ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2014/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 06 tháng 11 năm 2014 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04/4/2001; Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 65/2009/TT-BNNPTNT ngày 12/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn tổ chức hoạt động và phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 147/NNNT-TL ngày 22/8/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp Quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan theo dõi, kiểm tra việc thực hiện; hàng năm tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ban hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CẤP QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 06/11/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh.
Quy định này phân cấp quản lý, khai thác đối với các công trình, hệ thống công trình thủy lợi được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước đã được đưa vào khai thác, sử dụng.
Đối với các công trình thủy lợi được xây dựng mới và đưa vào sử dụng sau khi Quy định này có hiệu lực, việc phân cấp quản lý, khai thác được áp dụng theo các nội dung của Quy định này.
Đối với các công trình, hệ thống công trình thủy lợi được đầu tư xây dựng bằng các nguồn vốn khác, việc tổ chức quản lý, vận hành do chủ sở hữu (hoặc đại diện chủ sở hữu) quyết định trên cơ sở vận dụng hướng dẫn của Quy định này và các văn bản pháp luật liên quan.
Các công trình, hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh, nhưng không thuộc tỉnh quản lý không thuộc phạm vi điều chỉnh của quy định này.
2. Đối tượng áp dụng.
Quy định này được áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được giao nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
1. Việc tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi phải bảo đảm tính hệ thống của công trình, kết hợp quản lý theo lưu vực và vùng lãnh thổ. Bảo đảm an toàn và khai thác có hiệu quả các công trình thủy lợi trong việc tưới tiêu, cấp nước phục vụ các ngành sản xuất, dân sinh, kinh tế - xã hội và môi trường.
2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được giao hoặc có tham gia quản lý, khai thác công trình, hệ thống công trình thủy lợi phải có đủ năng lực, kinh nghiệm phù hợp với quy mô, tính chất, yêu cầu kỹ thuật của từng công trình, hệ thống công trình được giao.
3. Phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi thực hiện đồng thời với việc củng cố, kiện toàn nâng cao năng lực tổ chức Hợp tác dùng nước. Tăng cường vai trò của chính quyền địa phương và người dân trong việc tham gia quản lý, khai thác và bảo vệ, nhằm phát huy hiệu quả công trình thủy lợi.
4. Phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi thực hiện trên nguyên tắc phân cấp công trình nhưng không phân cấp lao động quản lý, khai thác công trình. Các doanh nghiệp, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tham gia quản lý, khai thác công trình thủy lợi có trách nhiệm sắp xếp, bố trí lao động một cách hợp lý, phù hợp với tính chất kỹ thuật của từng công trình, được giao quản lý, khai thác và bảo vệ.
5. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được giao quản lý, khai thác các công trình thủy lợi được hưởng đầy đủ các quyền lợi và phải thực hiện các nghĩa vụ trong quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi theo quy định của pháp luật hiện hành.
NỘI DUNG VÀ VIỆC PHÂN CẤP QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Điều 3. Nội dung quản lý, khai thác công trình thủy lợi.
Công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi bao gồm ba nội dung chính sau:
1. Quản lý nước: Điều hòa phân phối tưới, tiêu nước công bằng, hợp lý trong hệ thống công trình thủy lợi, đáp ứng yêu cầu phục vụ sản xuất nông nghiệp, đời sống dân sinh, môi trường và các ngành kinh tế quốc dân khác.
2. Quản lý công trình: Kiểm tra, theo dõi, phát hiện và xử lý kịp thời các sự cố trong hệ thống công trình thủy lợi, đồng thời thực hiện tốt việc duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa nâng cấp công trình, máy móc, thiết bị; bảo vệ và vận hành công trình theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, đảm bảo công trình vận hành an toàn, hiệu quả và sử dụng lâu dài.
3. Tổ chức và quản lý kinh tế: Xây dựng mô hình tổ chức hợp lý để quản lý, sử dụng có hiệu quả nguồn vốn, tài sản và mọi nguồn lực được giao nhằm thực hiện và hoàn thành tốt nhiệm vụ khai thác công trình thủy lợi, kinh doanh tổng hợp đa mục tiêu theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Quy định về cống đầu kênh.
Cống đầu kênh là công trình dẫn nước hoặc tiêu nước cho một diện tích hưởng lợi nhất định thuộc trách nhiệm quản lý của người hưởng lợi. Chi phí quản lý vận hành tu sửa và bảo vệ các công trình từ cống đầu kênh đến mặt ruộng do người hưởng lợi đóng góp.
Cống đầu kênh được xác định theo diện tích tưới, tiêu hưởng lợi mà cống đó phụ trách, được quy định như sau:
Đối với công trình có diện tích tưới lớn hơn 500 ha lúa: cống đầu kênh được quy định tại vị trí diện tích được tưới nhỏ hơn 100 ha lúa.
Đối với công trình có diện tích tưới nhỏ hơn hoặc bằng 500 ha lúa: Cống đầu kênh được quy định tại vị trí diện tích được tưới nhỏ hơn 20 ha lúa.
Đối với diện tích tưới cho các loại cây trồng khác được quy đổi (2 ha cây trồng khác = 1 ha lúa; 1 ha mặt nước nuôi trồng thủy sản = 1 ha lúa).
Điều 5. Phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi.
2. Phần diện tích tưới tính từ sau cống đầu kênh đến mặt ruộng, người hưởng lợi từ tổ chức thành lập tổ chức hợp tác dùng nước để quản lý khai thác; thỏa thuận với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng nước về mức phí dịch vụ lấy nước, mức phí này không được vượt quá mức trần do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
3. Tổ chức hợp tác dùng nước, hộ gia đình, cá nhân có thể hợp đồng với Công ty TNHH MTV quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk để quản lý công trình, kênh mương trước cống đầu kênh và được trích một phần kinh phí từ nguồn cấp bù thủy lợi phí của Nhà nước, tỷ lệ và mức trích cụ thể theo thỏa thuận giữa Công ty TNHH MTV quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk với Tổ chức hợp tác dùng nước trên cơ sở khối lượng, nội dung công việc thực hiện, diện tích phục vụ trong phạm vi hợp đồng và theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 6. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
a) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công trình thủy lợi trên địa bàn theo quy định của pháp luật. Hướng dẫn Công ty TNHH MTV quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là UBND cấp huyện) và các đơn vị có liên quan lập hồ sơ các công trình thủy lợi để bàn giao nguyên trạng cho Công ty TNHH MTV quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk quản lý.
b) Hướng dẫn các địa phương tiến hành thành lập, củng cố, kiện toàn nâng cao năng lực tổ chức hợp tác dùng nước để quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi. Phối hợp với UBND các cấp lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và cấp chứng chỉ cho lực lượng tham gia quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi theo đúng quy định.
c) Hàng năm xây dựng kế hoạch để kiểm tra công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn toàn tỉnh, báo cáo kết quả kiểm tra về UBND tỉnh.
d) Chủ trì phối hợp với UBND cấp huyện xây dựng kế hoạch đặt hàng về quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh theo Thông tư 56/2010/TT-BNNPTNT ngày 01/10/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
e) Chủ trì, phối hợp với Công ty TNHH MTV quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk, các địa phương, đơn vị liên quan xác định vị trí “cống đầu kênh” thuộc hệ thống các công trình thủy lợi được phân cấp để tổ chức thực hiện.
2. Sở Tài chính.
a) Hướng dẫn các địa phương, đơn vị, cá nhân đánh giá đúng giá trị tài sản từng công trình tại thời điểm chuyển giao.
b) Hướng dẫn cụ thể công tác chuyển giao tài sản, vốn theo đúng quy định của pháp luật và các văn bản hướng dẫn khác của Nhà nước.
c) Bố trí đầy đủ, kịp thời kinh phí cấp bù thủy lợi phí theo kế hoạch được duyệt cho Công ty TNHH MTV quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk; các Hợp tác xã và các đơn vị dùng nước theo quy định.
d) Bố trí vốn sự nghiệp thủy lợi để sửa chữa các công trình khi gặp sự cố thiên tai lũ lụt, hạn hán.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Tham mưu cho UBND tỉnh trình HĐND tỉnh bố trí ngân sách hàng năm để đầu tư, nâng cấp, sửa chữa các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Xây dựng.
Hướng dẫn Công ty TNHH MTV quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng khi tham gia xây dựng công trình.
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra việc tuân thủ quy định về quản lý chất lượng công trình thủy lợi do Công ty quản lý.
5. Sở Nội vụ.
Tham mưu cho UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm các thành viên Hội đồng thành viên và Kiểm soát viên của Công ty TNHH MTV quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk.
6. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ban, ngành liên quan và Công ty TNHH MTV quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk trong việc quản lý, sử dụng lao động theo đúng các quy định hiện hành.
7. Sở Tài nguyên và Môi trường.
a) Chủ trì, phối hợp với Công ty TNHH MTV quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk kiểm tra, rà soát, lập hồ sơ đề nghị UBND tỉnh thu hồi diện tích chiếm đất của các công trình thủy lợi giao lại cho chủ quản lý mới theo quy định của Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013.
b) Hướng dẫn Công ty TNHH MTV quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk lập hồ sơ xin khai thác, sử dụng nước mặt theo quy định của Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã.
a) Phối hợp với Công ty TNHH MTV quản lý thủy lợi Đắk Lắk thực hiện việc bàn giao các công trình thủy lợi được UBND tỉnh phân cấp cho Công ty TNHH MTV quản lý thủy lợi Đắk Lắk theo đúng lộ trình thực hiện.
c) Làm chủ đầu tư khôi phục, sửa chữa, nâng cấp các công trình thủy lợi khi được UBND tỉnh phân công.
