ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3756/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 28 tháng 9 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2011 của Chính phủ về sản xuất, cung ứng và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Thông tư số 01/2008/TT-BXD ngày 02/01/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15/5/2012 của Liên Bộ: Tài chính - Xây dựng - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28/5/2012 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 3328/TTr-STC-QLCS-GC ngày 16/8/2016 về việc đề nghị phê duyệt phương án giá nước và giá bán nước sạch do Công ty TNHH Xây dựng và Sản xuất vật liệu xây dựng Bình Minh sản xuất tại Khu kinh tế Nghi Sơn (kèm theo Biên bản liên ngành Tài chính - Xây dựng - Công ty TNHH Xây dựng và Sản xuất vật liệu xây dựng Bình Minh),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phương án giá nước và giá bán nước sạch do Công ty TNHH Xây dựng và Sản xuất vật liệu xây dựng Bình Minh sản xuất tại Khu kinh tế Nghi Sơn, cụ thể như sau:
1. Sản lượng nước sản xuất năm 2016: 8.212.500m3/năm
2. Tỷ lệ hao hụt bình quân: 20%
3. Sản lượng nước hàng hóa: 6.570.000m3/năm
4. Phê duyệt giá bán nước sạch cho các đối tượng như sau:
a) Giá bán nước bình quân: 13.600đ/m3.
Mức giá trên chưa bao gồm thuế VAT và được giao tại đồng hồ đo đếm của khách hàng tiêu thụ nước.
b) Giá bán cụ thể cho các đối tượng sử dụng nước:
Căn cứ Điểm c, Khoản 2, Điều 7 Thông tư số 75/2012/TTLT-BTC-BXD- BNNPTNT ngày 15/5/2012 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển thông thôn về hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn và phương án giá nước sạch nêu trên được UBND tỉnh phê duyệt; giao cho Công ty TNHH Xây dựng và Sản xuất vật liệu xây dựng Bình Minh căn cứ hệ số tính giá tối đa quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 7 Thông tư này để xác định giá bán cho từng đối tượng cụ thể theo quy định.
c) Cơ chế tài chính:
- Phần chi phí nước thô đưa vào sản xuất (1.100đ/m3 nước tiêu thụ), Công ty TNHH Xây dựng và Sản xuất vật liệu xây dựng Bình Minh có trách nhiệm thanh toán với Công ty TNHH Một thành viên Sông Chu.
- Khoản chi phí khấu hao đường ống từ hồ Yên Mỹ về Nhà máy do nguồn vốn Ngân sách tỉnh đầu tư (1.500 đ/m3 nước tiêu thụ). Công ty TNHH Xây dựng và Sản xuất vật liệu xây dựng Bình Minh có trách nhiệm nộp về tài khoản tạm thu của tỉnh do Sở Tài chính mở tại Kho bạc Nhà nước tỉnh để theo dõi và nộp vào ngân sách theo quy định.
