại Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ, vốn thực hiện chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2015-2020 được phê duyệt tại Quyết định 964/QĐ- TTg ngày 30/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ, các nguồn vốn ODA, từ các chương trình, dự án để lồng ghép, hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng thương mại, đặt biệt là đối với các công trình trọng điểm.
4. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước
- Nâng cao hiệu quả công tác truyền thông để thu hút đầu tư phát triển hạ tầng thương mại và ý thức chấp hành các quy định trong việc quản lý, sử dụng các công trình hạ tầng thương mại.
- Đẩy mạnh chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh và khai thác chợ theo Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND ngày 20/9/2017 của UBND tỉnh.
- Thực hiện có hiệu quả các cơ chế hỗ trợ đầu tư, ưu đãi đầu tư xây dựng hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND ngày 21/9/2016 của UBND tỉnh.
- Tham mưu trong việc phân bổ và sử dụng các nguồn vốn đầu tư hạ tầng thương mại, trong đó có nguồn hỗ trợ đầu tư từ ngân sách nhà nước theo hướng hiệu quả, thiết thực và đúng mục đích.
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, tăng cường giám sát việc tuân thủ các quy trình hành chính minh bạch, công khai nhằm tạo môi trường đầu tư hấp dẫn thu hút đầu tư phát triển hạ tầng thương mại.
5. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực
- Thu hút nguồn nhân lực có chất lượng và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn trang bị bổ trợ kiến thức và nâng cao kỹ năng cho đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý nhà nước đối với hệ thống hạ tầng thương mại.
- Định kỳ tổ chức các lớp tập huấn, khóa đào tạo ngắn ngày phổ biến kiến thức pháp luật, nâng cao trình độ quản lý, kỹ năng tiếp cận mở rộng thị trường, các nghiệp vụ theo quy định đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện cho các thương nhân, hộ kinh doanh, công nhân, nhân viên của các doanh nghiệp.
6. Giải pháp về bảo vệ môi trường
Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp hoạt động trong đầu tư, xây dựng các công trình hạ tầng thương mại. Trong đó chú trọng đến việc yêu cầu các dự án phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường ngay từ khâu lập dự án đầu tư.
Tổng nguồn vốn đầu tư thực hiện Đề án Phát triển hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025 là 998 tỷ đồng, trong đó vốn đầu tư các dự án hạ tầng thương mại trọng điểm khoảng 984,3 tỷ đồng (không bao gồm các dự án đầu tư dịch vụ logictics trên địa bàn tỉnh trong Kế hoạch phát triển dịch vụ logictics trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ban hành theo Quyết định số 1898/QĐ-UBND ngày 11/7/2017 của UBND tỉnh). Trong đó, vốn đầu tư các dự án hạ tầng thương mại trọng điểm khoảng 860 tỷ đồng, vốn đầu tư xây dựng, nâng cấp cải tạo chợ khoảng 124.3 tỷ đồng, phân bổ như sau:
- Đối với vốn đầu tư các dự án hạ tầng thương mại trọng điểm:
+ Thực hiện theo hình thức xã hội hóa 100%, thông qua thu hút, kêu gọi đầu tư từ các thành phần kinh tế.
+ Ngân sách tỉnh bố trí nguồn vốn để hỗ trợ, ưu đãi cho các nhà đầu tư khi thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND ngày 21/9/2016 của UBND tỉnh.
- Đối với vốn đầu tư xây dựng, nâng cấp cải tạo chợ:
+ Ngân sách tỉnh bố trí nguồn vốn hỗ tối đa 02 tỷ đồng để đầu tư xây mới chợ nông thôn theo Nghị quyết số 02/2014/NQ-HĐND ngày 28/6/2014 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về huy động các nguồn lực và quy định mức hỗ trợ xây dựng nông thôn mới tỉnh đến năm 2020.
+ Ngân sách cấp huyện quản lý (bao gồm nguồn ngân sách tỉnh cân đối cho cấp huyện; nguồn ngân sách cấp huyện; nguồn thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới phân bổ cho cấp huyện, cấp xã: các nguồn tài trợ hợp pháp khác) đối ứng đầu tư xây mới hoặc nâng cấp chợ trên địa bàn.
+ Ngân sách trung ương hỗ trợ xây dựng chợ miền núi, vùng sâu, vùng xa trên địa bàn tỉnh theo Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2015-2020.
+ Phần còn lại thực hiện theo chính sách xã hội hóa đầu tư, khuyến khích doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư xây dựng, quản lý và khai thác kinh doanh chợ theo Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND ngày 20/9/2017 của UBND tỉnh; theo chính sách xã hội hóa từ đấu giá lô, quầy trong chợ; đấu giá lô, quầy trong chợ và huy động đóng góp của nhân dân.
1. Sở Công Thương
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành và địa phương triển khai thực hiện các nội dung trong Đề án; Tham mưu UBND tỉnh quản lý nhà nước về phát triển hạ tầng thương mại;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, các địa phương kêu gọi thu hút đầu tư phát triển hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh;
- Chủ trì phối hợp với các huyện miền núi xây dựng Đề án phát triển chợ ở khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa trình Bộ Công Thương phê duyệt hỗ trợ;
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, tổ chức, các hiệp hội ngành nghề trên địa bàn tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ, trình độ quản lý cho cán bộ quản lý nhà nước và thương nhân hoạt động trong lĩnh vực đầu tư và quản lý hoạt động hệ thống hạ tầng thương mại.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố tham mưu trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định chủ trương đầu tư và phân bổ nguồn vốn cho các dự án hạ tầng thương mại, đặc biệt là đầu tư chợ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017-2020 theo đúng Luật Đầu tư công;
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành và địa phương tham mưu chủ trương đầu tư trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định các dự án hạ tầng phát triển thương mại của các nhà đầu tư theo đúng Luật Đầu tư.
3. Sở Tài chính
Chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cùng các đơn vị liên quan khác tham mưu UBND tỉnh chủ trương đầu tư các dự án xây dựng hạ tầng thương mại từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
4. Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương và UBND các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn các chủ đầu tư lập quy hoạch chi tiết xây dựng, thiết kế xây dựng các công trình hạ tầng thương mại theo quy định của Luật Xây dựng;
- Thẩm định và tham mưu UBND tỉnh phê duyệt theo phân công, phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh được duyệt;
- Thực hiện chức năng quản lý chất lượng, cấp phép xây dựng các công trình xây dựng về hạ tầng thương mại theo thẩm quyền.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Trên cơ sở nội dung đề án, chủ trì phối hợp với các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố có liên quan, rà soát, cập nhật, bổ sung vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của Luật Đất đai;
- Tham mưu UBND tỉnh giải quyết thủ tục về đất đai cho các nhà đầu tư theo đúng quy định của pháp luật;
- Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án đầu tư hạ tầng thương mại trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; Tăng cường kiểm tra việc triển khai thực hiện các biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường của các dự án đầu tư hạ tầng thương mại; Hướng dẫn, chỉ đạo UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện nghiêm túc các biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường của các công trình hạ tầng thương mại thuộc cấp quản lý.
6. Sở Giao thông vận tải
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương và các địa phương liên quan rà soát, kêu gọi đầu tư phát triển các trạm dừng nghỉ trên tuyến quốc lộ và đường Hồ Chí Minh đoạn đi qua địa bàn tỉnh;
- Hướng dẫn, hỗ trợ các nhà đầu tư tiến hành thủ tục đấu nối các công trình hạ tầng thương mại và hệ thống giao thông trên đại bàn tỉnh.
7. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương và các địa phương liên quan rà soát, kêu gọi đầu tư phát triển các điểm thương mại dịch vụ tại các khu du lịch trên địa bàn tỉnh.
8. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành và địa phương liên quan thực hiện Đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2020 gắn với việc lồng ghép thực hiện phát triển cơ sở hạ tầng thương mại đối với khu vực nông thôn.