9. Công ty TNHH MTV quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk.
a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các địa phương, đơn vị liên quan xác định vị trí “cống đầu kênh” thuộc hệ thống công trình do công ty quản lý, để tổ chức thực hiện.
b) Phối hợp với các Sở, ngành, UBND cấp huyện, thực hiện việc bàn giao các công trình thủy lợi được UBND tỉnh phân cấp cho Công ty theo đúng lộ trình thực hiện.
c) Xác định đúng giá trị tài sản các công trình thủy lợi được giao quản lý, khai thác theo hướng dẫn của Sở Tài chính và các quy định hiện hành để thực hiện phân cấp theo đúng quy định.
d) Báo cáo định kỳ hàng năm hoặc đột xuất khi có sự thay đổi về hiện trạng công trình và thực trạng quản lý, khai thác công trình thủy lợi đối với các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
e) Thực hiện kế hoạch đặt hàng về quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi do UBND tỉnh duyệt hàng năm.
f) Thỏa thuận về mức trích thủy lợi phí từ nguồn cấp bù của Nhà nước với Tổ chức hợp tác dùng nước, hộ gia đình, cá nhân quản lý công trình, kênh mương có quy mô diện tích phục vụ lớn hơn quy mô diện tích cống đầu kênh theo quy định tại Quy định này. Mức trích cụ thể trên cơ sở khối lượng, nội dung công việc thực hiện, diện tích thực tế vượt định mức quy định và theo đúng các quy định hiện hành.
g) Củng cố, kiện toàn tổ chức hoạt động để đáp ứng với chính sách thủy lợi phí mới. Xây dựng và thực hiện các chỉ tiêu định mức kinh tế kỹ thuật hợp lý, nhằm tiết kiệm triệt để điện, nước, xăng, dầu, ngày công và chi phí quản lý phù hợp với điều kiện của tổ chức và thực trạng công trình được giao quản lý, khai thác và bảo vệ.
10. Các tổ chức, cá nhân khác.
Tổ chức hợp tác dùng nước, hộ gia đình, cá nhân được giao quản lý, khai thác công trình thủy lợi có trách nhiệm quản lý, khai thác công trình thủy lợi được giao đúng quy định của pháp luật.
Quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có những nội dung chưa phù hợp cần sửa đổi, bổ sung; đơn vị, tổ chức, cá nhân gửi ý kiến đề xuất, kiến nghị về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHÂN CẤP CHO CÔNG TY TNHH MTV QLCTTL TỈNH ĐẮK LẮK QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
STT | Tên công trình | Xã, Phường, TT | Huyện, TX, TP | Hình thức công trình | Đơn vị quản lý | Năng lực tưới thực tế (ha) | Dung tích hồ | Chiều cao đập H (m) | Ghi chú |
| |||||||
Lúa | Cà Phê + cây khác |
| |||||||||||||||
CÁC CÔNG TRÌNH DO CÔNG TY TNHH MTV QLCTTL ĐẮK LẮK ĐANG QUẢN LÝ | 9,564 | 5,725 | 357,871.0 |
|
| ||||||||||||
1 | Thủy lợi hồ Yang Réh | Yang Reh | Krông Bông | Hồ chứa | Công ty TNHH MTV QLCT TL | 268 | 21 | 6,300.0 | 17.0 |
|
| ||||||
2 | Thủy lợi hồ Ea Bông | Ea Bông | Krông Ana | Hồ chứa | Công ty TNHH MTV QLCT TL | 281 | 70 | 8,760.0 | 17.8 |
|
| ||||||
3 | Thủy lợi hồ Krông Búk hạ | Ea Phê | Krông Pắc | Hồ chứa | Công ty TNHH MTV QLCT TL | 1,359 | 1,438 | 109,300.0 | 33.0 |
|
| ||||||
4 | Thủy lợi hồ Ea Uy | Ea Uy | Krông Pắc | Hồ chứa | Công ty TNHH MTV QLCT TL | 391 | 385 | 8,100 | 18.0 |
|
| ||||||
5 | Thủy lợi hồ Vụ Bổn | Vụ Bổn | Krông Pắc | Hồ chứa | Công ty TNHH MTV QLCT TL | 232 | 190 | 5,036.0 | 6.0 |
|
| ||||||
6 | Thủy lợi hồ Ea Súp thượng | Cư Mlan | Ea Súp | Hồ chứa | Công ty TNHH MTV QLCT TL | 4,115 | 500 | 146,940.0 | 26.0 |
|
| ||||||
7 | Thủy lợi hồ Ea Súp hạ | Cư Mlan | Ea Súp | Hồ chứa | Công ty TNHH MTV QLCT TL | - | - | 5,550.0 | 10.0 | Cùng thuộc khu tưới hồ Ea Súp thượng |
| ||||||
8 | Thủy lợi hồ Ya Jlơi | Ya Jlơi | Ea Súp | Hồ chứa | Công ty TNHH MTV QLCT TL | 84 | 54 | 1,919.0 | 10.8 |
|
| ||||||
9 | Thủy lợi hồ Buôn Joong | Ea Kpam | Cư M'gar | Hồ chứa | Công ty TNHH MTV QLCT TL | 324 | 1,951 | 15,500.0 | 27.0 |
|
| ||||||
10 | Đập dâng Quảng Phú | Quảng Tiến | Cư M'gar | Đập dâng | Công ty TNHH MTV QLCT TL | - | - | - | 5.0 | Cùng thuộc khu tưới hồ Buôn Joong |
| ||||||
11 | Đập dâng Buôn Pốk | TT Ea Pốk | Cư M'gar | Đập dâng | Công ty TNHH MTV QLCT TL | - | - | - | 5.3 | Cùng thuộc khu tưới hồ Buôn Joong |
| ||||||
12 | Thủy lợi hồ Buôn Tría | Buôn Tría | Lắk | Hồ chứa | Công ty TNHH MTV QLCT TL | 593 | 49 | 4,000.0 | 16.1 |
|
| ||||||
13 | Thủy lợi hồ Buôn Triết | Buôn Triết | Lắk | Hồ chứa | Công ty TNHH MTV QLCT TL | 1,258 | 59 | 21,000.0 | 27.0 |
|
| ||||||
14 | Thủy lợi hồ Ea Kao | Ea Kao | Buôn Ma Thuột | Hồ chứa | Công ty TNHH MTV QLCT TL | 558 | 1,009 | 17,700.0 | 17.0 |
|
| ||||||
15 | Thủy lợi hồ Đăk Minh | Krông Na | Buôn Đôn | Hồ chứa | Công ty TNHH MTV QLCT TL | 100 | - | 7,766.0 | 20.0 |
|
| ||||||
CÁC CÔNG TRÌNH DO TỔ CHỨC CƠ SỞ TRỰC THUỘC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ QUẢN LÝ | 13,477 | 31,850 | 152,692 |
|
| ||||||||||||
|
|
|
| 696 | 190 | 4,280 |
|
| |||||||||
1 | Hồ Thiên Đường | Tân Hòa | Buôn Đôn | Hồ chứa | UBND xã | 75 | 90 | 220.0 | 7.5 |
| |||||||
1 | Đập dâng Cây Sung | Cuôr Knia | Buôn Đôn | Đập dâng | Trạm thủy nông huyện | 150 | 10 | - | 3.3 |
| |||||||
2 | Đập dâng Ea Bar II | Ea Bar | Buôn Đôn | Đập dâng | Trạm thủy nông huyện | 60 | 20 | - | 2.5 |
| |||||||
3 | Đập dâng Ea Né | Ea Bar | Buôn Đôn | Đập dâng | Trạm thủy nông huyện | 104 | - | - | 2.6 |
| |||||||
4 | Đập dâng Nà Xược | Ea Huar | Buôn Đôn | Đập dâng | Trạm thủy nông huyện | 54 | - | - | 2.6 |
| |||||||