5. Chất lượng nước sạch: Theo tiêu chuẩn quy định của Nhà nước hiện hành.
(Có phương án giá nước kèm theo)
Điều 2. Công ty TNHH Xây dựng và Sản xuất vật liệu xây dựng Bình Minh có trách nhiệm thông báo và ký hợp đồng với các tổ chức, cá nhân để ký hợp đồng cung cấp nước; thực hiện hạch toán kế toán, chấp hành các nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước theo quy định. Khi giá nước quy định tại Quyết định này không còn phù hợp với thực tế, Công ty TNHH Xây dựng và Sản xuất vật liệu xây dựng Bình Minh xây dựng lại phương án giá nước gửi Sở Tài chính, Sở Xây dựng và các ngành có liên quan xem xét thẩm định trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
Giao Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa, Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp theo chức năng nhiệm vụ được giao, thường xuyên kiểm tra việc thực hiện của Công ty TNHH Xây dựng và Sản xuất vật liệu xây dựng Bình Minh, đảm bảo chất lượng nước và chế độ chính sách do Nhà nước quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2016.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Trưởng ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp, Chủ tịch UBND huyện Tĩnh Gia; Giám đốc Công ty TNHH Xây dựng và Sản xuất vật liệu xây dựng Bình Minh; Thủ trưởng các ngành, đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIÁ NƯỚC VÀ GIÁ BÁN NƯỚC SẠCH DO CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG BÌNH MINH SẢN XUẤT TẠI KHU KINH TẾ NGHI SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3756/QĐ-UBND ngày 28/9/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
A. CĂN CỨ, NGUYÊN TẮC, PHƯƠNG PHÁP THẨM ĐỊNH GIÁ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NƯỚC SẠCH NĂM 2016:
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2011 của Chính phủ về sản xuất, cung ứng và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Thông tư số 01/2008/TT-BXD ngày 02/01/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15/5/2012 của Liên Bộ: Tài chính - Xây dựng - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28/5/2012 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Căn cứ các định mức kinh tế kỹ thuật hiện hành của Nhà nước (Quyết định số 590/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng) và điều kiện thực tế sản xuất của doanh nghiệp để xây dựng phương án;
Căn cứ Quyết định số 1455/2016/QĐ-UBND ngày 28/4/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc Quy định Danh mục và giá tối thiểu tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Nguyên tắc tính giá nước: Thực hiện đúng nguyên tắc tính giá được quy định tại Điều 51 Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất cung cấp và tiêu thụ nước sạch, được sửa đổi tại định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ.
Theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15/5/2012 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn.
1. Kế hoạch sản xuất và tỷ lệ hao hụt
Trên cơ sở phương án giá nước; kế hoạch sản xuất năm 2016 của Công ty TNHH Xây dựng và Sản xuất vật liệu xây dựng Bình Minh đề xuất. Kết quả thẩm định: Sản lượng nước sản xuất, tỷ lệ hao hụt, sản lượng nước hàng hóa và giá nước tiêu thụ như sau:
a) Kế hoạch sản xuất:
- Sản lượng nước sản xuất theo công suất thiết kế: 10.950.000m3/năm
- Sản lượng nước SX theo KH năm 2016: 8.212.500m3/năm
- Sản lượng nước hàng hóa năm 2016: 6.570.000m3/năm
b) Tỷ lệ hao hụt: Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC- BXD-BNNPTNT ngày 15/5/2012 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, quy định:
+ Đối với toàn bộ mạng cấp nước để tiêu thụ đã đưa vào sử dụng dưới 10 năm: 23%;
+ Đối với toàn bộ mạng cấp nước để tiêu thụ đã đưa vào sử dụng từ 10 năm trở lên: 32%;
+ Trường hợp mạng cấp nước để tiêu thụ được đưa vào sử dụng có thời gian xen lẫn (gồm cả mạng cấp nước dưới 10 năm và mạng cấp nước từ 10 năm trở lên): 27%;
Kết quả thẩm định như sau:
+ Nhà máy cấp nước Bình Minh được Công ty TNHH Xây dựng và Sản xuất vật liệu xây dựng Bình Minh xây dựng năm 2009: Đơn vị xây dựng hao hụt: 20%;
Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15/5/2012 của Liên Bộ: Tài chính - Xây dựng - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định tối đa: 23%. Đối với toàn bộ mạng cấp nước để tiêu thụ đã đưa vào sử dụng dưới 10 năm. Phương án thẩm định: 20%.
c) Sản lượng nước hàng hóa: Sản lượng nước hàng hóa bằng:
8.212.500m3/năm x (100% - 20%) = 6.570.000m3/năm.
2. Các khoản chi phí
2.1. Tiền lương:
- Hệ số thang bậc lương tính theo Nghị định số 590/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ và hệ số công nhân sản xuất nước thợ bậc 4/7 là 2,55.
- Mức lương tối thiểu: Đơn vị đề nghị áp dụng mức 1.210.000đ/tháng. Thẩm định: Tính theo Nghị định số 47/2016/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang từ 15/7/2016 mức lương tối thiểu 1.210.000đ.
