ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3799/2010/QĐ-UBND | Hạ Long, ngày 15 tháng 12 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CƠ CHẾ TÀI CHÍNH KHUYẾN KHÍCH, HỖ TRỢ CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2009/NQ-HĐND ngày 11/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số cơ chế tài chính khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân trong hoạt động Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;
Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 672/TTr-KHCN ngày 30 tháng 11 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số cơ chế tài chính khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân trong hoạt động Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM.UBND TỈNH QUẢNG NINH |
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CƠ CHẾ TÀI CHÍNH KHUYẾN KHÍCH, HỖ TRỢ CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3799/2010/QĐ-UBND ngày 15/1/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Các hoạt động xác lập quyền sở hữu công nghiệp; áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến; tham dự Chợ Công nghệ và Thiết bị, Hội chợ Thương hiệu, Giải thưởng về Khoa học và Công nghệ thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy định này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế hoạt động theo pháp luật Việt Nam trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Chương II
NỘI DUNG, ĐIỀU KIỆN VÀ MỨC HỖ TRỢ
Điều 3. Nội dung, điều kiện và mức hỗ trợ
1. Hỗ trợ hoạt động xác lập quyền sở hữu công nghiệp:
- Hỗ trợ 20 triệu đồng/Giống cây trồng;
- Hỗ trợ 15 triệu đồng/Sáng chế;
- Hỗ trợ 10 triệu đồng/Giải pháp hữu ích, hoặc Kiểu dáng công nghiệp, hoặc Nhãn hiệu.
2. Hỗ trợ hoạt động áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến:
- Hỗ trợ 30 triệu đồng/Hệ thống cho việc xây dựng và áp dụng một trong các Hệ thống quản lý chất lượng sau:
+ Hệ thống quản lý chất lượng toàn diện - TQM;
+ Hệ thống quản lý chất lượng - ISO 9001;
+ Hệ thống thực hành sản xuất tốt - GMP;
+ Hệ thống quản lý trách nhiệm xã hội - SA 8000;
+ Hệ thống quản lý an toàn sức khỏe nghề nghiệp - OHSAS 18001;
+ Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm - ISO 22000;
+ Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn - HACCP;
- Hỗ trợ 50 triệu đồng/Hệ thống cho việc xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý môi trường ISO 14001.
3. Hỗ trợ hoạt động tham dự Chợ Công nghệ và Thiết bị, Hội chợ Thương hiệu; tham dự các Giải thưởng về Khoa học và Công nghệ:
- Hỗ trợ 25 triệu đồng/đơn vị/lần tham gia Chợ Công nghệ và Thiết bị hoặc Hội chợ Thương hiệu được tổ chức ở Việt Nam do tỉnh Quảng Ninh cử tham dự.
- Hỗ trợ 50 triệu đồng/đơn vị/lần tham gia Chợ Công nghệ và Thiết bị hoặc Hội chợ Thương hiệu được tổ chức ở nước ngoài do tỉnh Quảng Ninh cử tham dự.
- Hỗ trợ 100% phí tham dự các Giải thưởng về Khoa học và Công nghệ (Giải thưởng chất lượng; các Giải thưởng, Danh hiệu trong việc tham gia Chợ Công nghệ và Thiết bị, Hội chợ Thương hiệu).
Chương III
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT
Điều 4. Hồ sơ xin hỗ trợ
1. Hồ sơ hỗ trợ hoạt động xác lập quyền sở hữu công nghiệp:
- Đơn đề nghị hỗ trợ;
- Bản sao có chứng thực văn bằng bảo hộ của cơ quan có thẩm quyền tương ứng đối với từng đối tượng được hỗ trợ;
2. Hồ sơ hỗ trợ hoạt động áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến:
- Đơn đề nghị hỗ trợ;
- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận Hệ thống quản lý được áp dụng do cơ quan có thẩm quyền chứng nhận, phù hợp với từng hệ thống được hỗ trợ.
3. Hồ sơ hỗ trợ hoạt động tham dự Chợ Công nghệ và Thiết bị, Hội chợ Thương hiệu:
- Đơn đề nghị hỗ trợ;
- Bản sao có chứng thực tài liệu chứng nhận tham dự Chợ, Hội chợ.
- Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh cử tham dự Chợ Công nghệ và Thiết bị, Hội chợ Thương hiệu:
4. Hồ sơ hỗ trợ hoạt động tham dự các Giải thưởng về Khoa học và Công nghệ:
- Đơn đề nghị hỗ trợ;
- Bản sao có chứng thực tài liệu tham dự Giải thưởng, Danh hiệu và chứng từ thu phí tham dự các Giải thưởng, Danh hiệu về Khoa học và Công nghệ.
Điều 5. Trình tự, thủ tục giải quyết
Các tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ xin hỗ trợ đảm bảo đúng quy định tại Điều 3 và Điều 4 của Quy định này về Sở Khoa học và Công nghệ để tổ chức thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
Điều 6. Kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện được trích từ kinh phí sự nghiệp Khoa học và Công nghệ hàng năm của tỉnh (khoảng 10%), từ Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ và từ các nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Sở Khoa học và Công nghệ
- Tổ chức hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp và báo cáo tình hình thực hiện Quy định này.
- Hàng năm, chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan đề xuất kế hoạch kinh phí thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan thẩm định hồ sơ xin hỗ trợ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
- Thực hiện nhiệm vụ liên quan khác theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 8. Các Sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Theo chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền quy định, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trong việc triển khai thực hiện Quy định này.
- Tham gia thẩm định hồ sơ xin hỗ trợ khi được cơ quan chủ trì yêu cầu.
Điều 9. Điều khoản thi hành
Các trường hợp đã đủ điều kiện hưởng hỗ trợ kể từ ngày Nghị quyết số 15/2009/NQ-HĐND ngày 11/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh có hiệu lực được áp dụng Quy định này. Giao cho Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị liên quan tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc phát sinh vấn đề mới, các Sở, ban, ngành của tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1 Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016 - 2020
- 2 Chỉ thị 08/2010/CT-UBND về đẩy mạnh hoạt động khoa học và công nghệ cấp cơ sở do tỉnh Bến Tre ban hành
- 3 Nghị quyết 15/2009/NQ-HĐND về cơ chế tài chính khuyến khích, hỗ trợ tổ chức, cá nhân trong hoạt động Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 4 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003