5 | Đập dâng Ea Tul | Ea Wer | Buôn Đôn | Đập dâng | Trạm thủy nông huyện | 45 | - | - | 2.7 |
| |||||||
6 | Đập dâng Suối Tre | Ea Wer | Buôn Đôn | Đập dâng | Trạm thủy nông huyện | 20 | - | - | 2.5 |
| |||||||
7 | Đập dâng Đăk Lau | Krông Na | Buôn Đôn | Đập dâng | Trạm thủy nông huyện | 70 | - | - | 5.1 |
| |||||||
8 | Hồ Ea Bar | Ea Bar | Buôn Đôn | Hồ chứa | Trạm thủy nông huyện | 0 | 20 | 500.0 | 8.0 |
| |||||||
9 | Hồ Thác Muar | Ea Bar | Buôn Đôn | Hồ chứa | Trạm thủy nông huyện | 60 | 30 | 207.0 | 12.5 |
| |||||||
10 | Hồ Đăk Huar | Ea Huar | Buôn Đôn | Hồ chứa | Trạm thủy nông huyện | - | - | 1,931.6 | 11.8 | Nhiệm vụ tiếp nước cho khu tưới đập dâng Nà Xược phía hạ lưu | |||||||
11 | Hồ Hòa Phú | Ea Nuôl | Buôn Đôn | Hồ chứa | Trạm thủy nông huyện | 20 | 20 | 26.0 | 3.0 |
| |||||||
12 | Hồ Đrăng Phôk | Krông Na | Buôn Đôn | Hồ chứa | Trạm thủy nông huyện | 20 | - | 570.0 | 9.6 |
| |||||||
13 | Hồ Jang Lành | Krông Na | Buôn Đôn | Hồ chứa | Trạm thủy nông huyện | 18 | - | 825.0 | 13.4 |
| |||||||
|
|
|
| 397 | 3,667 | 9,146.2 |
|
| |||||||||
1 | Đập dâng Suối nước trong | P. An Bình | Buôn Hồ | Đập dâng | UBND phường | - | 66 | - | 2.5 |
| |||||||
2 | Đập dâng B.Tring | Ea Blang | Buôn Hồ | Đập dâng | UBND xã | - | 81 | - | 2.5 |
| |||||||
3 | Đập dâng Thống Nhất | P. Thống Nhất | Buôn Hồ | Đập dâng | UBND phường | - | 50 | - | 2.6 |
| |||||||
4 | Hồ Chí An | P. An Bình | Buôn Hồ | Hồ chứa | UBND phường | - | 96 | 12.0 | 4.0 |
| |||||||
5 | Hồ Cung Kiệm | P. An Bình | Buôn Hồ | Hồ chứa | UBND phường | - | 99 | 120.0 | 10.0 |
| |||||||
6 | Hồ Liên Kết | P. An Lạc | Buôn Hồ | Hồ chứa | UBND phường | - | 86 | 115.0 | 10.0 |
| |||||||
7 | Hồ Ông Diễn | P. An Lạc | Buôn Hồ | Hồ chứa | UBND phường | - | 88 | 57.0 | 13.6 |
| |||||||
8 | Hồ Ea Hrắk | P. An Lạc | Buôn Hồ | Hồ chứa | UBND phường | - | 107 | 148.0 | 7.2 |
| |||||||
9 | Hồ Nam Hồng 1 | P. Bình Tân | Buôn Hồ | Hồ chứa | UBND phường | 4 | 90 | 462.0 | 10.0 |
| |||||||
10 | Hồ Nam Hồng 2 | P. Bình Tân | Buôn Hồ | Hồ chứa | UBND phường | 11 | 86 | 293.1 | 6.3 |
| |||||||
11 | Hồ Hà Cỏ | P. Bình Tân | Buôn Hồ | Hồ chứa | UBND phường | 6 | 155 | 202.1 | 7.0 |
| |||||||
12 | Hồ Ba Ban | P. Bình Tân | Buôn Hồ | Hồ chứa | UBND phường | 10 | 50 | 25.0 | 2.5 |
| |||||||
13 | Hồ Ea Đê | P. Đạt Hiếu | Buôn Hồ | Hồ chứa | UBND phường | - | 50 | 28.0 | 11.3 |
| |||||||
14 | Hồ Giao Thủy | P. Đạt Hiếu | Buôn Hồ | Hồ chứa | UBND phường | - | 250 | 500.0 | 17.3 |
| |||||||
15 | Hồ Hố Đá | P. Đạt Hiếu | Buôn Hồ | Hồ chứa | UBND phường | - | 52 | 139.0 | 8.7 |
| |||||||
16 | Hồ 12/3 | P. Đoàn Kết | Buôn Hồ | Hồ chứa | UBND phường | - | 51 | 135.0 | 7.8 |
| |||||||
17 | Hồ Ân Mỹ | P. Đoàn Kết | Buôn Hồ | Hồ chứa | UBND phường | - | 66 | 125.0 | 6.0 |
| |||||||
18 | Hồ Hợp Thành | P. Thống Nhất | Buôn Hồ | Hồ chứa | UBND phường | - | 112 | 512.6 | 9.1 |
| |||||||
19 | Hồ Tân Hà | P. Thống Nhất | Buôn Hồ | Hồ chứa | UBND phường | - | 75 | 411.4 | 11.0 |
| |||||||
20 | Hồ Lầy Long | P. Thống Nhất | Buôn Hồ | Hồ chứa | UBND phường | - | 51 | 98.0 | 5.5 |
| |||||||
21 | Hồ Buôn Lung | P. Thống Nhất | Buôn Hồ | Hồ chứa | UBND phường | 10 | 102 | 73.5 | 6.0 |
| |||||||
22 | Hồ Lầy Bình | P. Thống Nhất | Buôn Hồ | Hồ chứa | UBND phường | - | 51 | 110.0 | 5.8 |
| |||||||
23 | Hồ Hà Môn | P. Thống Nhất | Buôn Hồ | Hồ chứa | UBND phường | - | 85 | 389.0 | 8.7 |
| |||||||
24 | Hồ Thuận Phát | P. Thống Nhất | Buôn Hồ | Hồ chứa | UBND phường | - | 59 | 118.0 | 7.0 |
| |||||||
25 | Hồ Cây Sấu | Bình Thuận | Buôn Hồ | Hồ chứa | UBND xã | 10 | 42 | 270.0 | 8.5 |
| |||||||
26 | Hồ Thôn 8 | Bình Thuận | Buôn Hồ | Hồ chứa | UBND xã | 4 | 26 | 111.0 | 12.0 |
| |||||||
27 | Hồ Ông Sung | Bình Thuận | Buôn Hồ | Hồ chứa | UBND xã | 30 | 41 | 176.0 | 6.0 |
| |||||||
28 | Hồ A90 Thượng | Bình Thuận | Buôn Hồ | Hồ chứa | UBND xã | 2 | 25 | 168.0 | 6.0 |
| |||||||
29 | Hồ A90 hạ | Bình Thuận | Buôn Hồ | Hồ chứa | UBND xã | 5 | 36 | 270.0 | 7.4 |
| |||||||
30 | Hồ Ea Phê | Bình Thuận | Buôn Hồ | Hồ chứa | UBND xã | 30 | 206 | 510.0 | 9.5 |
| |||||||
31 | Hồ Hòa Bình | Bình Thuận | Buôn Hồ | Hồ chứa | UBND xã | 30 | 96 | 157.0 | 12.0 |
| |||||||
32 | Hồ Ea Buor | Cư Bao | Buôn Hồ | Hồ chứa | UBND xã | - | 55 | 185.0 | 11.5 |
| |||||||
33 | Hồ Ea Kram | Cư Bao | Buôn Hồ | Hồ chứa | UBND xã | 17 | 66 | 601.0 | 13.5 |
| |||||||
34 | Hồ Sơn Lộc | Cư Bao | Buôn Hồ | Hồ chứa | UBND xã | 7 | 18 | 25.0 | 4.0 |
| |||||||
35 | Hồ Ea Nao Đa | Cư Bao | Buôn Hồ | Hồ chứa | UBND xã | - | 79 | 251.0 | 8.4 |
| |||||||
36 | Hồ Ea Mnút | Cư Bao | Buôn Hồ | Hồ chứa | UBND xã | - | 21 | 42.0 | 4.0 |
| |||||||
37 | Hồ Tơng Mja | Ea Blang | Buôn Hồ | Hồ chứa | UBND xã | 5 | 74 | 240.0 | 11.4 |
| |||||||
38 | Hồ Dung Kbiêng | Ea Blang | Buôn Hồ | Hồ chứa | UBND xã | 4 | 85 | 255.0 | 12.0 |
| |||||||
39 | Hồ Ea Drông | Ea Drông | Buôn Hồ | Hồ chứa | UBND xã | 25 | 143 | 195.0 | 10.4 |
| |||||||
40 | Hồ Ea Mrông | Ea Drông | Buôn Hồ | Hồ chứa | UBND xã | 22 | 40 | 155.0 | 11.8 |
| |||||||
41 | Hồ Ea Tung | Ea Drông | Buôn Hồ | Hồ chứa | UBND xã | 22 | 104 | 125.0 | 8.1 |
| |||||||
42 | Hồ Ea Nghách | Ea Drông | Buôn Hồ | Hồ chứa | UBND xã | 35 | 96 | 297.5 | 11.2 |
| |||||||
43 | Hồ Ea Muých thượng | Ea Drông | Buôn Hồ | Hồ chứa | UBND xã | 43 | 94 | 169.0 | 11.2 |
| |||||||
44 | Hồ Ea Muých hạ | Ea Drông | Buôn Hồ | Hồ chứa | UBND xã | 6 | 70 | 227.0 | 10.8 |
