ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2012/QĐ-UBND | Vĩnh Yên, ngày 25 tháng 10 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 11/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 01/03/2012 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn - Bộ Tài chính – Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước chi cho Đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số 38/2011/TT/BNNPTNT ngày 23/05/2011 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Nghị quyết số 52/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về cơ chế đầu tư, hỗ trợ phát triển giống cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2012 – 2015;
Căn cứ Đề án số 2390/ĐA-UBND ngày 20-6-2012 của UBND tỉnh về khuyến khích phát triển giống cây trồng, vật nuôi tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012-2015;
Theo đề nghị của Giám đốc các sở: Nông nghiệp và phát triển nông thôn – Tài chính - Kế hoạch và đầu tư – Khoa học và công nghệ tại Tờ trình liên sở số 131/TTrLS-SNN&PTNT-SKH&ĐT-STC-SKH&CN ngày 03/10/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định thực hiện cơ chế đầu tư, hỗ trợ phát triển giống cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012 – 2015.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã; các tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN CƠ CHẾ ĐẦU TƯ, HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2012 – 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2012/QĐ- UBND ngày 25/10/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
Điều 1. Đối tượng được đầu tư, hỗ trợ
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tham gia nghiên cứu, sản xuất giống cây trồng, vật nuôi (trừ các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp do Trung ương quản lý, doanh nghiệp tỉnh khác đóng trên địa bàn tỉnh) và hộ nông dân áp dụng giống cây trồng, giống vật nuôi mới vào sản xuất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Điều kiện được đầu tư, hỗ trợ
1. Đối với các tổ chức, cá nhân nghiên cứu, sản xuất giống
a) Đảm bảo điều kiện quy định tại Thông tư số 11/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 01/3/2012 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn-Bộ Tài chính-Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
b) Đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Pháp lệnh Giống cây trồng (đối với giống cây trồng), Pháp lệnh Giống vật nuôi (đối với giống vật nuôi);
c) Có dự án, Dự toán, Kế hoạch hoặc Đề tài KH-CN theo danh mục quy định tại Quyết định này, được cấp có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở Đề án đã được UBND tỉnh phê duyệt;
d) Địa điểm nghiên cứu, sản xuất phù hợp với quy hoạch nông lâm nghiệp - thuỷ sản và quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
đ) Các giống cây trồng, giống cây lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thuỷ sản được ưu tiên đầu tư thực hiện theo khoản 8, Mục III, Điều 1, Quyết định 2194/QĐ-TTg ngày 25/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ và phải đáp ứng nhu cầu phát triển sản xuất, nâng cao chất lượng cây trồng, vật nuôi của tỉnh.
2. Đối với hộ nông dân sử dụng giống mới vào sản xuất
a) Diện tích gieo trồng giống mới phải thành vùng; phù hợp với quy hoạch vùng sản xuất nông nghiệp và quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
b) Hộ chăn nuôi sử dụng giống mới vào sản xuất phải có chuồng trại, diện tích ao hồ phù hợp và đảm bảo vệ sinh thú y, không gây ô nhiễm môi trường; có đủ chứng từ mua giống hợp lệ gửi đơn vị chủ trì xây dựng mô hình;
c) Các loại giống mới phải có trong Danh mục giống cây trồng, giống vật nuôi được phép sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành và hướng dẫn của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn;
d) Chưa được hưởng đầu tư hỗ trợ sản xuất từ ngân sách nhà nước.
NỘI DUNG, CƠ CHẾ ĐẦU TƯ, HỖ TRỢ
Nguồn kinh phí đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư phát triển giống cây trồng, vật nuôi được bố trí trong dự toán ngân sách tỉnh hàng năm và kinh phí hỗ trợ từ ngân sách Trung ương (nếu có).
Điều 4. Nội dung và cơ chế đầu tư, hỗ trợ
1. Các nội dung được ngân sách tỉnh đầu tư theo các đề tài, dự án được UBND tỉnh phê duyệt
a) Nguồn vốn khoa học và công nghệ
- Nguồn sự nghiệp khoa học và công nghệ:
+ Chọn tạo các loại giống cây trồng, vật nuôi; nghiên cứu qui trình sản xuất, chế biến và bảo quản giống.