9. Ban Quản lý Khu kinh tế
- Theo chức năng, nhiệm vụ của mình, phối hợp với Sở Công Thương trong việc quản lý, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, cấp Giấy phép đầu tư đối với các dự án hạ tầng thương mại trong Khu kinh tế;
- Tích cực phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương và các cơ quan liên quan trong việc kêu gọi đầu tư dịch vụ logistics tại các khu công nghiệp, khu kinh tế, khu cửa khẩu trên địa bàn tỉnh.
10. Ban Dân tộc
Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành và địa phương liên quan thực hiện các chính sách hỗ trợ phát triển miền núi, vùng sâu, vùng xa lồng ghép với việc hỗ trợ phát triển cơ sở hạ tầng thương mại tại các địa bàn này.
11. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành đề xuất nâng cấp các cửa khẩu phụ, lối mở biên giới đất liền để tạo điều kiện hình thành và phát triển hệ thống chợ biên giới trên địa bàn tỉnh.
12. Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh
Theo chức năng, nhiệm vụ của mình, đẩy mạnh công tác tuyên truyền, tạo điều kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển hạ tầng thương mại.
13. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để phát triển hạ tầng thương mại; Xác định nguồn gốc đất đai, sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng khi nhà đầu tư xây dựng hạ tầng thương mại đề xuất; Hướng dẫn, kiểm tra, xác nhận đăng ký cam kết bảo vệ môi trường theo quy định;
- Phối hợp Sở Công Thương xây dựng Đề án đầu tư xây dựng chợ miền núi, vùng sâu, vùng xa trên địa bàn theo Quyết định số 1094/QĐ-BCT ngày 22/3/2016 của Bộ Công Thương về việc bàn thành Quy định về quy trình, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt các dự án, đề án, nhiệm vụ triển khai Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2015-2020;
- Phối hợp tốt với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương đề xuất chủ trương đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp chợ trên địa bàn; thu hút đầu tư phát triển hạ tầng thương mại trên địa bàn, trong đó tích cực thu hút phát triển hạ tầng thương mại theo hình thức xã hội hóa./.
HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TT | Tên chợ | Địa điểm | Hiện trạng | Ghi chú | ||||||||||
Diện tích đất (m2) | Diện tích xây dựng (m2) | Hạng chợ | Tính chất chợ | Hiện trạng chợ | Số hộ kinh doanh | Mô hình tổ chức quản lý | Tiêu chí nông thôn mới | |||||||
Thường xuyên | Không thường xuyên | Tổng cộng | Đạt chuẩn NTM | Năm đăng ký đạt chuẩn | ||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
I | TP ĐÔNG HÀ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Chợ Đông Hà | Phường 1 | 33.660 | 21.177 | I | DS | KC | 1.457 | 343 | 1.800 | BQL | - |
|
|
2 | Lê Lợi | Phường 5 | 1.680 |
| III | DS | BKC | 95 | 72 | 167 | TQL | - |
|
|
3 | Đông Lương | Phường Đông Lương | 3.042 | 1.500 | III | DS | BKC | 75 | 47 | 122 | TQL | - |
|
|
4 | Phường 4 | Phường 4 | 1.605 |
| III | DS | BKC | 120 | 50 | 170 | TQL | - |
|
|
5 | Phường 3 | Phường 3 | 1.000 |
| III | DS | BKC | 60 | 20 | 80 | TQL | - |
|
|
6 | Phường 5 (Hàm Nghi) | Phường 5 | 2.503 |
| III | DS | BKC | 220 | 97 | 317 | TQL | - |
|
|
7 | Trung Chi | Phường Đông Lương | 3.100 | 800 | III | DS | BKC | 115 | 78 | 193 | TQL | - |
|
|
8 | Chợ 1/5 | Phường Đông Lương | 1.360 | 500 | III | DS | BKC | 46 | 30 | 76 | TQL | - |
|
|
9 | Hòa Bình | Phường 5 | 8.750 | 7.560 | III | DS | KC | 30 | 25 | 55 | CN | - |
|
|
II | TX. QUẢNG TRỊ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | Chợ Quảng Trị | Phường 2 | 16.000 | 1400 | I | DS | KC | 800 | 100 | 900 | BQL | - |
|
|
11 | Hải Lệ | Xã Hải Lệ | 650 | 650 | III | DS | BKC | 50 | 20 | 70 | TQL | x |
|
|
12 | Ba Bến | Phường 2 | 4.000 | 880 | III | ĐMGS | Tạm | 30 | 10 | 40 | TQL |
|
|
|
III | H. VĨNH LINH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 | Hồ xá I | Kh. Hữu Nghị | 11.250 | 11.250 | II | DS | KC | 316 | 100 | 4160 | BQL | - |
|
|
14 | Hồ xá II | Kh. Lao Động | 2.000 | 2.000 | III | DS | KC | 45 | 50 | 95 | BQL | - |
|
|
15 | Hồ xá III | Khóm Chợ Huyện | 2.403 | 2.403 | III | DS | KC | 91 | 60 | 151 | BQL | - |
|
|
16 | Trung tâm TT Cửa Tùng | Thôn An Đức II, TT Cửa Tùng | 2.500 | 2.500 | III | DS | BKC | 25 | 50 | 75 | BQL | - |
|
|
17 | Chợ Do | Xã Vĩnh Tân | 9.500 | 9.500 | II | DS | KC | 400 | 80 | 480 | BQL | x |
|
|
18 | Thủy Cần | Hương Bắc - Vĩnh Kim | 5.000 | 5.000 | III | DS | KC | 60 | 50 | 110 | TQL | x |
|
|
19 | Nam Cường | Xã Vĩnh Nam | 4.000 | 4.000 | III | DS | BKC | 20 | 30 | 50 | BQL |
|
|
|
20 | Thuỷ Trung | Xã Vĩnh Trung | 795 | 795 | III | DS | BKC | 19 | 30 | 49 | TQL |
|
|
|
21 | Thủy Ba Tây | Thôn Tây, Vĩnh Thủy | 3.000 | 3.000 | III | DS | BKC | 27 | 30 | 57 | TQL | x |
|
|
22 | Đức Xá | Xã Vĩnh Thủy | 2.500 | 2.500 | III | DS | BKC | 34 | 30 | 64 | TQL | x |
|
|
23 | Chợ TT xã Vĩnh Ô | Xã Vĩnh Ô | 1.000 | 1.000 | III | DS | BKC | 8 | 30 | 38 | TQL | x |
|
|
24 | Chợ Bến Quan | TT Bến Quan | 3.500 | 3.500 | III | DS | KC | 65 | 50 | 115 | BQL | - |
|
|
25 | Tiên An | Xã Vĩnh Sơn | 2.000 | 2.000 | III | DS | BKC | 44 | 30 | 74 | CN | x |
|
|
26 | Vịnh Mốc | Xã Vĩnh Thạch | 3.000 | 3.000 | III | DS | BKC | 20 | 30 | 50 | TQL | x |
|
|
IV | H. GIO LINH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27 | Chợ Cầu | TT Gio Linh | 8.882 |
| I | DS | KC | 240 | 70 | 310 | BQL | - |
|
|
28 | Nam Đông | Gio Sơn | 7.108 |
| IIl | DS | KC | 200 | 70 | 270 | BQL | x |