| |||||||
45 | Hồ Ea Blang | Ea Siên | Buôn Hồ | Hồ chứa | UBND xã | 27 | 122 | 210.0 | 8.7 |
| |||||||
46 | Hồ Ea Muých | Ea Siên | Buôn Hồ | Hồ chứa | UBND xã | 32 | 75 | 433.0 | 13.7 |
| |||||||
|
|
|
| 473 | 2,288 | 4,920.4 |
|
| |||||||||
1 | Đập dâng Alê B | P. Ea Tam | Buôn Ma Thuột | Đập dâng | UBND phường | 20 | 100 | - | 2.5 |
| |||||||
2 | Đập dâng Tổ dân phố số 9 | P. Ea Tam | Buôn Ma Thuột | Đập dâng | UBND phường | 4 | 12 | - | 2.6 |
| |||||||
3 | Đập dâng Khánh Xuân | P. Khánh Xuân | Buôn Ma Thuột | Đập dâng | UBND phường | - | 600 | - | 2.5 |
| |||||||
4 | Đập dâng Tháng 10 | Hòa Phú | Buôn Ma Thuột | Đập dâng | UBND xã | 15 | 65 | - | 2.8 |
| |||||||
5 | Đập dâng Thọ Thành | Hòa Xuân | Buôn Ma Thuột | Đập dâng | UBND xã | 206 | 180 | - | 2.5 |
| |||||||
6 | Hồ Hồ Trúc | P. Ea Tam | Buôn Ma Thuột | Hồ chứa | UBND phường | 18 | - | 75.0 | 5.0 |
| |||||||
7 | Hồ Chư Dluê | P. Khánh Xuân | Buôn Ma Thuột | Hồ chứa | UBND phường | - | 100 | 278.3 | 10.0 |
| |||||||
8 | Hồ Giò Gà | P. Khánh Xuân | Buôn Ma Thuột | Hồ chứa | UBND phường | 20 | 30 | 306.6 | 6.5 |
| |||||||
9 | Hồ Thống Nhất | P. Khánh Xuân | Buôn Ma Thuột | Hồ chứa | UBND phường | 32 | 100 | 279.0 | 4.6 |
| |||||||
10 | Hồ Trại Bò (Ea Nao II) | P. Tân An | Buôn Ma Thuột | Hồ chứa | UBND phường | 20 | 30 | 75.0 | 8.0 |
| |||||||
11 | Hồ Nam Sơn | Cư Ea Bur | Buôn Ma Thuột | Hồ chứa | UBND xã | - | 16 | 61.6 | 14.0 |
| |||||||
12 | Hồ Ea Kô | Cư Ea Bur | Buôn Ma Thuột | Hồ chứa | UBND xã | 8 | 30 | 54.1 | 8.7 |
| |||||||
13 | Hồ K'Dun | Cư Ea Bur | Buôn Ma Thuột | Hồ chứa | UBND xã | 30 | 33 | 186.1 | 14.8 |
| |||||||
14 | Hồ 201 | Cư Ea Bur | Buôn Ma Thuột | Hồ chứa | UBND xã | - | 52 | 300.0 | 8.0 |
| |||||||
15 | Hồ Buôn Dung | Cư Ea Bur | Buôn Ma Thuột | Hồ chứa | UBND xã | 17 | 145 | 34.0 | 7.2 |
| |||||||
16 | Hồ Quê Hương | Cư Ea Bur | Buôn Ma Thuột | Hồ chứa | UBND xã | 26 | - | 100.0 | 3.2 |
| |||||||
17 | Hồ Buôn Bông | Ea Kao | Buôn Ma Thuột | Hồ chứa | UBND xã | 2 | 50 | 492.0 | 10.5 |
| |||||||
18 | Hồ Cao Thắng | Ea Kao | Buôn Ma Thuột | Hồ chứa | UBND xã | 20 | 20 | 40.0 | 4.2 |
| |||||||
21 | Hồ Ông Và | Ea Tu | Buôn Ma Thuột | Hồ chứa | UBND xã | - | 25 | 16.4 | 4.0 |
| |||||||
22 | Hồ Ea Kôtam | Ea Tu | Buôn Ma Thuột | Hồ chứa | UBND xã | 10 | 110 | 230.1 | 11.5 |
| |||||||
23 | Hồ Ea Nao I (Ông Thao) | Ea Tu | Buôn Ma Thuột | Hồ chứa | UBND xã | - | 20 | 14.0 | 6.0 |
| |||||||
24 | Hồ Ông Hỏa | Hòa Khánh | Buôn Ma Thuột | Hồ chứa | UBND xã | 20 | 40 | 80.0 | 6.0 |
| |||||||
25 | Hồ Ba Vòi | Hòa Khánh | Buôn Ma Thuột | Hồ chứa | UBND xã | - | 50 | 100.0 | 7.5 |
| |||||||
26 | Hồ Ea Chư Káp thượng | Hòa Thắng | Buôn Ma Thuột | Hồ chứa | UBND xã | - | 140 | 1,224.0 | 13.5 |
| |||||||
27 | Hồ Ea Khan | Hòa Thắng | Buôn Ma Thuột | Hồ chứa | UBND xã | 5 | 40 | 44.3 | 7.7 |
| |||||||
28 | Hồ Đạt Lý | Hòa Thuận | Buôn Ma Thuột | Hồ chứa | UBND xã | - | 300 | 930.0 | 14.6 |
| |||||||
|
|
|
| 1,497 | 1,472 | 8,583.9 |
|
| |||||||||
1 | Đập dâng Tràn Si | Hòa Hiệp | Cư Kuin | Đập dâng | UBND xã | 120 | - | - | 3.0 |
| |||||||
2 | Đập dâng thôn 3 | Cư Ê Wi | Cư Kuin | Đập dâng | UBND xã | 15 | - | - | 2.6 |
| |||||||
3 | Đập dâng thôn 7 (Tếch Lúk) | Ea Hu | Cư Kuin | Đập dâng | UBND xã | 60 | 30 | - | 2.6 |
| |||||||
4 | Đập dâng Thôn 6 | Ea Hu | Cư Kuin | Đập dâng | UBND xã | 70 | - | - | 2.9 |
| |||||||
5 | Đập dâng 18 | Ea Hu | Cư Kuin | Đập dâng | UBND xã | 25 | 60 | - | 2.5 |
| |||||||
6 | Đập dâng buôn Knir | Ea Tiêu | Cư Kuin | Đập dâng | UBND xã | 17 | 10 | - | 2.6 |
| |||||||
7 | Đập dâng Ai Ven | Hòa Hiệp | Cư Kuin | Đập dâng | UBND xã | 45 | - | - | 2.5 |
| |||||||
8 | Hồ Thôn 5 | Cư Ê Wi | Cư Kuin | Hồ chứa | UBND xã | 65 | 37 | 419.2 | 10.7 |
| |||||||
9 | Hồ Sình Tre | Cư Ê Wi | Cư Kuin | Hồ chứa | UBND xã | 80 | 198 | 432.0 | 10.3 |
| |||||||
10 | Hồ Tăk Ngà | Cư Ê Wi | Cư Kuin | Hồ chứa | UBND xã | 80 | 76 | 321.2 | 6.8 |
| |||||||
11 | Hồ Ea Tlá 1 | Dray Bhăng | Cư Kuin | Hồ chứa | UBND xã | 30 | 5 | 362.5 | 10.0 |
| |||||||
12 | Hồ Hra Hning | Dray Bhăng | Cư Kuin | Hồ chứa | UBND xã | 20 | 20 | 2,200.0 | 7.0 |
| |||||||
13 | Hồ Ea Mtá (Thiếu) | Ea Bhốk | Cư Kuin | Hồ chứa | UBND xã | 50 | 75 | 600.0 | 7.0 |
| |||||||
14 | Hồ Ea Bih | Ea Bhốk | Cư Kuin | Hồ chứa | UBND xã | 115 | 200 | 1,280.0 | 13.1 |
| |||||||
15 | Hồ Puk Prong | Ea Ning | Cư Kuin | Hồ chứa | UBND xã | 25 | 50 | - | - |
| |||||||
16 | Hồ.24 (Sen) | Ea Hu | Cư Kuin | Hồ chứa | UBND xã | 180 | 50 | 550.0 | 3.0 |
| |||||||
17 | Hồ Thắng Lợi | Ea Hu | Cư Kuin | Hồ chứa | UBND xã | 220 | - | 630.0 | 5.0 |
| |||||||
18 | Hồ Ea Hu | Ea Hu | Cư Kuin | Hồ chứa | UBND xã | 25 | 20 | 500.0 | 4.0 |
| |||||||
19 | Hồ Ea Pul | Ea Tiêu | Cư Kuin | Hồ chứa | UBND xã | 70 | 50 | 75.0 | 4.5 |
| |||||||
20 | Hồ.Ea Tiêu 1 | Ea Tiêu | Cư Kuin | Hồ chứa | UBND xã | - | 120 | 98.0 | 3.0 |
| |||||||
21 | Hồ.Ea Tiêu 2 | Ea Tiêu | Cư Kuin | Hồ chứa | UBND xã | - | 150 | 71.0 | 4.0 |
| |||||||
22 | Hồ.Ea Ung | Ea Tiêu | Cư Kuin | Hồ chứa | UBND xã | - | 200 | 270.0 | 6.0 |
| |||||||
23 | Hồ Ea Tlá 2 | Hòa Hiệp | Cư Kuin | Hồ chứa | UBND xã | 25 | 71 | 150.0 | 7.0 |
| |||||||
24 | Hồ Buôn Pu Huê | Ea Ktur | Cư Kuin | Hồ chứa | UBND xã | 140 | 30 | 590.0 | 12.0 |
| |||||||
25 | Hồ Đội 9 (37B) | Ea Ktur | Cư Kuin | Hồ chứa | UBND xã | - | 20 | 35.0 | 6.0 |