+ Nghiên cứu chọn tạo, khảo nghiệm, kiểm nghiệm, thử nghiệm và khu vực hoá giống mới; phục tráng, gia hóa giống có đặc tính tốt.
+ Nhập nội, thu thập, lưu giữ một số nguồn gen quý hiếm.
- Nguồn đầu tư phát triển khoa học và công nghệ: Đầu tư tăng cường tiềm lực khoa học và công nghệ phục vụ nghiên cứu, sản xuất giống cây trồng, vật nuôi.
b) Nguồn sự nghiệp kinh tế
- Duy trì giống gốc, chăm sóc sau thời kỳ kiến thiết cơ bản đối với: Vườn cây nông nghiệp đầu dòng, rừng giống, vườn giống cây lâm nghiệp, giống lợn, gà ông bà, đàn giống gốc thủy sản phục vụ cho sản xuất các cấp giống giai đoạn sau.
- Mua giống gốc, giống bố mẹ đối với những giống cây trồng, vật nuôi ngắn ngày chưa có hoặc còn thiếu.
- Mua giống mới đối với các giống cây trồng, vật nuôi dài ngày, đối với lâm nghiệp bao gồm cả chi phí thu hái giống (nếu có).
- Trồng và chăm sóc vườn giống cây nông nghiệp lâu năm đầu dòng; trồng và chăm sóc rừng giống, vườn giống lâm nghiệp.
- Nuôi giữ các giống thủy sản. Nuôi tân đáo, nuôi thích nghi đàn giống cấp ông bà đối với các giống vật nuôi.
- Mua công nghệ sản xuất, bản quyền tác giả giống mới.
- Hoàn thiện qui trình sản xuất, chế biến, bảo quản giống.
- Xây dựng mô hình trình diễn công nghệ sản xuất giống đã được cấp có thẩm quyền công nhận.
- Thuê chuyên gia trong trường hợp công nghệ phức tạp đòi hỏi trình độ cao mà các chuyên gia của tỉnh chưa thể đảm nhận được.
- Đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn ngắn hạn trong và ngoài nước cho cán bộ và người sản xuất giống.
- Mở rộng, khai thác, lưu giữ quĩ gen phục vụ công tác nghiên cứu và sản xuất giống.
- Hoàn thiện cơ sở dữ liệu về giống.
c) Nguồn đầu tư phát triển
- Chi phí đầu tư xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ nghiên cứu, lưu giữ, quản lý, sản xuất, chế biến, bảo quản giống.
- Xây dựng cơ sở hạ tầng (giao thông, thuỷ lợi nội đồng, chuồng trại, xử lý chất thải) tại các địa điểm sản xuất giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản tập trung.
2. Các nội dung được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí sự nghiệp của tỉnh
a) Đối với các đơn vị sự nghiệp, trung tâm giống do tỉnh quản lý
Hỗ trợ 01 lần (không thu hồi) theo dự toán được UBND tỉnh phê duyệt
- Đối với trồng trọt: Hỗ trợ 35% chi phí sản xuất giống cây đầu dòng (hoặc tương đương); giống nguyên chủng, giống bố mẹ dùng để sản xuất hạt lai F1. Hỗ trợ 21% chi phí sản xuất giống lai đối với một số cây trồng cần khuyến khích phát triển;
- Đối với chăn nuôi: Hỗ trợ 35% chi phí nuôi giữ lợn ngoại và gà cấp ông bà;
- Đối với lâm nghiệp: Hỗ trợ 35% chi phí sản xuất giống gốc, giống đầu dòng;
- Đối với thủy sản:
+ Hỗ trợ 35% chi phí sản xuất giống cá bố mẹ;
+ Hỗ trợ thay thế, bổ sung giống bố mẹ các loại cá truyền thống (trôi, mè, trắm, chép, rô phi), các giống cá lai mới và một số giống thủy đặc sản khác (giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn quyết định) với mức không quá 150.000 đ/kg.