|
|
29 | Chợ Kên | Trung Sơn | 10.500 |
| III | DS | KC | 180 | 6 | 186 | BQL | x | . |
|
30 | Gio An | Gio An | 1.000 |
| III | DS | BKC | 25 | 5 | 30 | TQL |
|
|
|
31 | Chợ Hóm | Gio Việt | 589 |
| III | DS | KC | 150 | 30 | 180 | CN |
|
|
|
32 | Chợ Mai xá | Gio Mai | 3.400 |
| Ill | DS | BKC | 55 | 100 | 155 | TQL |
|
|
|
33 | Chợ Bạn | Trung Giang | 1.500 |
| III | DS | BKC | 18 | 6 | 24 | CN |
|
|
|
34 | Gio Hải | Gio Hải | 7.200 |
| III | DS | BKC | 11 | 29 | 40 | BQL | x |
|
|
35 | Chợ Dốc Miếu | Gio Phong | 400 |
| Ill | DS | BKC | 23 | 12 | 35 | CN |
|
|
|
36 | Chợ Hải Thái | Hải Thái | 1.400 |
| IIl | ĐMNS | ĐX | 40 |
| 40 | CN |
|
|
|
37 | Chợ TT Cửa Việt | TT Cửa Việt | 18.670 |
| III | ĐMTS | KC | 150 | 50 | 200 | BQL | - |
|
|
V | H. CAM LỘ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38 | Chợ Trung Tâm | TT Cam Lộ | 7.332 |
| II | DS | KC | 178 | 100 | 278 | BQL | - |
|
|
39 | Chợ Phiên | TT Cam Lộ | 4.929 |
| III | DS | KC | 190 | 120 | 310 | BQL |
|
|
|
40 | Ngã Tư Sông | Cam Thanh | 11.230 |
| III | DS | KC | 212 | 50 | 262 | BQL | x |
|
|
41 | Chợ Của | Cam Chính | 3.780 |
| III | DS | KC | 106 | 35 | 141 | BQL | x |
|
|
42 | Cam Hiếu | Cam Hiếu | 2.192 |
| III | DS | BKC | 50 | 25 | 75 | TQL |
|
|
|
VI | H. TRIỆU PHONG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
43 | Chợ TT Ái Tử | Xã Thị trấn Ái Tử | 27.280 |
| II | DS | KC | 140 | 150 | 290 | BQL | - |
|
|
44 | Chợ Cạn | Xã Triệu Sơn | 3.200 |
| III | DS | BKC | 20 | 75 | 95 | BQL | x |
|
|
45 | Bồ Bản | Xã Triệu Phước | 4.000 |
| III | DS | KC | 190 | 115 | 305 | BQL | x |
|
|
46 | Chợ Chùa | Xã Triệu Phước | 5.200 |
| III | DS | KC | 60 | 97 | 157 | BQL | x |
|
|
47 | Chợ Sãi | Xã Triệu Thành | 3.060 |
| III | DS | KC | 20 | 28 | 48 | BQL | x |
|
|
48 | Chợ Triệu Lăng | Xã Triệu Lăng | 3.200 |
| III | DS | KC | 29 | 25 | 54 | BQL | x |
|
|
49 | Chợ Thuận | Xã Triệu Đại | 7.000 |
| III | DS | KC | 97 | 150 | 247 | BQL | x |
|
|
50 | Chợ Triệu Tài | Xã Triệu Tài | 2.000 |
| III | DS | KC | 64 | 70 | 134 | TQL | x |
|
|
51 | Chợ Hà Tây | Xã Triệu An | 3.539 |
| III | DS | DXD |
|
|
|
|
|
|
|
52 | Triệu Đông | Triệu Đông | 3.500 |
| III | DS | DXD |
|
|
|
|
|
|
|
53 | Triệu Thuận | Triệu Thuận | 4.800 |
| III | DS | Tạm | 52 | 105 | 157 | TQL |
|
|
|
54 | Chợ Gia Độ | Triệu Độ | 3.400 |
|
| DS | Tạm | 20 | 60 | 80 | TQL |
|
|
|
VII | H. HẢI LĂNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
55 | TT Hải Lăng | Thị trấn | 3966 |
| III | DS | KC | 70 | 72 | 142 | BQL | - |
|
|
56 | Diên Sanh | Hải Thọ | 6.252 | 3.410 | II | DS | KC | 113 | 67 | 180 | BQL | x |
|
|
57 | Phương Lang | Hải Ba | 6.926 | 547 | III | DS | KC | 175 | 63 | 238 | BQL | x |
|
|
58 | Long Hưng | Hải Phú | 3000 | 450 | III | DS | KC | 24 | 25 | 49 | BQL | x |
|
|
59 | Hải An | Hải An | 1755 | 475 | III | DS | KC | 12 | 20 | 32 | BQL | x |
|
|
60 | Hải Khê | Hải Khê | 2400 | 394 | III | DS | KC | 14 | 23 | 37 | BQL | x |
|
|
61 | Mỹ Chánh | Hải Chánh | 2721 | 1.182 | II | DS | KC | 85 | 62 | 147 | BQL | x |
|
|
62 | Hải Hòa | Hải Hoà | 2140 | 496 | III | DS | KC | 42 | 45 | 87 | BQL | x |
|
|
63 | Hải Xuân | Hải Xuân | 1612 |
| III | DS | Tạm | 80 | 25 | 105 | BQL | x |
|
|
64 | Hải Dương | Hải Dương | 2500 | 2080 | III | DS | DX | 14 | 15 | 29 |
|
| 2017 |
|
65 | Cổ Lũy | Hải Ba | 500 |
| III | DS | Tạm | 30 | 20 | 50 |
|
|
|
|
66 | Kim Long | Hải Quế | 2.700 | 800 | III | DS | KC | 41 | 34 | 75 | BQL | x |
|
|
67 | Bến Đá | Hải Trường | 4520 | 1000 | III | DS | DX | 24 | 23 | 47 | BQL |
| 2018 |
|
68 | Hải Tân | Hải Tân | 3496 | 700 | III | DS | KC | 32 | 22 | 54 | BQL | x |
|
|
VIII | H. ĐAKRÔNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
69 | Chợ TT Thị trấn Krông Klang | TT KrôngKlang | 3.550 |
| II | DS | KC | 200 | 50 | 250 | BQL | - |
|
|
IX | H. HƯỚNG HÓA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
70 | Khe Sanh | TT Khe Sanh | 8699 |
| II | DS | KC | 301 | 50 | 351 | BQL |
|
|
|
71 | Tân Long | Xã Tân Long | 3296 |
| III | DMNS | BKC | 118 | 100 | 218 | BQL | x | 2017 |
|
72 | Hướng Phùng | Xã Hướng Phùng | 1000 |
| III | BG | BKC | 16 | 10 | 26 | BQL |
|
|
|
73 | Tân Lập | Xã Tân Lập | 1000 |
| III | DS | BKC | 32 | 20 | 52 | BQL |
|
|
|
74 | Tân Phước | TT Lao Bảo | 2000 |
| III | BG | BKC | 150 | 50 | 200 | BQL |
|
|
|
75 | Tân Liên | Tân Liên | 807 |
| III | BG | BKC | 66 | 20 | 86 | BQL | x |
|
|
76 | Thuận | Xã Thuận | 1000 |
| III | BG | BKC | 12 | 10 | 22 | BQL |
|
|
|
77 | Trung tâm TM Lao Bảo | TT Lao Bảo | 9000 |
| II | BG | KC | 500 | 100 | 600 | BQL | - |
|
|
II. HỆ THỐNG TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI
TT | Tên công trình | Địa điểm | Hiện trạng | Loại hình kinh doanh | Ghi chú | ||
Hạng công trình | Diện tích đất m2) | Tổng hợp | Chuyên doanh | ||||
1 | Trung tâm thương mại Lao Bảo | Thị trấn Lao Bảo, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị | III | 9.000 | x |
|
|
2 | Tổ hợp Trung tâm thương mại và khách sạn Mường Thanh | Số 68, Lê Duẩn, thành phố Đông Hà | III | 3.300 | x |
|
|
TT | Tên công trình | Địa điểm | Hiện trạng | Loại hình | Ghi chú | ||
Hạng công trình | Diện tích đất (m2) | Tổng hợp | Chuyên doanh | ||||
I | TP. ĐÔNG HÀ | ||||||
1 | Siêu thị Co.opmart Đông Hà | Số 2, đường Trần Hưng Đạo, thành phố Đông Hà | 1 | 5.472 | x |
|
|
2 | Siêu thị Điện Máy Xanh | Số 257, đường Lê Duẩn, thành phố Đông Hà | - | 600 |
| x |
|