| |||||||
26 | Trạm bơm Buôn Kô Mông A | Ea Bhốk | Cư Kuin | Trạm bơm | UBND xã | 20 | - | - | - |
| |||||||
|
|
|
| 771 | 4,682 | 15,626.7 |
|
| |||||||||
1 | Đập dâng Ea Ding 2 | Cư M'gar | Cư M'gar | Đập dâng | UBND xã | 46 | 107 | - | 2.8 |
| |||||||
2 | Đập dâng Ea Ding 1 | Cư M'gar | Cư M'gar | Đập dâng | UBND xã | 21 | 48 | - | 2.6 |
| |||||||
3 | Đập dâng Đầm cao | Cư M’gar | Cư M'gar | Đập dâng | UBND xã | 31 | 62 | - | 2.7 |
| |||||||
4 | Đập dâng Phú sơn | Cư M'gar | Cư M'gar | Đập dâng | UBND xã | 15 | 30 | - | 2.6 |
| |||||||
5 | Đập dâng Đông xuân 1 | Quảng Tiến | Cư M'gar | Đập dâng | UBND xã | 20 | 100 | - | 2.5 |
| |||||||
6 | Đập dâng Ea Chua | TT Ea Pôk | Cư M'gar | Đập dâng | UBND xã | 55 | 205 | - | 2.6 |
| |||||||
7 | Đập dâng Súp Mrư | Cư Suê | Cư M'gar | Đập dâng | UBND xã | 28 | 95 | - | 2.5 |
| |||||||
8 | Đập dâng Ea M’droh | Ea M’droh | Cư M'gar | Đập dâng | UBND xã | 103 | 20 | - | 2.6 |
| |||||||
9 | Hồ Ea Ring | Cuôr Đăng | Cư M'gar | Hồ chứa | UBND xã | 22 | 94 | 560.9 | 10.0 |
| |||||||
10 | Hồ Ea Mkang | Cuôr Đăng | Cư M'gar | Hồ chứa | UBND xã | - | 35 | 431.4 | 12.5 |
| |||||||
11 | Hồ Ea Nung 2 | Cư M'gar | Cư M'gar | Hồ chứa | UBND xã | 19 | 53 | 150.0 | 12.0 |
| |||||||
12 | Hồ Ea Nhuôi | Cư Dliê M'nông | Cư M'gar | Hồ chứa | UBND xã | 6 | 25 | 164.0 | 12.0 |
| |||||||
13 | Hồ Đrao 1 (Brah) | Cư Dliê M'nông | Cư M'gar | Hồ chứa | UBND xã | 24 | 98 | 2,204.0 | 15.4 |
| |||||||
14 | Hồ Đạt Hiếu | Cu Dliê M'nông | Cư M'gar | Hồ chứa | UBND xã | - | 90 | 950.0 | 11.0 |
| |||||||
15 | Hồ Buôn Đinh | Cư Dliê M'nông | Cư M'gar | Hồ chứa | UBND xã | - | 20 | 50.0 | 4.2 |
| |||||||
16 | Hồ Buôn Rao 1 | Cư Dliê M'nông | Cư M'gar | Hồ chứa | UBND xã | - | 30 | 250.0 | 11.0 |
| |||||||
17 | Hồ Buôn Rao 2 | Cư Dliê M'nông | Cư M'gar | Hồ chứa | UBND xã | - | 20 | 85.0 | 7.0 |
| |||||||
18 | Hồ Đrao 2 (Buôn Phơng) | Cư Dliê M'nông | Cư M'gar | Hồ chứa | UBND xã | - | 400 | 3,300.0 | 13.0 |
| |||||||
19 | Hồ Ea Mnang | Cư Dliê M'nông | Cư M'gar | Hồ chứa | UBND xã | - | 60 | 439.0 | 18.0 |
| |||||||
20 | Hồ Ea Trum | Cư Suê | Cư M'gar | Hồ chứa | UBND xã | 12 | 31 | 323.0 | 9.0 |
| |||||||
21 | Hồ Ea Kruê | Ea Drơng | Cư M'gar | Hồ chứa | UBND xã | - | 150 | 43.6 | 11.0 |
| |||||||
22 | Hồ Thôn 9 | Ea Kiết | Cư M'gar | Hồ chứa | UBND xã | - | 200 | 300.0 | 7.0 |
| |||||||
23 | Hồ Thôn 11 | Ea Kiết | Cư M'gar | Hồ chứa | UBND xã | - | 224 | 216.5 | 10.3 |
| |||||||
24 | Hồ Buôn Ya Wằm | Ea Kiết | Cư M'gar | Hồ chứa | UBND xã | 10 | 150 | 1,200.0 | 12.0 |
| |||||||
25 | Hồ Buôn Win | Ea Kuêh | Cư M'gar | Hồ chứa | UBND xã | - | 187 | 800.0 | 10.7 |
| |||||||
26 | Hồ Buôn Jun 1 | Ea Kuêh | Cư M'gar | Hồ chứa | UBND xã | - | 90 | 185.0 | 75 |
| |||||||
27 | Hồ Buôn Thái | Ea Kuêh | Cư M'gar | Hồ chứa | UBND xã | - | 100 | 228.7 | 12.5 |
| |||||||
28 | Hồ Ea Rêch | Ea M’droh | Cư M'gar | Hồ chứa | UBND xã | 30 | 150 | 450.8 | 17.6 |
| |||||||
29 | Hồ Buôn Lang 1 | TT Ea Pôk | Cư M’gar | Hồ chứa | UBND xã | 63 | 359 | 379.9 | 5.8 |
| |||||||
30 | Hồ Ea Kdoh | Ea Tar | Cư M'gar | Hồ chứa | UBND xã | 30 | 60 | 379.1 | 11.9 |
| |||||||
31 | Hồ Ea Ral | Ea Tul | Cư M'gar | Hồ chứa | UBND xã | - | 120 | 168.0 | 8.4 |
| |||||||
32 | Hồ Ea Ra 1 (Buôn Tría K’Măn) | Ea Tul | Cư M'gar | Hồ chứa | UBND xã | 35 | 133 | 90.0 | 12.0 |
| |||||||
33 | Hồ Ea Ra 2 (Buôn Tría 2) | Ea Tul | Cư M'gar | Hồ chứa | UBND xã | - | 180 | 150.0 | 10.0 |
| |||||||
34 | Hồ Ea Yuê | Ea Tul | Cư M'gar | Hồ chứa | UBND xã | - | 26 | 45.0 | 4.6 |
| |||||||
35 | Hồ Ea Tria (Ea Tra) | Ea Tul | Cư M'gar | Hồ chứa | UBND xã | - | 164 | 856.8 | 14.2 |
| |||||||
36 | Hồ Ea Nhuôl | Ea Drơng | Cư M'gar | Hồ chứa | UBND xã | 5 | 255 | 550.0 | 12.5 |
| |||||||
37 | Hồ Ea Mdrang | Ea H'ding | Cư M'gar | Hồ chứa | UBND xã | 146 | 381 | 461.0 | 11.1 |
| |||||||
38 | Hồ Buôn Dhung | Quảng hiệp | Cư M'gar | Hồ chứa | UBND xã | 50 | 130 | 215.0 | 8.2 |
| |||||||
|
|
|
| 193 | 2,684 | 6,938.0 |
|
| |||||||||
1 | Đập dâng Ea Blong 3 | Ea Sol | Ea H'Leo | Đập dâng | HTX DVNN Đại Phát | 15 | 25 | - | 2.6 |
| |||||||
2 | Đập dâng Ea Bong 2 | Ea Sol | Ea H'Leo | Đập dâng | HTX DVNN Đại Phát | 30 | - | - | 2.9 |
| |||||||
3 | Đập dâng Mơ Nút | Ea Sol | Ea H’Leo | Đập dâng | HTX DVNN Đại Phát | 10 | 100 | - | 4.4 |
| |||||||
4 | Hồ Buôn Sek điêk | Dliê Yang | Ea H'Leo | Hồ chứa | Tổ thủy nông Dliê yang | - | 55 | 61.7 | 14.6 |
| |||||||
5 | Hồ thủy điện Ea Drăng | Thị trấn Ea Đrăng | Ea H'Leo | Hồ chứa | Phòng Kinh tế Hạ tầng | - | 50 | 330.0 | 13.0 |
| |||||||
6 | Hồ Ea Đrăng (Trung tâm) | Thị trấn Ea Đrăng | Ea H'Leo | Hồ chứa | Tổ thủy nông Ea Drăng | - | 500 | 1,217.0 | 15.6 |
| |||||||
7 | Hồ Hà Dưng | Cư AMung | Ea H'Leo | Hồ chứa | Tổ thủy nông Cư Amung | 28 | 64 | 392.1 | 11.6 |
| |||||||
8 | Hồ Phước Vân | Cư Môk | Ea H'Leo | Hồ chứa | Tổ thủy nông Cư Môk | 8 | 40 | 195.0 | 6.0 |
| |||||||
9 | Hồ Cây Sung | Cư Môk | Ea H'Leo | Hồ chứa | Tổ thủy nông Cư Môk | 8 | 40 | 30.6 | 6.5 |
| |||||||
10 | Hồ Phù Mỹ | Cư Môk | Ea H'Leo | Hồ chứa | Tổ thủy nông Cư Môk | 8 | 85 | 209.0 | 10.3 |
| |||||||
11 | Hồ Ea Rang | Ea Hiao | Ea H'Leo | Hồ chứa | Tổ thủy nông Ea Hiao | - | 100 | 220.8 | 7.9 |
| |||||||
12 | Hồ Ea Knóe | Ea Hiao | Ea H'Leo | Hồ chứa | Tổ thủy nông Ea Hiao | - | 65 | 320.0 | 10.5 |