b) Đối với các doanh nghiệp, HTX, tổ hợp tác, cá nhân sản xuất giống
Khi có dự án do cấp có thẩm quyền phê duyệt được hỗ trợ 01 lần (không thu hồi) để sản xuất giống theo các nội dung như quy định tại điểm a, khoản 2 của Điều này;
c) Đối với cơ quản lý nhà nước
Hỗ trợ theo dự toán được UBND tỉnh phê duyệt hàng năm để thực hiện các nội dung:
- Quản lý chất lượng về giống; thanh tra, kiểm tra chất lượng giống; in ấn tài liệu phục vụ quản lý giống; đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn cho cán bộ quản lý giống của tỉnh;
- Chi công tác quản lý, chỉ đạo, theo dõi thực hiện chương trình của cơ quan thường trực (Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn).
d) Đối với hộ nông dân
- Hỗ trợ sử dụng giống lúa mới năng suất, chất lượng cao (Qui mô từ 3 ha trở lên, nhưng không quá 300 ha/mô hình) với mức 600.000đ/ha;
- Hỗ trợ bình tuyển đàn lợn đực giống, bò đực giống không quá 110.000đ/con;
- Hỗ trợ tinh lợn ngoại thụ tinh nhân tạo 27.000 đ/liều;
- Hỗ trợ nuôi lợn nái ngoại cấp bố mẹ quy mô 10 con trở lên (nhưng không quá 30 con/hộ) với mức 1,2 triệu đ/con;
- Hỗ trợ nuôi lợn đực ngoại giống mới 2,5 triệu đ/con;
- Hỗ trợ nuôi bò đực giống mới 5,0 triệu đồng/con;
- Hỗ trợ nuôi gà đẻ giống mới quy mô 1.000 con trở lên (nhưng không quá 5.000 con/hộ) với mức 4.500đ/con;
- Hỗ trợ nuôi cá giống mới quy mô 0,3 ha trở lên, nhưng không quá 2 ha/hộ với mức 60 triệu đồng/ha;
- Hỗ trợ chi phí tinh và vật tư thụ tinh nhân tạo bò thịt, bò sữa với mức không quá 55.000 đ/liều theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Chính sách hỗ trợ khác: Các tổ chức, cá nhân sử dụng đất để nghiên cứu, thí nghiệm, sản xuất giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi, giống thủy sản trên địa bàn tỉnh được hưởng các chính sách ưu đãi theo quy định tại Thông tư liên bộ số 11/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 01/3/2012 và các văn bản khác của Trung ương, của tỉnh.
TRÌNH TỰ LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, CẤP PHÁT KINH PHÍ ĐẦU TƯ, HỖ TRỢ
Điều 5. Trình tự thủ tục đầu tư, hỗ trợ
1. Đối với các dự án nghiên cứu, sản xuất giống
a) Căn cứ điều kiện và nhu cầu nghiên cứu, sản xuất, các đơn vị, tổ chức, cá nhân (chủ đầu tư) tham gia nghiên cứu, sản xuất giống có văn bản đề nghị (nêu rõ các nội dung chủ yếu của dự án như: Mục tiêu, qui mô, địa điểm,...) gửi Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh xem xét, cho chủ trương đầu tư;
b) Sau khi có chủ trương đầu tư, chủ đầu tư lập dự án hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật (gọi chung là dự án) gửi Sở Kế hoạch & đầu tư để chủ trì, phối hợp cùng với các sở: Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Tài chính, Khoa học và công nghệ thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
2. Đối với các nội dung không phải lập dự án
Các đơn vị nghiên cứu, sản xuất giống do tỉnh quản lý, UBND các huyện, thành, thị lập kế hoạch, dự toán kinh phí hỗ trợ hàng năm gửi Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn trước ngày 15/10 để tổng hợp, thống nhất với các sở: Kế hoạch & đầu tư, Tài chính, Khoa học và công nghệ thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
3. Đối với các đề tài, dự án, mô hình sử dụng nguồn vốn khoa học và công nghệ (Chọn tạo các loại giống cây trồng, vật nuôi; nghiên cứu qui trình sản xuất, chế biến và bảo quản giống; Nghiên cứu chọn tạo, khảo nghiệm, kiểm nghiệm, thử nghiệm và khu vực hoá giống mới; phục tráng, gia hóa giống có đặc tính tốt; Nhập nội, thu thập, lưu giữ một số nguồn gen quý hiếm; Đầu tư tăng cường tiềm lực khoa học và công nghệ phục vụ nghiên cứu, sản xuất giống cây trồng, vật nuôi) các tổ chức, cá nhân gửi Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn và Sở Khoa học và công nghệ phối hợp tuyển chọn theo Quyết định số 40/2008/QĐ-UBND ngày 05/9/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành Quy định quản lý và thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh và các văn bản hướng dẫn thực hiện của Bộ Khoa học và công nghệ tại thời điểm thực hiện.