3 | Siêu thị Điện Máy Xanh | Số 11, Trần Hưng Đạo, thành phố Đông Hà | - | 700 |
| x |
|
4 | Siêu thị Thế giới Di động | Số 01 Hùng Vương, P.1, TP.Đông Hà | - | 400 |
| x |
|
5 | Siêu thị Thế giới Di động | Số 471 Lê Duẩn, khóm Trung Chi, P. Đông Lương, TP. Đông Hà | - | 300 |
| x |
|
6 | Siêu thị điện máy Kim Nguyên | Số 7, đường Trần Hưng Đạo, thành phố Đông Hà | - | 500 |
| x |
|
7 | Siêu thị điện máy Lê Dũng | Số 9, đường Trần Hưng Đạo, thành phố Đông Hà | - | 500 |
| x |
|
8 | Siêu thị điện máy Trần Anh | Số 246 đường Lê Duẩn, thành phố Đông Hà | - | 1.000 |
| x |
|
9 | Siêu thị Thăng Bình | Số 37 Hùng Vương, thành phố Đông Hà | Ill | 614 |
| x |
|
10 | Siêu thị Sepon | Số 01, Phan Bội Châu, thành phố Đông Hà | III | 600 | x |
|
|
11 | Siêu thị Tân Tạo | 12A Hùng Vương, thành phố Đông Hà | III | 500 | x |
|
|
12 | Siêu thị Hoàng Huy | 38, Tôn Thất Thuyết, thành phố Đông Hà | III | 970 |
| x |
|
13 | Siêu thị Hoàng Yến | Quốc lộ 1A, thành phố Đông Hà | III | 445 |
| x |
|
II | TX. QUẢNG TRỊ |
|
|
|
|
|
|
14 | Siêu thị điện máy xanh | Số 44 Lê Duẩn, phường 3, thị xã Quảng Trị | - |
|
| x |
|
III | H. VĨNH LINH | ||||||
15 | Siêu thị Hải Hòa | Đường Lê Duẩn, thị trấn Hồ Xá | - | 500 |
| x |
|
16 | Siêu thị điện máy FPT | Đường Lê Duẩn thị trấn Hồ Xá | - | 300 |
| x |
|
IV | H. GIO LINH |
|
|
|
|
|
|
17 | Siêu thị Điện máy xanh | Số 237 Lê Duẩn, TT. Gio Linh | - | 500 |
| x |
|
V | H. CAM LỘ | ||||||
18 | Siêu thị Điện máy Xanh | Số 330 Đường 2/4, TT. Cam Lộ | - | 500 |
| x |
|
VI | H. HẢI LĂNG |
|
|
|
|
|
|
19 | Siêu thị điện máy Xanh | Số 75 Hùng Vương, TT. Hải Lăng | - | 500 |
| x |
|
II | H. HƯỚNG HÓA |
|
|
|
|
|
|
20 | Siêu thị điện máy xanh | Số 67-69 Lê Duẩn, khối 3A, TT. Khe Sanh | - | 500 |
| x |
|
21 | Siêu thị điện máy xanh | Số 156 Quốc Lộ 09, TT. Lao Bảo | - | 500 |
| x |
|
IV. HỆ THỐNG CỬA HÀNG XĂNG DẦU
TT | Cửa hàng xăng dầu hiện có | Địa chỉ cửa hàng | Thuộc tuyến (đường) | Diện tích đất (m2) | Diện tích bán hàng (m2) | Sức chứa (m3) | Số cột bơm (cột) | Năm xây dựng | Xếp loại CH | Ghi chú |
I | Thành phố Đông Hà | 15 cửa hàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | CH XD số 18 | Số 439 Lê Duẩn, P. Đông Lương | Quốc lộ 1A | 333 | 96 | 60 | 4 |
|
|
|
2 | CH XD số 19 | Số 582 Lê Duẩn, P.Đông Lương | Quốc lộ 1A | 300 | 54 | 35 | 2 |
|
|
|
3 | CH XD Số 5 | QL9, P. 1, Đông Hà | Quốc lộ 9 | 1.078 | 83.74 | 75 | 5 |
|
|
|
4 | CH XD số 3 | Số 157 Đường Lý Thường Kiệt | Lý Thường Kiệt | 7.070 | 92.04 | 100 | 7 |
|
|
|
5 | CH XD số 2 | QL 1A, P. Đông Giang | Quốc lộ 1A | 603 | 89.32 | 60 | 5 |
|
|
|
6 | CH XD Thành Công | Số 52 Đường LTK., Đông Lễ | Lý Thường Kiệt | 1.200 | 120 | 70 | 6 |
|
|
|
7 | CH XD Ngô Đồng 7 | Số 187 Lê Duẩn, P. II, Đông Hà | Quốc lộ 1A | 170 | 40 | 66.332 | 6 |
|
|
|
8 | CH XD số 110 | QL9, P.1 | Quốc lộ 9 | - | - | - | - |
|
| Tạm ngừng |
9 | CHXD Ngô Đồng 4 | QL 1A, P. Đông Lương | Quốc lộ 1A | 400 | 40 | 6 | 4 |
|
|
|
10 | CHXD số 9 | QL1A, P. Đông Lễ | Quốc lộ 1A | 330 | 25 | 50 | 2 |
|
|
|
11 | CHXD số 19B | Số 345 Lê Duẩn, P. Đông Lễ | Quốc lộ 1A | 150 | 52 | 35 | 2 |
|
|
|
12 | CHXD số 6 | Km 3, QL9, P3 | Quốc lộ 9B | 1.236 | 92.04 | 75 | 4 |
|
|
|
13 | CHXD số 4 | QL 9D, P. Đông Lương | Quốc lộ 9D | 3.750 | 171.36 | 100 | 3 |
|
|
|
14 | CHXD Nguyễn Du | Số 25 Nguyễn Du, P5 | Nguyễn Du | 663 | 155 | 75 | 4 |
|
|
|
15 | CHXD đường 9D (Cửa hàng XD Việt Lào 3) | Quốc lộ 9D, P. Đông Lễ | Quốc lộ 9D | 1.720 | 122.4 | 75 | 48 |
|
|
|
II | Thị xã Quảng Trị | 4 cửa hàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
16 | CHXD số 20 | QL 1A, thị xã Q.Trị | Quốc lộ 1A | 575 | 84.24 | 85 | 5 |
|
|
|
17 | CHXD Ngô Đồng 9 | Số 142 Lê Duẩn, QL. 1A, Thị xã Q.Trị | Quốc lộ 1A | 340 | 50 | 30 | 4 |
|
|
|
18 | CHXD số 45 | Số 45 Đường T.H.Đạo, TX Quảng Trị | Trần Hưng Đạo | 333 | 100 | 40 | 4 |
|
|
|
19 | CHXD số 1 | Số 124 Lê Duẩn, TX Quảng Trị | Quốc lộ 1A | 1.320 | 55,96 | 55 | 4 |
|
|
|
III | Huyện Vĩnh Linh | 19 cửa hàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
20 | CH XD số 32 | QL 1A, TT Hồ Xá | Quốc lộ 1A | 1.309 | 132 | 100 | 5 |
|
|
|
21 | CH XD số 29 | QL 1A, xã Vĩnh Thành | Quốc lộ 1A | 1.123 | 161,16 | 150 | 4 |
|
|
|
22 | Trạm xăng dầu số 27 | QL 1A, xã Vĩnh Long | Quốc lộ 1A | 1.931 | 270 | 75 | 4 |
|
|
|
23 | CH XD Việt Lào 02 (Sa Lung chuyển nhượng lại) | QL 1A, Sa Lung, V.Long | Quốc lộ 1A | 907 | 100 | 75.000 | 4 |
|
|
|
24 | CH XD Thái Bình | QL 1A, TT Hồ Xá | Quốc lộ 1A | 3.100 | 234,456 | 35 | 2 |
|
|
|
25 | CHXD Châu Thị | QL 1A, Vĩnh Tiến | Quốc lộ 1A | 1.100 | 100 | 45 | 3 |
|
|
|
26 | CHXD số 33 | QL 1A, xã Vĩnh Chấp | Quốc lộ 1A | 3.753 | 241,98 | 100 | 6 |
|
|
|
27 | CHXD Hồ Xá (Cây XD ngã 3) | QL 1A, TT Hồ Xá | Quốc lộ 1A | 2.100 | 100 | 62.000 | 5 |
|
|
|
28 | CHXD số 34 | Km 647 + 850 TT Bến Quan | Đường Hồ Chí Minh | 5.665 | 96 | 150 | 4 |
|
|
|
29 | Thuyền bán dầu Diezen V74-00489 | Bến cá Cửa Tùng |
| - | - | 6 | 1 |
|
|
|
30 | CHXD Bình Minh | QL 1A, Lai Bình, Vĩnh Chấp | Quốc lộ 1A | 4.000 | 230 | 210 | 6 |
|
|
|
31 | CHXD số 30 | Tỉnh lộ 70, Vĩnh Tân, VLinh | ĐT.574 | 1.200 | 76 | 75 | 3 |
|
|
|
32 | Thuyền bán dầu Diezen V74-00552 | Bến cá Cửa Tùng |
| - | - | 6 | 1 |
|
|
|
33 | CHXD-Gas số 31 | Tỉnh lộ 572, xã Vĩnh Hiền | Quốc lộ 9D | 1.088 | 84.24 | 50 | 2 |
|
|
|
34 | CHXD-Gas số 55 | Thôn Đức Xá, xã Vĩnh Thủy | ĐT.573B | 1.085 | 84.24 | 50 | 2 |
|
|
|