| |||||||
13 | Hồ Buôn Briêng A | Ea Nam | Ea H'Leo | Hồ chứa | HTX DVNN Nam Thuận | - | 38 | 220.0 | 9.0 |
| |||||||
14 | Hồ Ea DRú I | Ea Nam | Ea H'Leo | Hồ chứa | HTX DVNN Nam Thuận | - | 35 | 90.0 | 5.5 |
| |||||||
15 | Hồ Ea Druh (Ea Rú) | Ea Nam | Ea H'Leo | Hồ chứa | HTX DVNN Nam Thuận | - | 75 | 90.6 | 12.5 |
| |||||||
16 | Hồ Ea Trang | Ea Nam | Ea H'Leo | Hồ chứa | HTX DVNN Nam Thuận | 7 | 45 | 125.4 | 9.7 |
| |||||||
17 | Hồ Buôn Druh | Ea Nam | Ea H'Leo | Hồ chứa | HTX DVNN Nam Thuận | - | 25 | 19.3 | 7.7 |
| |||||||
18 | Hồ Ea Khal 1 | Ea Nam | Ea H'Leo | Hồ chứa | HTX DVNN Nam Thuận | - | 65 | 430.0 | 11.5 |
| |||||||
19 | Hồ Ea Khal 2 | Ea Nam | Ea H'Leo | Hồ chứa | HTX DVNN Nam Thuận | - | 80 | 415.0 | 14.1 |
| |||||||
20 | Hồ Ea Ksung | Ea Nam | Ea H'Leo | Hồ chứa | HTX DVNN Nam Thuận | - | 64 | 128.4 | 17.7 |
| |||||||
21 | Hồ Buôn Briêng B | Ea Nam | Ea H'Leo | Hồ chứa | HTX DVNN Nam Thuận | 8 | 60 | 175.1 | 11.6 |
| |||||||
22 | Hồ Ea Ral 1 | Ea Ral | Ea H'Leo | Hồ chứa | HTX DVNN Bình An | 5 | 150 | 110.0 | 7.0 |
| |||||||
23 | Hồ Ea Ral 2 | Ea Ral | Ea H'Leo | Hồ chứa | HTX DVNN Bình An | 15 | 50 | 290.0 | 9.0 |
| |||||||
24 | Hồ Ea Poh | Ea Ral | Ea H'Leo | Hồ chứa | HTX DVNN Bình An | - | 35 | 73.0 | 9.5 |
| |||||||
25 | Hồ Ea Dăh | Ea Ral | Ea H'Leo | Hồ chứa | HTX DVNN Bình An | - | 40 | 53.4 | 11.5 |
| |||||||
26 | Hồ Buôn Riêng (A Riêng) | Ea Ral | Ea H'Leo | Hồ chứa | HTX DVNN Bình An | - | 50 | 127.4 | 12.4 |
| |||||||
27 | Hồ Ea Dreh 1 | Ea Ral | Ea H'Leo | Hồ chứa | HTX DVNN Bình An | - | 20 | 79.0 | 5.0 |
| |||||||
28 | Hồ 86 | Ea Ral | Ea H’Leo | Hồ chứa | HTX DVNN Bình An | - | 55 | 125.0 | 7.5 |
| |||||||
29 | Hồ Ea Tlam | Ea Ral | Ea H'Leo | Hồ chứa | HTX DVNN Bình An | - | 45 | 137.8 | 14.0 |
| |||||||
30 | Hồ Ea Uin | Ea Sol | Ea H'Leo | Hồ chứa | HTX DVNN Đại Phát | 15 | 100 | 174.6 | 13.0 |
| |||||||
31 | Hồ Buôn Hoai | Ea Sol | Ea H'Leo | Hồ chứa | HTX DVNN Đại Phát | - | 18 | 61.0 | 5.4 |
| |||||||
32 | Hồ Ea Ksam | Ea Sol | Ea H'Leo | Hồ chứa | HTX DVNN Đại Phát | 21 | 40 | 116.0 | 12.0 |
| |||||||
33 | Hồ Ea Túk | Ea Sol | Ea H'Leo | Hồ chứa | HTX DVNN Đại Phát | - | 50 | 110.0 | 6.5 |
| |||||||
34 | Hồ Ea Znin | Ea Sol | Ea H'Leo | Hồ chứa | HTX DVNN Đại Phát | - | 35 | 190.9 | 10.5 |
| |||||||
35 | Hồ A6 | Ea Wy | Ea H’Leo | Hồ chứa | Tổ thủy nông Ea Wy | 15 | 40 | 73.2 | 8.5 |
| |||||||
36 | Hồ Ea Tu (Buôn Đung) | Ea Khal | Ea H’Leo | Hồ chứa | Tổ hợp tác Quyết Thắng | - | 45 | 40.5 | 11.0 |
| |||||||
37 | Hồ Ea Red (Ea Dreh) | Ea Khal | Ea H'Leo | Hồ chứa | Tổ hợp tác Quyết Thắng | - | 120 | 323.0 | 13.5 |
| |||||||
38 | Hồ Ea Wy thượng | Ea Khal | Ea H'Leo | Hồ chứa | UBND xã | - | 100 | 124.7 | 15.0 |
| |||||||
39 | Hồ Ea Blong 1 | Ea Sol | Ea H'Leo | Hồ chứa | UBND xã | - | 80 | 58.6 | 11.7 |
| |||||||
|
|
|
| 1,294 | 1,467 | 15,316.4 |
|
| |||||||||
1 | Đập dâng Buôn M'oa | Cư Huê | Ea Kar | Đập dâng | UBND xã | 20 | - | - | 2.5 |
| |||||||
2 | Đập dâng Thôn 15 | Cư Prông | Ea Kar | Đập dâng | UBND xã | 40 | - | - | 2.5 |
| |||||||
3 | Hồ Ea Kar thượng | TT Ea Kar | Ea Kar | Hồ chứa | UBND thị trấn | 20 | 8 | 330.0 | 6.9 |
| |||||||
4 | Hồ Ea Kdruôl | TT Ea Kar | Ea Kar | Hồ chứa | UBND thị trấn | 8 | 30 | 260.0 | 7.0 |
| |||||||
5 | Hồ thôn 7 | TT Ea Knốp | Ea Kar | Hồ chứa | UBND thị trấn | 18 | 200 | 419.5 | 12.7 |
| |||||||
6 | Hồ Đội 1 (Trại điều) | TT Ea Knốp | Ea Kar | Hồ chứa | UBND thị trấn | 12 | 10 | 29.0 | 8.2 |
| |||||||
7 | Hồ Đội 4 a | TT Ea Knốp | Ea Kar | Hồ chứa | UBND thị trấn | 10 | 70 | 200.0 | 6.0 |
| |||||||
8 | Hồ Ea Thu | Cư Bông | Ea Kar | Hồ chứa | HTX Toàn thắng Cư bông | 30 | - | 185.0 | 7.9 |
| |||||||
9 | Hồ Lồ Ô | Cư Bông | Ea Kar | Hồ chứa | HTX Toàn thắng Cư bông | 29 | - | 592.0 | 12.0 |
| |||||||
10 | Hồ Buôn Trưng | Cư Bông | Ea Kar | Hồ chứa | HTX Toàn thắng Cư bông | 74 | 10 | 1,008.0 | 9.8 |
| |||||||
11 | Hồ Ea Bớt | Cư Bông | Ea Kar | Hồ chứa | HTX Toàn thắng Cư bông | 70 | - | 323.9 | 14.2 |
| |||||||
12 | Hồ Ea Drông | Cư Elang | Ea Kar | Hồ chứa | HTX NN Thành lợi Ea Ô | 70 | 45 | 586.0 | 9.0 |
| |||||||
13 | Hồ Ea Dê | Cư Elang | Ea Kar | Hồ chứa | UBND xã | 51 | 40 | 607.8 | 13.9 |
| |||||||
14 | Hồ Ea Tlir | Cư Elang | Ea Kar | Hồ chứa | UBND xã | 40 | 20 | 272.4 | 11.6 |
| |||||||
15 | Hồ Ea Bư | Cư Huê | Ea Kar | Hồ chứa | UBND xã | 15 | 5 | 454.0 | 15.0 |
| |||||||
16 | Hồ Ea Ngao | Cư Jang | Ea Kar | Hồ chứa | UBND xã | 32 | - | 492.9 | 8.5 |
| |||||||
17 | Hồ Thôn 11-13 | Cư Jang | Ea Kar | Hồ chứa | UBND xã | 17 | - | 150.0 | 5.0 |
| |||||||
18 | Hồ Ea Dui | Cư Jang | Ea Kar | Hồ chứa | UBND xã | 42 | 5 | 126.0 | 50 |
| |||||||
19 | Hồ Ea Khua | Cư Jang | Ea Kar | Hồ chứa | UBND xã | 23 | - | 500.0 | 11.9 |
| |||||||
20 | Hồ Ea Ô thượng | Cư ni | Ea Kar | Hồ chứa | UBND xã | 16 | 5 | 176.0 | 6.6 |
| |||||||
21 | Hồ Ea Grap | Cư Prông | Ea Kar | Hồ chứa | UBND xã | 100 | - | 1,039.0 | 15.0 |
| |||||||
22 | Hồ Thôn 16 | Cư Prông | Ea Kar | Hồ chứa | UBND xã | 20 | 8 | 247.4 | 8.5 |
| |||||||
23 | Hồ Thôn 10 | Cư Prông | Ea Kar | Hồ chứa | UBND xã | 31 | - | 145.0 | 12.0 |
| |||||||
24 | Hồ Thôn 11 | Cư Prông | Ea Kar | Hồ chứa | UBND xã | 32 | - | 291.0 | 11.9 |
| |||||||
25 | Hồ Buôn M' Um | Cư Prông | Ea Kar | Hồ chứa | UBND xã | 50 | - | 196.6 | 11.3 |
| |||||||