4. Đối với việc hỗ trợ áp dụng giống mới vào sản xuất
a) UBND các huyện, thành, thị phối hợp với Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn chỉ đạo các xã, phường, thị trấn phổ biến rộng rãi đến hộ nông dân trong tỉnh về chính sách hỗ trợ của tỉnh. Xác định nhu cầu và tổ chức để nông dân đăng ký tham gia các mô hình với đơn vị triển khai (các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn các huyện; phòng kinh tế thành phố, thị xã):
- Đối với các mô hình do cấp huyện trực tiếp triển khai: UBND các huyện chỉ đạo phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn; UBND các thành phố, thị xã chỉ đạo phòng Kinh tế kiểm tra việc chọn vùng/hộ, chuẩn bị các điều kiện thực hiện, tổng hợp gửi Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn;
- Đối với các mô hình do các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn triển khai: Đăng ký với Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn bằng văn bản, đồng gửi UBND huyện để phối hợp.
b) Các đơn vị triển khai tổng hợp đăng ký, lập kế hoạch, dự toán kinh phí hỗ trợ hàng năm gửi Sở Nông nghiệp & PTNT trước ngày 15/10 để tổng hợp, thống nhất với các sở: Kế hoạch & đầu tư, Tài chính, Khoa học và công nghệ trình UBND tỉnh quyết định vào dự toán ngân sách.
Điều 6. Trách nhiệm của các ngành, các cấp
1. Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn (cơ quan thường trực)
a) Xây dựng kế hoạch và nhu cầu kinh phí hàng năm, thống nhất với các sở: Tài chính, Kế hoạch & đầu tư, Khoa học và công nghệ trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt;
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành, thị tham mưu cho UBND tỉnh về chủ trương đầu tư các dự án giống cây trồng, vật nuôi bảo đảm đúng định hướng, hiệu quả;
c) Phối hợp với các sở: Kế hoạch & đầu tư, Tài chính, Khoa học và công nghệ thẩm định các dự án giống sử dụng ngân sách tỉnh; tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư hạ tầng các dự án giống cây trồng, vật nuôi do UBND tỉnh phê duyệt;
d) Phối hợp với Sở Tài chính thẩm định các nội dung nghiên cứu, sản xuất, mô hình sử dụng giống mới bằng nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế trình UBND tỉnh xem xét, quyết định;
đ) Phối hợp với Sở Khoa học và công nghệ tuyển chọn, đề xuất các nhiệm vụ nghiên cứu, sản xuất giống có sử dụng kinh phí từ nguồn vốn khoa học - công nghệ;
e) Hàng năm, có quyết định ban hành danh mục các loại giống cây trồng, giống vật nuôi mới được ngân sách tỉnh hỗ trợ mở rộng trong sản xuất;
f) Thẩm định, cấp chứng nhận đủ điều kiện cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh giống cây trồng, giống vật nuôi trên địa bàn tỉnh;
g) Hàng năm, tổ chức nghiệm thu theo giai đoạn và kết thúc dự án làm cơ sở thanh, quyết toán kinh phí.
h) Định kỳ hàng vụ, hàng năm tiến hành sơ, tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm trong công tác chỉ đạo, tổng hợp, báo cáo Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với các sở: Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Tài chính, Khoa học và công nghệ thẩm định các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nghiên cứu, sản xuất giống trên địa bàn tỉnh trình UBND tỉnh xem xét, quyết định;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn đề xuất việc bố trí nguồn vốn đầu tư, hỗ trợ hạ tầng các dự án giống;
c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành, thị kiểm tra, theo dõi, đánh giá, giám sát đầu tư các dự án đầu tư, hỗ trợ hạ tầng phục vụ nghiên cứu, sản xuất giống cây trồng, vật nuôi trên địa bàn báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
3. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, và Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định dự toán kinh phí hỗ trợ chương trình giống từ nguồn sự nghiệp kinh tế;
b) Chủ trì, phối hợp với với các Sở, ngành: Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Kho bạc Nhà nước thống nhất có văn bản liên ngành hướng dẫn Quy trình, thủ tục cấp phát, thanh quyết toán các khoản kinh phí đầu tư, hỗ trợ theo chế độ hiện hành của Nhà nước;
c) Phối hợp với các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành, thị kiểm tra, theo dõi, đánh giá hiệu quả đầu tư các dự án về giống cây trồng, vật nuôi trên địa bàn.