35 | CHXD Phú Hải số 5 | Q. lộ 1A, Chấp Bắc, Vĩnh Chấp | Quốc lộ 1A | 13.117 | 726.4 | 60 | 6 |
|
|
|
36 | CH XD Vĩnh Lâm | Thôn Tiên Mỹ, Vĩnh Lâm | Đường liên xã | 1.000 | 940 | 10 | 2 |
|
|
|
37 | CHXD Châu Thị 2 | Thôn Tiên An, Vĩnh Sơn | Đường liên xã | 180 | 50 | 20 | 2 |
|
|
|
38 | CHXD số 39 | Km736 + 500, tuyến tránh khu di tích đôi bờ Hiền Lương, xã Vĩnh Sơn | Quốc lộ 1A | 2.662 | 676.5 | 100 | 8 | 2017 |
|
|
IV | Huyện Gio Linh | 19 cửa hàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
39 | CHXD Cửa Việt | Thôn Tân Xuân, xã Gio Việt | Đường liên xã |
|
| 24 | 2 |
|
|
|
40 | CH XD số 28 | QL 1A, xã Gio Phong | Quốc lộ 1A | 400 | 96 | 56 | 4 |
|
|
|
41 | CHXD số 27 | QL 1A, Quán Ngang, xã Gio Quang | Quốc lộ 1A | 1.253,4 | 169,2 | 75 | 5 |
|
|
|
42 | CH XD Dốc Miếu | QL1A, xã Gio Phong | Quốc lộ 1A | 2.800 | 120 | 100 | 02 |
|
|
|
43 | CH XD Thuận Phát | QL1A, Xã Gio Phong | Quốc lộ 1A | 2.958 | 160 | 90 | 4 |
|
|
|
44 | CHXD TT Gio Linh | 300 Lê Duẩn, QL1A, TT Gio Linh | Quốc lộ 1A | 503 | 82 | 70 | 3 |
|
|
|
45 | Kho XD Cửa Việt | Cảng Cửa Việt, Gio Việt | Quốc lộ 9 | 783 | 288 | 30 | 2 |
|
|
|
46 | Thuyền bán dầu Diezen | Cảng Cửa Việt, Gio Việt |
| - | - | 8 | 1 |
|
|
|
47 | CHXD Ánh Tuyết | TT Cửa Việt | Quốc lộ 9 | 1.650 | 100 | 25 | 3 |
|
|
|
48 | Quầy dầu Diezen | Cảng Cửa Việt, TT Cửa Việt |
| - | - | - | - |
|
| Ngừng HĐ |
49 | CHXD đường 74 | Đường 74, Gio Sơn | ĐT.577 | 500 | 28 | 55 | 4 |
|
|
|
50 | CHXD Huy Hoàng | Km5, Tlộ 75 tây, Trung Sơn | ĐT.576 | 1.214 | 36 | 45 | 3 |
|
|
|
51 | CHXD Hà Thanh | Km 0 + 300, tỉnh lộ 574, Gio Châu | ĐT.577 | 600 | 40 | 60 | 4 |
|
|
|
52 | CHXD Bến Sanh | Khu phố 6, thị trấn Gio Linh | ĐT.575a | 623 | 60 | 40 | 3 |
|
|
|
53 | CHXD Phú Hải số 8 | Km 6+300 QL 9, Mai Xá, Gio Mai | Quốc lộ 9 | 669 | 48,36 | 20 | 2 |
|
|
|
54 | CHXD Trạm dừng nghỉ Quán Ngang | Quốc lộ 1A, Hà Thanh, Gio Châu | Quốc lộ 1A | 12.884 | 117 | 70 | 8 |
|
|
|
55 | CHXD Bích La | Thôn Hà Tây, xã Gio Châu | ĐT.575b |
|
|
|
|
|
|
|
56 | CHXD Gio Mỹ | Thôn Nhĩ Thượng, Gio Mỹ | ĐT.575a | 2.014 | 65 | 35 | 4 |
|
|
|
57 | Tàu bán dầu Đại Đoàn Thắng | Thôn Xuân Ngọc, Gio Việt |
|
|
| 70 | 1 |
|
|
|
V | Huyện Cam Lộ | 14 cửa hàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
58 | CH XD số 7 | QL9, xã Cam Hiếu | Quốc lộ 9 | 561 | 97,2 | 45 | 3 |
|
|
|
59 | CH XD 27 | QL9, thôn Thượng Lâm, xã Cam thành | Quốc lộ 9 | 1.738 | 70 | 45 | 2 |
|
|
|
60 | CH XD số 1 (Sòng) | QL1A, ngã tư Sòng, xã Cam An | Quốc lộ 1A | 983 | 95,76 | 125 | 7 |
|
|
|
61 | CHXD số 26 | QL1A, xã Cam An | Quốc lộ 1A | 810 | 48 | 35 | 2 |
|
|
|
62 | CHXD Ánh Tuyết số 2 | Km7, QL9, Cam Hiếu | Quốc lộ 9 | 1.94,3 | 86,13 | 75 | 4 |
|
|
|
63 | CHXD Số 8B | QL9, TT Cam Lộ | Quốc lộ 9 | 244 | 35 | 20 | 2 |
|
|
|
64 | CHXD Ngô Đồng 1 | QL9, TT Cam Lộ | Quốc lộ 9 | 500 | 50 | 35 | 4 |
|
|
|
65 | CHXD An Phú | Km 8, QL9, Cam Hiếu | Quốc lộ 9 | 400 | 70 | 85 | 2 |
|
|
|
66 | CHXD Minh Khiêm số 3 | Km 6+950, QL9, Cam Thủy | Quốc lộ 9 (đường tránh) |
|
|
|
|
|
| Ngừng HĐ |
67 | CHXD số 9 | Km1080, Cầu Đuồi, đường HCM, TT Cam Lộ | Đường Hồ Chí Minh | 8.684 | 215 | 75 | 4 |
|
|
|
68 | CHXD Tân Tường | Km 17 + 200 thôn Tân Trường, Cam Thành | Quốc lộ 9 | 7.440 | 262.5 | 150 | 8 |
|
|
|
69 | CHXD-Gas số 8 | Thôn Minh Hương, xã Cam Chính | ĐT.585 | 865 | 84.24 | 50 | 2 |
|
|
|
70 | Trạm xăng dầu số 683 | Km 8+400 QL 9, xã Cam Hiếu | Quốc lộ 9 | 1.500 | 250 | 75 | 3 |
|
|
|
71 | Trạm xăng dầu 741 | Km 8 +080 QL 9D, xã Cam Hiếu | Quốc lộ 9D | 1.600 | 200 | 50 | 4 |
|
|
|
72 | CHXD Đức Phát | Km 11, QL9, Cam Hiếu | Quốc lộ 9 | 7.469 | 51.8 | 100 | 4 |
|
|
|
VI | Huyện Đak rông | 5 cửa hàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
73 | CHXD số 10 | QL9, TT Đa krông | Quốc lộ 9 | 3.643 | 96 | 75 | 4 |
|
|
|
74 | CHXD Cầu Treo | QL9, xã Đakrông | Quốc lộ 9 | 4.318 | 102 | 100 | 4 |
|
|
|
75 | CHXD La Lay | Đường HCM, xã A Ngo | Đường Hồ Chí Minh | 2.070 | 45 | 50 | 4 |
|
|
|
76 | CHXD Krong Klang | Khóm 2, TT Krong Klang | Đường liên xã | 1.836 | 63 | 30 | 3 |
|
|
|
77 | CHXD An Phú 2 | QL 15D, thôn A Đeng, xã A Ngo | Quốc lộ 15D | 7.581 | 70 | 55 | 3 |
|
|
|
VII | Huyện Hướng Hoá | 15 cửa hàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
78 | CH XD số 17 | QL9, TT Lao Bảo | Quốc lộ 9 | 3.100 | 178.5 | 75 | 5 |
|
|
|
79 | CHXD số 11 | QL9, xã Tân Hợp | Quốc lộ 9 | 855 | 92.04 | 110 | 4 |
|
|
|
80 | CH XD Khe Sanh | QL9, TT Khe Sanh | Quốc lộ 9 | 468 | 120 | 75 | 4 |
|
|
|
81 | CHXD Đường 9 | QL9, TT Khe Sanh | Quốc lộ 9 | 200 | 100 | 22 | 3 |
|
|
|
82 | CH XD số 16 | QL9, Xã Tân Thành | Quốc lộ 9 | 1.368 | 70 | 100 | 3 |
|
|
|
83 | CHXD Petec Lao Bảo | QL9, xã Tân Thành | Quốc lộ 9 |
|
|
|
|
|
|
|
84 | CH XD số 15 | Ngã ba Tân Long |
|
|
|
|
|
|
| Ngừng HĐ |
85 | CHXD số 37 | QL9, xã Tân Thành | Quốc lộ 9 | 2.178 | 231 | 50 | 2 |
|
|
|
86 | CHXD số 12 | QL9, xã Tân Liên | Quốc lộ 9 | 1.177 | 96 | 75 | 3 |
|
|
|
87 | CHXD số 14 | Làng Váy, xã Tân Long | Quốc lộ 9 | 8.765 | 234.9 | 100 | 3 |
|
|
|
88 | CHXD Đức Nhân Lao Bảo | Km83, QL 9, TT Lao Bảo | Quốc lộ 9 | 25.193 | 560 | 100 | 6 |
|
|
|
89 | CHXD Thuận Thành Công | Xã Thuận, Hướng Hoá | ĐT. 586 | 2.100 | 80 | 50 | 4 |
|
|
|
90 | Trạm Xăng dầu số 21 | Đường 14, Hướng Tân | Đường Hồ Chí Minh nhánh Tây | 13.606 | 75 | 75 | 3 |
|
|
|
91 | CHXD và DVTH Hướng Phùng | Thôn Xary, xã Hướng Phùng | Đường Hồ Chí Minh | 1.535 | 354 | 25 | 3 |
|
|
|
92 | CHXD A Túc | Km 20, A Sói, A Túc | ĐT.586 | 2.000 | 200 | 25 | 3 |