26 | Hồ Đội 7 | Ea Đar | Ea Kar | Hồ chứa | UBND xã | - | 207 | 420.0 | 7.0 |
| |||||||
27 | Hồ Đội 8 | Ea Đar | Ea Kar | Hồ chứa | UBND xã | - | 500 | 1,314.0 | 10.0 |
| |||||||
28 | Hồ Ea Taul | Ea Đar | Ea Kar | Hồ chứa | UBND xã | 10 | 20 | 90.0 | 7.7 |
| |||||||
29 | Hồ Đội 5 | Ea Păl | Ea Kar | Hồ chứa | HTX Nông nghiệp 714 Ea Păl | 20 | 5 | 1,358.0 | 8.0 |
| |||||||
30 | Hồ Bằng Lăng | Ea Sar | Ea Kar | Hồ chứa | UBND xã | 50 | 10 | 351.0 | 12.0 |
| |||||||
31 | Hồ Ea Týh | Ea Týh | Ea Kar | Hồ chứa | UBND xã | 21 | 5 | 120.0 | 7.0 |
| |||||||
32 | Hồ Đồi 500 | Xuân Phú | Ea Kar | Hồ chứa | UBND xã | 5 | 210 | 2,480.0 | 20.0 |
| |||||||
33 | Hồ Đội 4 (Trung Hòa 2) | Xuân Phú | Ea Kar | Hồ chứa | UBND xã | 8 | 10 | 200.0 | 7.0 |
| |||||||
34 | Hồ Trung Hòa | Xuân Phú | Ea Kar | Hồ chứa | UBND xã | 5 | 17 | 142.0 | 5.0 |
| |||||||
35 | Hồ Ea Tao | Xuân Phú | Ea Kar | Hồ chứa | UBND xã | 15 | 17 | 120.0 | 7.0 |
| |||||||
36 | Hồ thôn 7 (Xuân Phú 1) | Xuân Phú | Ea Kar | Hồ chứa | UBND xã | 10 | 10 | 90.0 | 8.4 |
| |||||||
37 | Trạm Bơm 132 | Cư Bông | Ea Kar | Trạm bơm | HTX Toàn thắng Cư Bông | 146 | - | - | - |
| |||||||
38 | Trạm bơm Điện Biên | Ea Kmút | Ea Kar | Trạm bơm | UBND xã | 70 | - | - | - |
| |||||||
39 | Trạm bơm hồ Ea Ô hạ | Cư Ni | Ea Kar | Trạm bơm | UBND xã | 65 | - | - | - |
| |||||||
|
|
|
| 130 | - | 4,900.0 |
|
| |||||||||
1 | Hồ 739 | Ea Bung | Ea Soup | Hồ chứa | UBND xã huyện | 100 | - | 4,400.0 | 10.3 |
| |||||||
2 | Hồ số 3 | Ea Bung | Ea Soup | Hồ chứa | UBND xã huyện | 30 | - | 500.0 | 8.0 |
| |||||||
|
|
|
| 1,053 | 2,270 | 8,674.8 |
|
| |||||||||
1 | Đập dâng C7 | TT Buôn Trấp | Krông Ana | Đập dâng | HTX Quỳnh Tân | 32 | - | - | 2.6 |
| |||||||
2 | Đập dâng buôn Nắc | Ea Bông | Krông Ana | Đập dâng | UBND xã | - | 80 | - | 3.2 |
| |||||||
3 | Hồ Buôn Căm | TT Buôn Trấp | Krông Ana | Hồ chứa | UBND thị trấn | - | 100 | 220.0 | 15.6 |
| |||||||
4 | Hồ Ea Giang | TT Buôn Trấp | Krông Ana | Hồ chứa | UBND thị trấn | 20 | 1 | 264.0 | 12.0 |
| |||||||
5 | Hồ Sen | TT Buôn Trấp | Krông Ana | Hồ chứa | HTX Quyết Tiến | 140 | - | 800.0 | 8.5 |
| |||||||
6 | Hồ Ea Tul 2 | TT Buôn Trấp | Krông Ana | Hồ chứa | HTX Quyết Tiến | 52 | - | 350.0 | 12.0 |
| |||||||
7 | Hồ Sâm Lăng | Băng Adrênh | Krông Ana | Hồ chứa | UBND xã | 5 | 120 | 177.0 | 5.0 |
| |||||||
8 | Hồ Ea Tul 1 | Băng Adrênh | Krông Ana | Hồ chứa | UBND xã | 52 | 200 | 420.0 | 12.0 |
| |||||||
9 | Hồ Suối Muỗi | Bình Hòa | Krông Ana | Hồ chứa | HTX Quảng Tân | 6 | 22 | 266.0 | 7.0 |
| |||||||
10 | Hồ Ka La | Dray Sáp | Krông Ana | Hồ chứa | UBND xã | 45 | 30 | 392.0 | 8.0 |
| |||||||
11 | Hồ Ea Tour | Dray Sáp | Krông Ana | Hồ chứa | UBND xã | 20 | 3 | 48.0 | 4.0 |
| |||||||
12 | Hồ Đắk Tour (Buôn Tour A) | Dray Sáp | Krông Ana | Hồ chứa | UBND xã | 10 | 10 | 179.0 | 14.0 |
| |||||||
13 | Hồ Ea Heng | Dray Sáp | Krông Ana | Hồ chứa | UBND xã | 10 | 50 | 120.0 | 6.0 |
| |||||||
14 | Hồ thôn Ana 1 | Dray Sáp | Krông Ana | Hồ chứa | UBND xã | - | 80 | 136.0 | 5.6 |
| |||||||
15 | Hồ thôn Ana 2 | Dray Sáp | Krông Ana | Hồ chứa | UBND xã | - | 40 | 145.0 | 6.0 |
| |||||||
16 | Hồ Buôn Kmăl | Dur Kmăl | Krông Ana | Hồ chứa | UBND xã | - | 130 | 250.0 | 7.3 |
| |||||||
17 | Hồ Ea Tling hạ | Dur Kmăl | Krông Ana | Hồ chứa | UBND xã | - | 120 | 110.0 | 4.0 |
| |||||||
18 | Hồ Ea Tling | Dur Kmăl | Krông Ana | Hồ chứa | HTX Thanh Bình | 5 | 186 | 1,017.0 | 10.8 |
| |||||||
19 | Hồ Sơn Thọ | Dur Kmăl | Krông Ana | Hồ chứa | HTX Thanh Bình | 30 | 137 | 173.0 | 5.7 |
| |||||||
20 | Hồ C12 | Ea Bông | Krông Ana | Hồ chứa | UBND xã | 88 | 20 | 194.0 | 5.0 |
| |||||||
21 | Hồ C10 | Ea Bông | Krông Ana | Hồ chứa | UBND xã | 27 | - | 106.0 | 6.0 |
| |||||||
22 | Hồ Ea Mlô | Ea Bông | Krông Ana | Hồ chứa | UBND xã | 70 | 30 | 287.8 | 17.5 |
| |||||||
23 | Hồ Buôn Xá | Ea Bông | Krông Ana | Hồ chứa | UBND xã | 150 | - | 355.0 | 4.5 |
| |||||||
24 | Hồ Ea Knang | Ea Bông | Krông Ana | Hồ chứa | UBND xã | 21 | - | 168.0 | 5.0 |
| |||||||
25 | Hồ Kruế | Ea Bông | Krông Ana | Hồ chứa | UBND xã | 30 | - | 50.0 | 4.0 |
| |||||||
26 | Hồ Ea Chanh | Ea Bông | Krông Ana | Hồ chứa | UBND xã | 40 | 180 | 320.0 | 8.0 |
| |||||||
27 | Hồ Buôn Dhăm | Ea Bông | Krông Ana | Hồ chứa | UBND xã | - | 230 | 186.0 | 4.0 |
| |||||||
28 | Hồ Tân Hòa Đông | Ea Bông | Krông Ana | Hồ chứa | UBND xã | 30 | 20 | 80.0 | 4.0 |
| |||||||
29 | Hồ Ea Len | Ea Na | Krông Ana | Hồ chứa | UBND xã | 15 | 70 | 72.0 | 7.0 |
| |||||||
30 | Hồ Suối Tiên | Ea Na | Krông Ana | Hồ chứa | UBND xã | 12 | 5 | 100.0 | 3.0 |
| |||||||
31 | Hồ Đội 2 - NT2 | Ea Na | Krông Ana | Hồ chứa | UBND xã | 6 | 30 | 200.0 | 10.6 |
| |||||||
32 | Hồ Ea Buôr | Ea Na | Krông Ana | Hồ chứa | UBND xã | 16 | 10 | 180.0 | 7.0 |
| |||||||
33 | Hồ Quỳnh Ngọc 1 | Ea Na | Krông Ana | Hồ chứa | UBND xã | 46 | 87 | 125.0 | 8.0 |
| |||||||
34 | Hồ Quỳnh Ngọc 2 | Ea Na | Krông Ana | Hồ chứa | UBND xã | 32 | 141 | 817.0 | 13.0 |
| |||||||
35 | Hồ Khu A | Quảng Điền | Krông Ana | Hồ chứa | UBND xã | 12 | 15 | 147.0 | 7.0 |
| |||||||
36 | Hồ thôn 5 | Quảng Điền | Krông Ana | Hồ chứa | UBND xã | - | 100 | 220.0 | 6.5 |
| |||||||
37 | TB buôn Tơ Lơ | Ea Na | Krông Ana | Trạm bơm | UBND xã | 31 | 23 | - | - |
| |||||||
|
|
|
| 1,694 | 399 | 7,866.3 |
|
| |||||||||