4. Sở Khoa học và công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tuyển chọn, đề xuất UBND tỉnh, Hội đồng KH-CN tỉnh xem xét, phê duyệt các đề tài, dự án nghiên cứu, sản xuất giống sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ; đề xuất các dự án tăng cường tiềm lực khoa học và công nghệ phục vụ nghiên cứu, sản xuất giống cây trồng, vật nuôi từ nguồn vốn đầu tư phát triển khoa học và công nghệ;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các nội dung tại mục a, khoản 1, Điều 4 Quy định này;
5. Sở Công thương
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành, thị hướng dẫn, xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia đối với sản phẩm giống cây trồng, vật nuôi của tỉnh giai đoạn từ nay đến 2015;
b) Chủ trì thực hiện việc dự báo thông tin thị trường nông sản hàng hoá trong và ngoài tỉnh; Tổ chức quảng bá, giới thiệu rộng rãi về các loại giống cây trồng, vật nuôi sản xuất tại tỉnh đến người sản xuất trong và ngoài tỉnh biết;
c) Đề xuất nguồn kinh phí hỗ trợ xúc tiến mại thương mại giống cây trồng, vật nuôi của tỉnh báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định;
d) Tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân tham gia nghiên cứu, sản xuất giống được tham gia các hội chợ nông sản trong và ngoài tỉnh;
đ) Hàng năm, có sơ, tổng kết đánh giá, rút kinh nghiệm về công tác xúc tiến thương mại, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
6. Ngân hàng Nhà nước
Chỉ đạo các Ngân hàng thương mại, Ngân hàng Chính sách xã hội và các tổ chức tín dụng tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân, hộ nông dân trong tỉnh được vay vốn để đầu tư phát triển giống cây trồng, giống vật nuôi, thực hiện ưu đãi đầu tư theo quy định của Nhà nước.
7. UBND cấp huyện
a) Chủ động đề xuất xây dựng các dự án phát triển giống cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện địa phương. Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn của huyện, thành, thị, UBND các xã làm tốt việc xây dựng quy hoạch sản xuất giống gắn với quy hoạch xây dựng nông thôn mới; chỉ đạo UBND cấp xã phối hợp với các đơn vị triển khai hướng dẫn các hộ nông dân đăng ký tham gia mô hình sử dụng giống mới vào sản xuất;
b) Chủ động phối hợp với Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn trong quá trình tổ chức thực hiện. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển giống cây trồng, vật nuôi trên địa bàn huyện, thành, thị;
c) Chỉ đạo các cơ quan chức năng thuộc UBND cấp huyện hướng dẫn các chủ đầu tư thực hiện đầy đủ các thủ tục chuẩn bị đầu tư theo quy định.
8. UBND cấp xã
a) Tuyên truyền, phổ biến cơ chế chính sách đầu tư, hỗ trợ phát triển giống cây trồng, vật nuôi của tỉnh đến các tổ chức, cá nhân, hộ nông dân trên địa bàn biết, thực hiện;
b) Phối hợp với các đơn vị triển khai, tổ chức hướng dẫn nông dân đăng ký tham gia xây dựng các mô hình sử dụng giống mới có năng suất, chất lượng cao vào sản xuất; tổng hợp, lập kế hoạch chung của xã đăng ký với các đơn vị nghiên cứu, sản xuất giống cây trồng, vật nuôi của tỉnh hoặc phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn các huyện; phòng kinh tế thành phố, thị xã;
c) Phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị triển khai các dự án và kế hoạch đầu tư phát triển giống trên địa bàn; giải quyết các tranh chấp liên quan theo thẩm quyền;
d) Xác nhận các điều kiện đáp ứng yêu cầu xây dựng các mô hình sử dụng giống mới trên địa bàn xã, phường, thị trấn (địa điểm, quy mô, loại giống cây trồng, vật nuôi); tổng hợp, đăng ký với đơn vị triển khai;
đ) Phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
9. Các tổ chức, cá nhân, hộ nông dân
a) Căn cứ nhu cầu sản xuất, đăng ký với UBND cấp xã, có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định nêu tại Quy định này;
b) Tuân thủ chặt chẽ quy trình, qui phạm kỹ thuật theo hướng dẫn của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn;
c) Thực hiện đầy đủ các thủ tục đăng ký đầu tư, hỗ trợ, thanh quyết toán theo hướng dẫn của các sở: Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch & đầu tư, Khoa học và công nghệ.