|
|
|
VIII | Huyện Triệu Phong | 14 cửa hàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
93 | CH XD VINAPCO | QL.1A, TT Ái Tử | Quốc lộ 1A | 928 | 150 | 57 | 2 |
|
|
|
94 | CH XD Ba Bến | Thôn Thâm Triều, Xã Triệu Tài | Quốc lộ 49C | 268 | 120.75 | 25 | 4 |
|
|
|
95 | CHXD Bồ Bản | Xã Triệu Phước | ĐT.580 | 1.131 | 20 | 40 | 3 |
|
|
|
96 | CHXD Ái Tử | QL.1A, TT Ái Tử | Quốc lộ 1A | 1809,5 | 56 | 70 | 4 |
|
|
|
97 | CHXD Triệu An | Xã Triệu An | ĐT.580 | 50 | 15 | 33 | 1 |
|
|
|
98 | CHXD số 38 | QL1A, xã Triệu Ái | Quốc lộ 1A | 3.094 | 231 | 50 | 5 |
|
|
|
99 | CHXD Ngọc Anh | Đại Hào, Triệu Đại | ĐT.580 | 650 | 90 | 30 | 4 |
|
|
|
100 | CHXD Triệu Long | Thôn Bích Khê, Triệu Long | ĐT.580 | 863 | 45 | 45 | 3 |
|
|
|
101 | CHXD Nhật Tân | Thôn Phú Hội, Triệu An | ĐT.580 | 744 | 105 | 40 | 5 |
|
|
|
102 | Thuyền bán dầu Diezen QT-0286 | Thôn Phú Hội, Triệu An |
|
|
| 12 | 1 |
|
|
|
103 | CHXD Triệu Thuận | Khu vực 6, Triệu Thuận | Đường liên huyện | 1.200 | 150 | 85 | 4 |
|
|
|
104 | CHXD Chợ Cạn | Thôn Thượng Trạch, Triệu Sơn | DH.43 | 1.042 | 44 | 15 | 3 |
|
|
|
105 | CHXD Thiên An | QL1A, Nhan Biều, Triệu Thượng | Quốc lộ 1A | 2.294 | 241 | 175 | 7 |
|
|
|
106 | CHXD và Gas số 36 | Thôn Cổ Thành, Xã Triệu Thành | ĐT.580 | 683 | 84.24 | 50 | 2 |
|
|
|
IX | Huyện Hải Lăng | 12 cửa hàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
107 | CHXD số 24 | QL1A, xã Hải Chánh | Quốc lộ 1A | 614 | 84.24 | 70 | 4 |
|
|
|
108 | CHXD số 21 | QL1A, xã Hải Lâm | Quốc lộ 1A | 1.777 | 212.8 | 100 | 5 |
|
|
|
109 | CHXD Ngô Đồng 3 | QL1A, xã Hải Thượng | Quốc lộ 1A | 2.693 | 100 | 54 | 7 |
|
|
|
110 | CHXD Hải Lăng | QL1A, TT Hải Lăng | Quốc lộ 1A | 1.556 | 72 | 75 | 4 |
|
|
|
111 | CH XD Diên Sanh | QL1A, TT Hải Lăng | Quốc lộ 1A | 825 | 80 | 50 | 4 |
|
|
|
112 | CHXD Phú Hải số 6 | QL1A, thôn Cầu Nhi, xã Hải Chánh | Quốc lộ 1A | 1.714 | 219 | 65 | 5 |
|
|
|
113 | CHXD số 22 | xã Hải Trường, Hải Lăng | Quốc lộ 1A | 9.346 | 278.4 | 150 | 5 |
|
|
|
114 | CHXD Hải Phú | Hải Phú, Hải Lăng. | Quốc lộ 1A | 392 | 259 | 16 | 2 |
|
|
|
114 | CHXD Hội Yên | Xã Hải Quế | Quốc lộ 49C | 380 | 31.36 | 40 | 4 |
|
|
|
116 | CHXD Hải Thiện | Xã Hải Thiện | ĐT 582 | 500 | 27 | 20 | 2 |
|
|
|
117 | CHXD-Gas số 25 | Câu Nhi, Hải Tân | Đường Tân Sơn Hoa | 1.521 | 84.24 | 50 | 2 |
|
|
|
118 | CHXD Phương Lang | Phương Lang, Hải Ba | Quốc lộ 49C | 500 | 100 | 60 | 4 |
|
|
|
STT | Tên chợ | Địa điểm (thuộc xã) | Hạng chợ | Diện tích xây dựng (m2) | Vốn đầu tư giai đoạn 2011-2017 (triệu đồng) | Xây dựng/ Cải tạo, nâng cấp giai đoạn 2011-2017 | Năm đưa vào hoạt động | Số hộ kinh cố định | Ghi chú | ||||||
Tổng | TW | Tỉnh | Huyện | Xã | Khác | Xây mới | Nâng cấp, Cải tạo | ||||||||
I | Thành phố Đông Hà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| (Không) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Thị xã Quảng Trị |
|
|
| 368 | 368 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Chợ Hải Lệ | Xã Hải Lệ | III | 3.000 | 368 | 368 |
|
|
|
| X |
|
|
| (Nguồn vốn NTM) |
III | Huyện Vĩnh Linh |
|
|
| 3.762 | 3.262 | 500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Chợ Bến Quan | Thị trấn Bến Quan | III | 3.000 | 2.000 | 1.500 | 500 |
|
|
| X |
|
| 120 |
|
2 | Chợ Vĩnh Ô | Xã Vĩnh Ô | III | 1.500 | 1.762 | 1.762 |
|
|
|
|
| X |
|
|
|
IV | Huyện Gio Linh |
|
|
| 14.110 | 7.500 | 6.610 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Chợ Trung tâm Thị trấn Cửa Việt - Kiêm chợ đầu mối thủy sản | Thị trấn Cửa Việt | III | 18.670 | 7.110 | 6.000 | 1.110 |
|
|
| X |
|
| 255 |
|
2 | Chợ Nam Đông | Xã Gio Sơn | III | 8.000 | 4.000 | 1.500 | 2.500 |
|
|
| X |
|
| 159 |
|
3 | Chợ Kèn | Xã Trung Sơn | III | 3.000 | 3.000 |
| 3.000 |
|
|
| X |
|
| 116 |
|
V | Huyện Cam Lộ |
|
|
| 5.000 | 2.000 | 3.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Chợ Trung tâm huyện Cam Lộ | Thị trấn Cam Lộ | III | 7.000 | 2.000 | 2.000 |
|
|
|
| X |
|
| 150 |
|
2 | Chợ Của | Xã Cam Chính | III | 5.000 | 3.000 |
| 3.000 |
|
|
| X |
|
| 106 |
|
VI | Huyện Triệu Phong |
|
|
| 9.578 | 3.368 | 6.210 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Chợ Trung tâm huyện Triệu Phong | Thị trấn Ái Tử | Il | 27.280 | 4.210 | 3.000 | 1.210 |
|
|
| X |
|
| 240 |
|
2 | Chợ Chùa | Xã Triệu Phước | III | 3.000 | 1.368 | 368 | 1.000 |
|
|
| X |
|
| 120 | (Nguồn vốn NTM) |
3 | Chợ Hà Tây | Xã Triệu An | III | 850 | 3.000 |
| 3.000 |
|
|
| X |
|
| 42 |
|
4 | Chợ Triệu Đông | Xã Triệu Đông | III | 3.000 | 1.000 |
| 1.000 |
|
|
| X |
|
| 30 |
|
Vll | Huyện Hải Lăng |
|
|
| 8.799 | 3.349 | 5.450 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Chợ Hải Khê | Xã Hải Khê | III | 3.000 | 981 | 981 |
|
|
|
| X |
|
| 32 |
|
2 | Chợ Hải An | Xã Hải An | III | 3.000 | 2.000 | 2.000 |
|
|
|
| X |
|
| 32 |
|
3 | Chợ Long Hưng | Xã Hải Phú | III | 3.000 | 368 | 368 |
|
|
|
|
| X |
| 32 | (Nguồn vốn NTM) |
4 | Chợ Mỹ Chánh | Xã Hải Chánh | II | 6.000 | 2.950 |
| 2.950 |
|
|
| X |
|
| 290 |
|
5 | Chợ Hải Hòa | Xã Hải Hòa | III | 3.000 | 1.500 |
| 1.500 |
|
|
| X |
|
| 51 |
|
6 | Chợ Hải Dương | Xã Hải Dương | III | 2.000 | 1.000 |
| 1.000 |
|
|
| X |
|
|
|
|
VIII | Huyện Hướng Hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| (Không) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IX | Huyện ĐaKrông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| (Không) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