Định mức nhân công trực tiếp sản xuất tính theo định mức tại Quyết định 590/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng cụ thể như sau: Đối với nhà máy ≥ 30.000m3 được tính như sau: 0,0018 công/m3. Nhà máy được sử dụng 63 nhân công, Theo Hồ sơ mới chỉ sử dụng 35 nhân công. Vì vậy lấy theo mức thực tế.
2.2. Các chế độ bảo hiểm: Các chế độ về BHXH, BHYT, KPCĐ, trợ cấp thất nghiệp tính theo chế độ hiện hành: 24%; chế độ của người lao động: Phụ cấp ca 3; phụ cấp độc hại; ăn ca theo Quy chế chi tiêu nội bộ.
2.3. Chế độ tính khấu hao TSCĐ:
Theo quy định tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 25/4/2013 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định. Tính bằng mức bình quân theo Thông tư quy định.
2.4. Chi phí sửa chữa lớn và sửa chữa thường xuyên:
- Trích trước KH sửa chữa lớn (bằng 10% KH cơ bản): 314 đồng/m3.
- Chi phí sửa chữa thường xuyên (bằng 25% KH sửa chữa lớn): 79 đồng/m3.
2.5. Chi phí (đấu nối) trích trước đồng hồ đo nước: Tính theo chi phí thực tế 64đ/m3.
2.6. Giá bán điện hiện hành: Theo Quyết định số 2256/QĐ-BCT ngày 12/3/2015 của Bộ Công thương; lấy theo đơn giá bình quân là: 1.519đ/kwh.
2.7. Giá bán nước thô: Theo Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 là 1.100đ/m3 chưa có VAT.
2.8. Phí chi trả môi trường rừng: Theo Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về chính sách chi trả môi trường rừng quy định đối với các cơ sở sản xuất và cung cấp nước sạch: Mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng áp dụng đối với các cơ sở sản xuất và cung cấp nước sạch là 40đ/m3 nước thương phẩm.
2.9. Thuế tài nguyên: Theo Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13 ngày 01/7/2016 và Quyết định số 1455/2016/QĐ-UBND ngày 28/4/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc Quy định Danh mục và giá tối thiểu tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. Mức thuế tài nguyên áp dụng đối với các cơ sở sản xuất và cung cấp nước sạch từ nguồn nước mặt là 2.000đ/m3 nước thương phẩm.
2.10. Chi phí sản xuất chung: Tại Quyết định 826/2012/QĐ-UBND ngày 27/3/2012 quy định là 83đ/m3. Tuy nhiên, theo quy định tại Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNN, chi phí sản xuất chung bao gồm cả khấu hao tài sản. Vì vậy, điều chỉnh khoản mục chi phí khấu hao vào chi phí sản chung và bổ sung thêm khoản chi phí kiểm nghiệm tiêu chuẩn nước sạch; chi phí bảo hiểm tài sản nhà máy thành 5.086 đồng/m3.
2.11. Chi phí quản lý doanh nghiệp: Tại Quyết định 826/2012/QĐ-UBND ngày 27/3/2012 quy định là 222đ/m3 (tính theo mức dự kiến). Tuy nhiên, theo quy định tại Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNN, chi phí quản lý doanh nghiệp là tổng các chi phí chi cho bộ máy quản lý và điều hành doanh nghiệp, các khoản chi phí có tính chất chung của toàn doanh nghiệp bao gồm: khấu hao, sửa chữa TSCĐ phục vụ bộ máy quản lý và điều hành trong doanh nghiệp; chi phí tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp, tiền ăn giữa ca (nếu có) trả cho ban giám đốc và nhân viên quản lý ở các phòng ban; bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn của bộ máy quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu, đồ dùng cho văn phòng, các khoản thuế, phí và lệ phí, chi phí dịch vụ mua ngoài thuộc văn phòng doanh nghiệp; các chi phí chung khác cho toàn doanh nghiệp như: chi trả lãi vay, các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng nợ phải thu khó đòi, chi phí tiếp tân, giao dịch, chi phí nghiên cứu khoa học, nghiên cứu đổi mới công nghệ, chi sáng kiến, cải tiến, chi bảo vệ môi trường, chi phí giáo dục, đào tạo, chi y tế cho người lao động của doanh nghiệp, chi phí cho lao động nữ, chi phí liên quan đến cấp nước an toàn, các khoản chi phí quản lý khác theo chế độ quy định hiện hành. Chi phí quản lý doanh nghiệp được phân bổ vào giá thành theo các tiêu thức phù hợp cho các sản phẩm của doanh nghiệp như: sản xuất nước sạch, xây lắp và các sản phẩm khác của doanh nghiệp (nếu có); các khoản chi phí quản lý khác theo chế độ quy định hiện hành của Nhà nước. Vì vậy, tính lại theo quy định trên chi phí quản lý doanh nghiệp là: 1.747đ/m3.