10. Đề nghị Uỷ ban mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị- xã hội, cơ quan thông tấn báo chí phối hợp với Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tăng cường công tác tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên tích cực tham gia phát triển giống cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh.
1. Giao Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh hoặc cần bổ sung, các cấp, các ngành, các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, giải quyết./.
DANH MỤC HÌNH THỨC TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG ĐẦU TƯ, HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2012-2015
(Kèm theo Quyết định số 38/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2012 của UBND tỉnh)
STT | PHƯƠNG THỨC THỰC HIỆN | NỘI DUNG/HẠNG MỤC | NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ, HỖ TRỢ |
1 | Đề tài KH-CN (Cơ chế cấp phát, thanh quyết toán thực hiện theo Quyết định số 40/2008/QĐ-UBND ngày 05/9/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về Ban hành quy định về quản lý và thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ) | 1. Nghiên cứu chọn tạo, khảo nghiệm, kiểm nghiệm, thử nghiệm và khu vực hóa giống mới | Nguồn sự nghiệp KHCN |
2. Phục tráng, gia hóa giống có đặc tính tốt | |||
3. Nghiên cứu quy trình sản xuất, chế biến và bảo quản giống | |||
4. Nhập nội, thu thập, lưu giữ nguồn gen. | |||
2 | Dự án đầu tư phát triển KHCN | Đầu tư tăng cường năng lực nghiên cứu, chọn tạo các loại giống cây trồng, vật nuôi; | Nguồn đầu tư phát triển KHCN |
3 | Dự án đầu tư | 1. Duy trì giống gốc, chăm sóc sau thời kỳ kiến thiết cơ bản đối với: Vườn cây nông nghiệp đầu dòng, rừng giống, vườn giống cây lâm nghiệp, giống lợn, gà ông bà, đàn giống gốc thủy sản phục vụ cho sản xuất các cấp giống giai đoạn sau | Nguồn sự nghiệp kinh tế |
2. Mua giống gốc, giống bố mẹ đối với những giống cây trồng, vật nuôi ngắn ngày chưa có hoặc còn thiếu | |||
3. Mua giống mới đối với các giống cây trồng, vật nuôi dài ngày | |||
4. Trồng và chăm sóc vườn giống cây nông nghiệp lâu năm đầu dòng; trồng và chăm sóc rừng giống, vườn giống lâm nghiệp | |||
5. Nuôi giữ các giống thủy sản. Nuôi tân đáo, nuôi thích nghi đàn giống cấp ông bà đối với các giống vật nuôi | |||
6. Mua công nghệ sản xuất, bản quyền tác giả giống mới | |||
Hoàn thiện quy trình sản xuất, chế biến, bảo quản giống | |||
7. Xây dựng mô hình trình diễn công nghệ sản xuất giống đã được cấp có thẩm quyền công nhận | |||
8. Thuê chuyên gia trong trường hợp công nghệ phức tạp đòi hỏi trình độ cao mà các chuyên gia của tỉnh chưa thể đảm nhận được | |||
9. Đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn ngắn hạn trong và ngoài nước cho cán bộ và người sản xuất giống | |||
10. Mở rộng, khai thác, lưu giữ quĩ gen phục vụ công tác nghiên cứu và sản xuất giống | |||
11. Hoàn thiện cơ sở dữ liệu về giống | |||
4 | Dự án đầu tư | Hỗ trợ 01 lần cho các đơn vị SX giống: | Nguồn sự nghiệp kinh tế |
a) Hõ trợ 35% chi phí sản xuất giống cây đầu dòng (hoặc tương đương); giống nguyên chủng, giống bố mẹ dùng để sản xuất hạt lai F1. Hỗ trợ 21% chi phí sản xuất giống lai đối với một số cây trồng cần khuyến khích phát triển; | |||
b) Hỗ trợ 35% chi phí nuôi giữ lợn ngoại và gà cấp ông bà; | |||
c) Hỗ trợ 35% chi phí sản xuất giống gốc, giống đầu dòng; | |||
d) Hỗ trợ 35% chi phí sản xuất giống cá bố mẹ | |||
đ) Hỗ trợ thay thế, bổ sung giống bố mẹ các loại cá truyền thống (trôi, mè, trắm, chép, rô phi), các giống cá lai mới và một số giống thủy đặc sản khác với mức không quá 150.000đ/kg. | |||