X | Huyện đảo Cồn Cỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| (Không) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
| 41.617 | 19.847 | 21.770 |
|
|
| 16 | 2 |
|
|
|
TT | Tên dự án | Quy mô dự án | Vốn dự kiến | Hình thức đầu tư | Địa điểm | Ghi chú |
I | Siêu thị |
|
|
|
|
|
1 | Siêu thị Hồ Xá | Siêu thị tổng hợp - Hạng II (Diện tích trên 2.000m2) | 40 tỷ | 100% vốn nhà đầu tư | Thị trấn Hồ Xá, huyện Vĩnh Linh |
|
2 | Siêu thị Quảng Trị | Siêu thị tổng hợp - Hạng II (Diện tích trên 2.000 m2) | 40 tỷ | 100% vốn nhà đầu tư | Thị xã Quảng Trị, huyện Vĩnh Linh |
|
II | Trung tâm thương mại |
|
|
|
|
|
1 | Trung tâm thương mại | Trung tâm thương mại hạng III trở lên (Diện tích trên 10.000m2) | 50 tỷ | 100% vốn nhà đầu tư | Phường Đông Lương, thành phố Đông Hà |
|
2 | Trung tâm thương mại Sông Đà (khu đất của Công ty cổ phần Sông Đà trước đây) | Trung tâm thương mại hạng Ill trở lên (Diện tích trên 10.000m2) | 50 tỷ | 100% vốn nhà đầu tư | Phường 1, thành phố Đông Hà |
|
Ill | Trung tâm hội chợ |
|
|
|
|
|
1 | Trung tâm thương mại và Hội chợ triển lãm tỉnh | Hạng III (Diện tích 75.000 m2) | 100 tỷ | PPP hoặc 100% vốn nhà đầu tư | Phường Đông Lương, thành phố Đông Hà |
|
IV | Kho dự trữ xăng dầu |
|
|
|
|
|
1 | Kho xăng dầu Việt Lào | Tổng công suất 200.000m3, giai đoạn I - 60.000m3 (Diện tích đất 40 ha) | 450 tỷ | 100% vốn nhà đầu tư | Xã Triệu An, huyện Triệu Phong |
|
2 | Kho xăng dầu Cửa Việt Petrolimex | Tổng công suất 30.000m3, giai đoạn I - 12.000m3 (Diện tích đất 12 ha) | 130 tỷ | 100% vốn nhà đầu tư | Thị trấn Cửa Việt, huyện Gio Linh |
|
V | Trung tâm logistics |
|
|
|
|
|
1 | Thực hiện kêu gọi đầu tư của UBND tỉnh các dự án tại Kế hoạch phát triển dịch vụ logictics trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ban hành theo Quyết định số 1898/QĐ-UBND ngày 11/7/2017 | |||||
| Tổng cộng |
| 860 tỷ |
|
|
|
STT | Tên chợ | Địa điểm (thuộc xã) | Hạng chợ | Diện tích xây dựng (m2) | Số hộ kinh doanh cố định | Nhu cầu vốn đầu tư giai đoạn 2017 - 2020 (tỷ đồng) | Xây mới/nâng cấp, cải tạo | Chợ nông thôn | Ghi chú | ||||
2017 | 2018 | 2019 | 2020 | Tổng | |||||||||
I | Thành phố Đông Hà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Chợ Đông Hà | Phường 1 | I | 33.660 | 2.087 |
| 5,0 |
|
| 5,00 | NC |
|
|
2 | Chợ Phường 4 | Phường 4 | III | 1.605 | 124 | 2.0 |
|
|
| 2,00 | XM |
|
|
3 | Chợ Trung Chí | Phường Đông Lương | III | 3.100 | 80 |
|
| 2,0 |
| 2,00 | NC |
|
|
II | Thị xã Quảng Trị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Chợ Ba Bến | Phường 2 | III | 3.000 | 50 |
| 3,0 |
|
| 3,00 | NC |
|
|
III | Huyện Vĩnh Linh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Chợ TT xã Vĩnh Khê | Xã Vĩnh Khê | III | 3.000 |
|
|
|
| 5,0 | 5,00 | XM |
|
|
2 | Chợ Thủy Trung | Xã Vĩnh Trung | III | 1.500 | 30 |
| 3,0 |
|
| 3,00 | NC | x | (Chưa BSQH) |
3 | Chợ TT xã Vĩnh Sơn | Xã Vĩnh Sơn | III | 2.000 | 40 |
| 3,0 |
|
| 3,00 | NC |
|
|
4 | Chợ Chấp Lễ | Xã Vĩnh Chấp | III | 1.500 | 20 |
|
| 5,0 |
| 5,00 | XM | x |
|
5 | Chợ Tiên Mỹ | Xã Vĩnh Lâm | III | 1.500 | 50 |
|
| 5,0 |
| 5,00 | XM | x |
|
IV | Huyện Gio Linh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Chợ Hải Thái | Xã Hải Thái | III | 1.400 | 40 | 6.0 |
|
|
| 6,00 | XM | x |
|
2 | Chợ Mai Xá | Xã Gio Mai | III | 3.400 | 55 |
| 6.0 |
|
| 6,00 | XM | x |
|
3 | Chợ Hôm Gio Việt | Xã Gio Việt | III | 3.000 | 150 |
| 6.0 |
|
| 6,00 | XM | x |
|
4 | Chợ Cầu | Thị trấn Gio Linh | II | 7.300 | 240 |
|
| 10.0 |
| 10,00 | NC |
|
|
V | Huyện Cam Lộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Chợ Cam Hiếu | Xã Cam Hiếu | III | 2.192 | 60 |
| 3.0 |
|
| 3,00 | XM | x |
|
III | Huyện Triệu Phong |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Chợ Triệu Thuận | Xã Triệu Thuận | III | 4.800 | 125 |
| 1,0 | 2,5 |
| 3,50 | XM | x |
|
2 | Chợ Gia Độ | Xã Triệu Độ | III | 3.000 | 105 |
| 2,0 | 1,5 |
| 3,50 | XM | x |
|
3 | Chợ Bồ Bản | Xã Triệu Phước | III | 4.000 | 190 |
| 2,0 |
|
| 2,00 | NC | x |
|
VII | Huyện Hải Lăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Chợ TT Thị trấn Hải Lăng | Thị trấn Hải Lăng | III | 3.000 | 70 | 3,5 |
|
|
| 3,50 | NC |
|
|
2 | Chợ Hải Dương | Xã Hải Dương | III | 2.000 | 14 | 4,0 |
|
|
| 4,00 | XM | x |
|
3 | Chợ Bến Đá | Xã Hải Trường | III | 1.000 | 47 |
| 3,3 |
|
| 3,30 | XM | x |
|
4 | Chợ Kim Long | Xã Hải Quế | III | 3.000 | 75 |
|
| 4,5 |
| 4,50 | XM | x |
|
5 | Chợ Hải Xuân | Xã Hải Xuân | III | 1.000 | 80 |
|
|
| 5,0 | 5,00 | XM | x |
|
6 | Chợ Cổ Lũy | Xã Hải Ba | III | 1.000 | 30 |
|
|
| 4,0 | 4,00 | XM | x |
|
VIII | Huyện ĐaKrông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Chợ Tà Rụt | Xã Tà Rụt | II | 10.000 |
|
| 7,0 |
|
| 7,00 | XM | x | (phục vụ 7 xã lân cận) |
1 | Chợ Ba Lòng | Xã Ba Lòng | III | 3.000 |
|
|
| 5,0 |
| 5,00 | XM | x | (phục vụ 3 xã lân cận) |
2 | Chợ Hướng Hiệp | Xã Hướng Hiệp | III | 3.000 |
|
|
|
| 5,0 | 5,00 | XM | x |
|
IX | Huyện Hướng Hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Chợ A Túc | Xã A Túc | III | 10.000 |
|
|
|
| 10,0 | 10,00 | XM | x |
|
2 | Chợ Tân Liên | Xã Tân Liên | III | 2.000 | 54 | 6,2 |
|
|
| 6,20 | NC |
|
|
3 | Chợ Hướng Phùng | Xã Hướng Phùng | III | 2.000 | 16 |
| 3,0 |
|
| 3,00 | NC |
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
| 15,50 | 44,30 | 35,50 | 29,00 | 124,30 |
|
|
|