2.12. Chi phí bán hàng: Tăng từ 218 đồng/m3 lên 889đ/m3. Lý do tăng: Các khoản chi phí duy tu bảo dưỡng đường ống; chi phí quản lý khách hàng: chi phí quản lý vận hành mạng cấp nước tính lại theo Quyết định số 590/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng.
2.13. Lợi nhuận định mức: Tính theo quy định tại Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNN: 5%.
B. TỔNG HỢP GIÁ THÀNH, DỰ KIẾN MỨC GIÁ BÁN NƯỚC:
1. Sản lượng nước sản xuất năm 2016: 8.212.500m3/năm
2. Tỷ lệ hao hụt bình quân: 20%
3. Sản lượng nước hàng hóa: 6.570.000m3/năm
4. Phê duyệt giá bán nước sạch cho các đối tượng như sau: a) Giá bán nước bình quân (làm tròn): 13.600đ/m3. Trong đó:
- Phần chi phí nước thô đưa vào sản xuất (1.100đ/m3 nước tiêu thụ), Công ty TNHH Xây dựng và Sản xuất vật liệu xây dựng Bình Minh có trách nhiệm thanh toán với Công ty TNHH Một thành viên Sông Chu.
- Khoản chi phí khấu hao đường ống từ hồ Yên Mỹ về Nhà máy do nguồn vốn Ngân sách tỉnh đầu tư (1.500đ/m3 nước tiêu thụ). Công ty TNHH Xây dựng và Sản xuất vật liệu xây dựng Bình Minh có trách nhiệm nộp về tài khoản tạm thu của tỉnh do Sở Tài chính mở tại Kho bạc Nhà nước tỉnh để theo dõi và nộp vào ngân sách theo quy định.
b) Giá bán cụ thể cho các đối tượng sử dụng nước:
Căn cứ Điểm c, Khoản 2, Điều 7 Thông tư số 75/2012/TTLT-BTC-BXD- BNNPTNT ngày 15/5/2012 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển thông thôn về hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn và phương án giá nước sạch nêu trên được UBND tỉnh phê duyệt; giao cho Công ty TNHH Xây dựng và Sản xuất vật liệu xây dựng Bình Minh căn cứ hệ số tính giá tối đa quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 7 Thông tư này để xác định giá bán cho từng đối tượng cụ thể theo quy định.
5. Chất lượng nước sạch: Theo tiêu chuẩn quy định của Nhà nước hiện hành
6. Tổ chức thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Áp dụng thực hiện từ ngày 01 tháng 10 năm 2016.
- Mức giá này thay thế cho mức giá đã được phê duyệt tại Quyết định số 826/2012/QĐ-UBND ngày 27/3/2012 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt phương án giá nước và giá bán nước sạch do Công ty TNHH Xây dựng và Sản xuất vật liệu xây dựng Bình Minh sản xuất tại Khu kinh tế Nghi Sơn./.