5 | Kế hoạch và dự toán kinh phí hàng năm, hàng vụ được UBND tỉnh phê duyệt | 1. Quản lý chất lượng về giống; thanh tra, kiểm tra chất lượng giống; in ấn tài liệu phục vụ quản lý giống; đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn cho cán bộ quản lý giống của tỉnh | Nguồn sự nghiệp kinh tế |
2. Cho công tác quản lý, chỉ đạo, theo dõi thực hiện chương trình của cơ quan thường trực (Sở NN&PTNT) | |||
3. Hỗ trợ nông dân sử dụng giống mới: - Hỗ trợ sử dụng giống lúa mới năng suất, chất lượng cao - Hõ trợ bình tuyển đàn lợn đực giống, bò đực giống - Hỗ trợ tinh lợn ngoại thụ tinh nhân tạo - Hõ trợ nuôi lợn nái ngoại cấp bố mẹ - Hỗ trợ nuôi lợn đực ngoại giống mới - Hỗ trợ nuôi bò đực giống mới - Hỗ trợ nuôi gà đẻ giống mới - Hỗ trợ nuôi cá giống mới | |||
6 | Theo 02 DA đang thực hiện (UBND huyện VT + TTGVN) | - Hỗ trợ chi phí tinh và vật tư thụ tinh nhân tạo bò thịt, bò sữa |
|
7 | Dự án đầu tư | 1. Chi phí đầu tư xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ nghiên cứu, lưu giữ, quản lý, sản xuất, chế biến, bảo quản giống. | Nguồn đầu tư phát triển |
2. Xây dựng cơ sở hạ tầng (giao thông, thủy lợi nội đồng, chuồng trại, xử lý chất thải) tại các địa điểm sản xuất giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản tập trung. |
- 1 Quyết định 1189/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2 Quyết định 1202/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3 Quyết định 1202/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1 Quyết định 52/2015/QĐ-UBND về Chính sách hỗ trợ phát triển giống cây trồng giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2 Nghị quyết 52/2012/NQ-HĐND về cơ chế đầu tư, hỗ trợ phát triển giống cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2012 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 3 Thông tư liên tịch 11/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước chi cho đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4 Quyết định 5997/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển giống cây, giống con chất lượng cao giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 5 Thông tư 38/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6 Thông tư liên tịch 183/2010/TTLT-BTC-BNN hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông do Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7 Quyết định 72/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 153/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Chương trình phát triển giống cây lâm nghiệp tỉnh Nghệ An đến năm 2020
- 9 Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông
- 10 Quyết định 2194/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 40/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 12 Quyết định 43/2007/QĐ-UBND Chương trình phát triển cây trồng, vật nuôi chủ lực trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006 - 2010
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 14 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 1 Quyết định 43/2007/QĐ-UBND Chương trình phát triển cây trồng, vật nuôi chủ lực trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006 - 2010
- 2 Quyết định 153/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Chương trình phát triển giống cây lâm nghiệp tỉnh Nghệ An đến năm 2020
- 3 Quyết định 5997/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển giống cây, giống con chất lượng cao giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 4 Quyết định 52/2015/QĐ-UBND về Chính sách hỗ trợ phát triển giống cây trồng giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5 Quyết định 1189/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 6 Quyết định 1202/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành