ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 383/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 01 tháng 02 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT GIÁ BÁN NƯỚC SẠCH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC SẠCH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 157/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15/5/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28/5/2012 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Căn cứ Quyết định số 12/2017/QĐ-UBND ngày 05/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định việc tổ chức thực hiện múc thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Căn cứ Quyết định số 34/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 464/TTr-STC ngày 29/01/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt giá bán nước sạch do Công ty Cổ phần nước sạch Thái Nguyên cung ứng cho các đối tượng tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, cụ thể như sau:
1. Giá bán nước sạch khu vực cổ phần hóa: Khu vực thành phố Thái Nguyên, thành phố Sông Công, thị xã Phổ Yên, huyện Phú Bình và các vùng lân cận:
STT | Đối tượng sử dụng nước | Ký hiệu | Mức giá (đồng/m3) |
1 | Sinh hoạt các hộ dân |
|
|
| Từ 0 đến 10 m3/hộ/tháng | SH1 | 8.400 |
| Từ 11 m3 đến 20 m3/hộ/tháng | SH2 | 10.500 |
| Từ 21 m3 đến 30 m3/hộ/tháng | SH3 | 12.700 |
| Từ trên 30 m3/hộ/tháng | SH4 | 15.700 |
2 | Cơ quan hành chính, sự nghiệp | HC, SN | 14.000 |
3 | Mục đích công cộng | CC | 14.000 |
4 | Nước sạch bán buôn cho nông thôn | BB | 4.800 |
5 | Nước sạch bán buôn cho Xí nghiệp Kinh doanh nước sạch Điềm Thụy | BB | 9.500 |
6 | Đối tượng ngoài địa bàn tỉnh Thái Nguyên |
| 13.000 |
Giá bán lẻ cho Xí nghiệp Kinh doanh nước sạch Điềm Thụy được thực hiện theo quy định tại Bảng giá trên.
2. Giá bán nước sạch ở khu vực các huyện:
a) Khu vực thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ; thị trấn Trại Cau, huyện Đồng Hỷ; thị trấn Đu, huyện Phú Lương; thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai và các vùng lân cận:
STT | Đối tượng sử dụng nước | Ký hiệu | Mức giá (đồng/m3) |
1 | Sinh hoạt các hộ dân | SH | 8.300 |
2 | Cơ quan hành chính, sự nghiệp, công cộng | HC, SN, CC | 14.000 |
b) Giá tiêu thụ nước sạch cho khu vực xã Phú Thượng, xã Lâu Thượng, Huyện Võ Nhai và các vùng lân cận:
STT | Đối tượng sử dụng nước | Ký hiệu | Mức giá (đồng/m3) |
1 | Sinh hoạt các hộ dân | SH | 8.200 |
2 | Cơ quan hành chính, sự nghiệp, công cộng | HC, SN, CC | 14.000 |
3. Mức giá quy định trên là giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt hoặc giá dịch vụ thoát nước.
Các đối tượng được miễn phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt được thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
Giá nước sạch cho các đối tượng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: Giao Công ty Cổ phần Nước sạch Thái Nguyên quyết định cụ thể đồng thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính để kiểm tra, giám sát thực hiện.
Điều 2. Mức giá trên được áp dụng cho kỳ thu tiền nước từ tháng 01 năm 2019. Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng và các ngành liên quan hướng dẫn Công ty cổ phần Nước sạch Thái Nguyên tổ chức thực hiện. Quyết định này thay thế Quyết định số 3691/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt giá bán nước sạch của Công ty Cổ phần Nước sạch Thái Nguyên.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị: Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thái Nguyên; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Sông Công; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã Phổ Yên; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Phú Bình, Đại Từ, Đồng Hỷ, Phú Lương, Võ Nhai; Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Nước sạch Thái Nguyên và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 1555/QĐ-UBND năm 2020 về giảm giá bán nước sạch, giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Bình Định do ảnh hưởng dịch bệnh Covid-19
- 2 Quyết định 4573/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt giá bán cá Koi tại Trung tâm cá Koi Nhật Bản – Bình Định do tỉnh Bình Định ban hành
- 3 Quyết định 34/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 4 Nghị định 157/2018/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động
- 5 Quyết định 683/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt giá bán nước sạch của Công ty trách nhiệm hữu hạn nước sạch Đồng Tâm trên địa bàn thị trấn Kép, huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang
- 6 Quyết định 2164/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt giá bán nước sạch của Công ty cổ phần cấp thoát nước Bắc Kạn năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, bao gồm: Thành phố Bắc Kạn; Thị trấn Chợ Rã, huyện Ba Bể; Thị trấn Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn; Thị trấn Yến Lạc, huyện Na Rì
- 7 Nghị định 82/2017/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 8 Quyết định 12/2017/QĐ-UBND quy định việc tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 9 Quyết định 09/2017/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 10 Nghị định 154/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- 11 Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 12 Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13 Quyết định 3756/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương án giá nước và giá bán nước sạch do Công ty trách nhiệm hữu hạn Xây dựng và Sản xuất vật liệu xây dựng Bình Minh sản xuất tại Khu kinh tế Nghi Sơn do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 14 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 15 Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16 Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17 Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 18 Luật giá 2012
- 19 Thông tư 88/2012/TT-BTC về khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 20 Thông tư liên tịch 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn do Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 21 Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 22 Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 1 Quyết định 1555/QĐ-UBND năm 2020 về giảm giá bán nước sạch, giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Bình Định do ảnh hưởng dịch bệnh Covid-19
- 2 Quyết định 4573/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt giá bán cá Koi tại Trung tâm cá Koi Nhật Bản – Bình Định do tỉnh Bình Định ban hành
- 3 Quyết định 683/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt giá bán nước sạch của Công ty trách nhiệm hữu hạn nước sạch Đồng Tâm trên địa bàn thị trấn Kép, huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang
- 4 Quyết định 2164/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt giá bán nước sạch của Công ty cổ phần cấp thoát nước Bắc Kạn năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, bao gồm: Thành phố Bắc Kạn; Thị trấn Chợ Rã, huyện Ba Bể; Thị trấn Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn; Thị trấn Yến Lạc, huyện Na Rì
- 5 Quyết định 3756/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương án giá nước và giá bán nước sạch do Công ty trách nhiệm hữu hạn Xây dựng và Sản xuất vật liệu xây dựng Bình Minh sản xuất tại Khu kinh tế Nghi Sơn do tỉnh Thanh Hóa ban hành