- 1 Quyết định 3953/QĐ-UBND năm 2017 về sửa đổi Quyết định số 3756/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá nước và giá bán nước sạch do Công ty trách nhiệm hữu hạn Xây dựng và Sản xuất vật liệu xây dựng Bình Minh sản xuất tại Khu kinh tế Nghi Sơn và Quyết định 2839/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá nước thô trên địa bàn Khu kinh tế Nghi Sơn do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2 Quyết định 3953/QĐ-UBND năm 2017 về sửa đổi Quyết định số 3756/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá nước và giá bán nước sạch do Công ty trách nhiệm hữu hạn Xây dựng và Sản xuất vật liệu xây dựng Bình Minh sản xuất tại Khu kinh tế Nghi Sơn và Quyết định 2839/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá nước thô trên địa bàn Khu kinh tế Nghi Sơn do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 1 Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt giá bán nước sạch do Công ty Cổ phần nước sạch Thái Nguyên do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2 Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về đơn giá bán nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 3 Quyết định 92/2016/QĐ-UBND sửa đổi nội dung mức thu chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng quy định tại Điều 1 Quyết định 54/2016/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá nước sạch và ban hành Biểu giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Quyết định 53/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác quản lý Nhà nước về vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 5 Quyết định 695/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá bán nước sạch của Công ty trách nhiệm hữu hạn nước sạch Đồng Tâm trên địa bàn thị trấn Kép, huyện Lạng Giang, do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 6 Quyết định 620/QĐ-UBND năm 2016 về giá bán nước sạch tại thành phố Bắc Giang và vùng lân cận sử dụng nước sạch của Công ty Cổ phần Nước sạch Bắc Giang
- 7 Nghị định 47/2016/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 8 Quyết định 1455/2016/QĐ-UBND quy định danh mục và giá tối thiểu tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 9 Nghị quyết 1084/2015/UBTVQH13 về Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Quyết định 2256/QĐ-BCT năm 2015 quy định về giá bán điện do Bộ Công thương ban hành
- 12 Quyết định 01/2015/QĐ-UBND phê duyệt đơn giá bán nước sạch sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 13 Quyết định 590/QĐ-BXD năm 2014 công bố định mức dự toán sản xuất nước sạch và quản lý, vận hành mạng cấp nước do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 14 Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15 Nghị định 67/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi
- 16 Thông tư 88/2012/TT-BTC về khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17 Thông tư liên tịch 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn do Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 18 Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 19 Quyết định 2067/QĐ-UBND năm 2011 về điều chỉnh giá bán nước sạch do thành phố Hải Phòng ban hành
- 20 Quyết định 1044/QĐ-UBND năm 2011 quy định giá bán nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 21 Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
- 22 Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định giá bán nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 23 Thông tư 01/2008/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch do Bộ Xây dựng ban hành
- 24 Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 25 Quyết định 253/QĐ-UB năm 1993 về giá bán lẻ xi măng tại các huyện, thị của tỉnh Lào Cai
- 1 Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định giá bán nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2 Quyết định 253/QĐ-UB năm 1993 về giá bán lẻ xi măng tại các huyện, thị của tỉnh Lào Cai
- 3 Quyết định 1044/QĐ-UBND năm 2011 quy định giá bán nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Quyết định 01/2015/QĐ-UBND phê duyệt đơn giá bán nước sạch sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 5 Quyết định 695/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá bán nước sạch của Công ty trách nhiệm hữu hạn nước sạch Đồng Tâm trên địa bàn thị trấn Kép, huyện Lạng Giang, do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 6 Quyết định 620/QĐ-UBND năm 2016 về giá bán nước sạch tại thành phố Bắc Giang và vùng lân cận sử dụng nước sạch của Công ty Cổ phần Nước sạch Bắc Giang
- 7 Quyết định 2067/QĐ-UBND năm 2011 về điều chỉnh giá bán nước sạch do thành phố Hải Phòng ban hành
- 8 Quyết định 53/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác quản lý Nhà nước về vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 9 Quyết định 92/2016/QĐ-UBND sửa đổi nội dung mức thu chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng quy định tại Điều 1 Quyết định 54/2016/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá nước sạch và ban hành Biểu giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10 Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về đơn giá bán nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 11 Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt giá bán nước sạch do Công ty Cổ phần nước sạch Thái Nguyên do tỉnh Thái Nguyên ban hành