- 1 Quyết định 26/2017/QĐ-UBND quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý và kinh doanh khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 2 Quyết định 1898/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Quảng Trị đến năm 2025
- 3 Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 4 Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND về phương hướng, nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
- 5 Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 1034/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Quy hoạch phát triển hệ thống hạ tầng thương mại nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020
- 7 Quyết định 1094/QĐ-BCT năm 2016 Quy định về quy trình, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt dự án, đề án, nhiệm vụ triển khai hoạt động thuộc Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2015-2020 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 8 Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
- 9 Quyết định 2055/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển hạ tầng thương mại nông thôn tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 10 Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 11 Quyết định 1012/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống trung tâm logistics trên địa bàn cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Quyết định 964/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2015 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Quyết định 6481/QĐ-BCT năm 2015 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển mạng lưới chợ toàn quốc đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 14 Quyết định 1305/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 15 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 16 Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung cục bộ Quy hoạch mạng lưới chợ, trung tâm thương mại và siêu thị tỉnh Bắc Giang đến năm 2020; Quy hoạch phát triển hạ tầng thương mại nông thôn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020
- 17 Quyết định 11476/QĐ-BCT năm 2014 về Kế hoạch hành động của ngành Công Thương thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành công thương phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển bền vững giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 18 Luật Đầu tư 2014
- 19 Luật Đầu tư công 2014
- 20 Luật Xây dựng 2014
- 21 Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 22 Quyết định 1594/QĐ-BGTVT năm 2014 phê duyệt Quy hoạch hệ thống trạm dừng, nghỉ dọc theo tuyến chính dự án đường Hồ Chí Minh do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 23 Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND huy động nguồn lực và quy định mức hỗ trợ xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Trị đến năm 2020
- 24 Quyết định 10147/QĐ-BCT năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp, thương mại huyện đảo Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 25 Quyết định 9428/QĐ-BCT năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống trung tâm hội chợ triển lãm trên địa bàn cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 26 Luật đất đai 2013
- 27 Quyết định 2753/QĐ-BGTVT năm 2013 phê duyệt Quy hoạch hệ thống trạm dừng nghỉ trên quốc lộ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 28 Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển thương mại Quảng Trị đến năm 2020, định hướng cho các năm tiếp theo
- 29 Quyết định 6184/QĐ-BCT năm 2012 phê duyệt "Quy hoạch phát triển mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại cả nước đến 2020 và tầm nhìn đến 2030" do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 30 Quyết định 6076/QĐ-BCT năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ biên giới Việt Nam-Lào đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 31 Quyết định 3098/QĐ-BCT năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển thương mại Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020 và định hướng đến 2030 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 32 Quyết định 321/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 33 Nghị định 114/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
- 34 Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND về Quy hoạch, kế hoạch phát triển Thương mại- Du lịch Quảng Trị và tuyến Hành lang kinh tế Đông- Tây giai đoạn 2007- 2010, tầm nhìn đến năm 2020
- 35 Quyết định 1371/2004/QĐ-BTM về Quy chế Siêu thị, Trung tâm thương mại do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 36 Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
- 1 Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung cục bộ Quy hoạch mạng lưới chợ, trung tâm thương mại và siêu thị tỉnh Bắc Giang đến năm 2020; Quy hoạch phát triển hạ tầng thương mại nông thôn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020
- 2 Quyết định 2055/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển hạ tầng thương mại nông thôn tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 3 Quyết định 1034/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Quy hoạch phát triển hệ thống hạ tầng thương mại nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020
- 4 Quyết định 2101/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề cương “Phương án phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng thương mại của tỉnh Bình Thuận thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050”