1 | Đập dâng Cư Jhắt | Cư Drăm | Krông Bông | Đập dâng | Tổ thủy nông cơ sở Cư Đrăm | 22 | - | - | 2.9 |
| |||||||
2 | Đập dâng Trắp Lei | Cư Drăm | Krông Bông | Đập dâng | Tổ thủy nông cơ sở Cư Đrăm | 70 | 14 | - | 3.0 |
| |||||||
3 | Đập dâng Ea Plây | Cư Pui | Krông Bông | Đập dâng | Tổ thủy nông cơ sở Ea Plây | 37 | - | - | 3.2 |
| |||||||
4 | Đập dâng Buôn Krông | Ea Trul | Krông Bông | Đập dâng | Tổ hợp tác Ea Trul | 47 | 15 | - | 3.1 |
| |||||||
5 | Đập dâng Đông Duy Lễ | Hòa Lễ | Krông Bông | Đập dâng | Tổ hợp tác Đông Duy Lễ | 45 | - | - | 3.0 |
| |||||||
6 | Đập dâng Sơn Phong | Hòa Phong | Krông Bông | Đập dâng | Tổ thủy nông cơ sở Hòa Phong | 51 | - | - | 2.6 |
| |||||||
7 | Đập dâng Chí Phèng | Hòa Phong | Krông Bông | Đập dâng | Tổ thủy nông cơ sở Hòa Phong | 48 | - | - | 2.7 |
| |||||||
8 | Đập dâng Ea Druôih | Hòa Phong | Krông Bông | Đập dâng | Tổ thủy nông cơ sở Hòa Phong | 34 | - | - | 2.6 |
| |||||||
9 | Đập dâng Ea Mhăt | Yang Mao | Krông Bông | Đập dâng | Tổ thủy nông cơ sở Yang Mao | 44 | 4 | - | 2.6 |
| |||||||
10 | Đập dâng Ea Tông | Yang Mao | Krông Bông | Đập dâng | Tổ thủy nông cơ sở Yang Mao | 16 | - | - | 3.2 |
| |||||||
11 | Đập dâng Ea Khar | Yang Mao | Krông Bông | Đập dâng | Tổ thủy nông cơ sở Yang Mao | 68 | 23 | - | 2.5 |
| |||||||
12 | Hồ Cư Drang | Cư Kty | Krông Bông | Hồ chứa | Tổ thủy nông cơ sở Cư Drang | 58 | 35 | 600.0 | 9.5 |
| |||||||
13 | Hồ Ea Hmun | Cư Pui | Krông Bông | Hồ chứa | HTX Ea Hmun | 23 | 26 | 169.0 | 10.0 |
| |||||||
14 | Hồ Buôn Khóa | Cư Pui | Krông Bông | Hồ chứa | Tổ thủy nông cơ sở Ea Plây | 24 | - | 186.0 | 11.0 |
| |||||||
15 | Hồ Dang Kang thượng | Dang Kang | Krông Bông | Hồ chứa | UBND xã | - | 50 | 250.9 | 9.6 |
| |||||||
16 | Hồ thôn 2 | Ea Trul | Krông Bông | Hồ chứa | Tổ hợp tác Ea Trul | 20 | - | 167.0 | 7.0 |
| |||||||
17 | Hồ chứa Ea Juil | Ea Trul | Krông Bông | Hồ chứa | Tổ hợp tác Ea Trul | 19 | 6 | 123.2 | 12.3 |
| |||||||
18 | Hồ chứa Ea Hra | Ea Trul | Krông Bông | Hồ chứa | Tổ hợp tác Ea Trul | 20 | - | 47.2 | 4.8 |
| |||||||
19 | Hồ Hố Kè | Hòa Lễ | Krông Bông | Hồ chứa | Tổ hợp tác Đông Duy Lễ | 160 | - | 1,606.4 | 11.6 |
| |||||||
20 | Hồ 19/5 (Hòa Thành) | Hòa Thành | Krông Bông | Hồ chứa | Tổ hợp tác Hòa Thành | 95 | - | 1,070.2 | 6.5 |
| |||||||
21 | Hồ Ea Knao | Cư Drăm | Krông Bông | Hồ chứa | UBND xã | 28 | 11 | 282.7 | 15.4 |
| |||||||
22 | Hồ 3ha5 | Hòa Sơn | Krông Bông | Hồ chứa | Trạm thủy nông huyện | 15 | 6 | 96.0 | 4.8 |
| |||||||
23 | Đập dâng Krông Kmar | TT Krông Kmar | Krông Bông | Đập dâng | Trạm thủy nông huyện | 450 | 154 | - | 3.5 |
| |||||||
24 | Hồ Cư Păm | Cư Kty | Krông Bông | Hồ chứa | Trạm thủy nông huyện | 100 | 55 | 2,030.0 | 9.5 |
| |||||||
25 | Hồ Dang Kang hạ | Dang Kang | Krông Bông | Hồ chứa | Trạm thủy nông huyện | 40 | - | 537.6 | 9.8 |
| |||||||
26 | Hồ An Ninh | Hòa Lễ | Krông Bông | Hồ chứa | Trạm thủy nông huyện | 100 | - | 700.0 | 9.0 |
| |||||||
27 | Trạm bơm cánh đồng xây dựng | Hòa Tân | Krông Bông | Trạm bơm | Tổ thủy nông cơ sở Hòa Tân | 60 | - | - | - |
| |||||||
|
|
|
| 65 | 3,096 | 9,526.9 |
|
| |||||||||
1 | Đập dâng phai Ea Pông | Cư Né | Krông Búk | Đập dâng | HTX Cư Né | 10 | 10 | - | 2.5 |
| |||||||
2 | Hồ Ea Kang | Pơng Drang | Krông Búk | Hồ chứa | HTX Pơng Drang | - | 100 | 242.0 | 10.5 |
| |||||||
3 | Hồ Vườn Ươm | Pơng Drang | Krông Búk | Hồ chứa | HTX Pơng Drang | 30 | 75 | 252.0 | 9.0 |
| |||||||
4 | Hồ Chế biến | Pơng Drang | Krông Búk | Hồ chứa | HTX Pơng Drang | - | 50 | 110.0 | 12.0 |
| |||||||
5 | Hồ Ea Nur | Pơng Drang | Krông Búk | Hồ chứa | HTX Pơng Drang | - | 50 | 90.0 | 10.0 |
| |||||||
6 | Hồ Phú Khánh | Tân Lập | Krông Búk | Hồ chứa | HTX Tân Lập | - | 130 | 550.0 | 11.8 |
| |||||||
7 | Hồ Thủy Điện | Chư Kbô | Krông Búk | Hồ chứa | HTX Chư Kbô | - | 300 | 520.2 | 11.0 |
| |||||||
8 | Hồ Ea Mlung | Chư Kbô | Krông Búk | Hồ chứa | HTX Chư Kbô | - | 50 | 235.0 | 15.7 |
| |||||||
9 | Hồ An Bình | Chư Kbô | Krông Búk | Hồ chứa | HTX Chư Kbô | - | 60 | 40.0 | 13.3 |
| |||||||
10 | Hồ Buôn Rừng điếc | Cư Pơng | Krông Búk | Hồ chứa | HTX Cư Pơng | - | 100 | 266.0 | 14.8 |
| |||||||
11 | Hồ Ea Dhung Tiêng | Cư Pơng | Krông Búk | Hồ chứa | HTX Cư Pơng | - | 50 | 142.0 | 8.5 |
| |||||||
12 | Hồ Krông Ana | Cư Pơng | Krông Búk | Hồ chứa | HTX Cư Pơng | - | 100 | 353.1 | 11.1 |
| |||||||
13 | Hồ Ea Brơ I | Cư Pơng | Krông Búk | Hồ chứa | HTX Cư Pơng | - | 51 | 150.0 | 10.0 |
| |||||||
14 | Hồ Ea Brơ II (Vườn chuối) | Cư Pơng | Krông Búk | Hồ chứa | HTX Cư Pơng | - | 100 | 200.0 | 10.0 |
| |||||||
15 | Hồ Ea Brơ III | Cư Pơng | Krông Búk | Hồ chứa | HTX Cư Pơng | - | 50 | 49.0 | 6.0 |
| |||||||
16 | Hồ Ea Liăng | Cư Pơng | Krông Búk | Hồ chứa | HTX Cư Pơng | - | 60 | 24.3 | 7.0 |
| |||||||
17 | Hồ Ea Kar | Cư Pơng | Krông Búk | Hồ chứa | HTX Cư Pơng | - | 40 | 89.8 | 11.5 |
| |||||||
18 | Hồ Ea Tuk | Cư Pơng | Krông Búk | Hồ chứa | HTX Cư Pơng | - | 200 | 679.3 | 19.7 |
| |||||||
19 | Hồ Ea Drenh | Cư Pơng | Krông Búk | Hồ chứa | HTX Cư Pơng | - | 155 | 392.7 | 17.5 |
| |||||||
20 | Hồ Ea Mur | Cư Pơng | Krông Búk | Hồ chứa | HTX Cư Pơng | - | 50 | 114.8 | 9.6 |
| |||||||
21 | Hồ Cư Pơng | Cư Pơng | Krông Búk | Hồ chứa | HTX Ea Sin | - | 61 | 625.5 | 14.9 |
| |||||||
22 | Hồ Ea Ngai | Ea Ngai | Krông Búk | Hồ chứa | HTX Ea Ngai | - | 80 | 168.1 | 10.6 |
| |||||||
23 | Hồ Thôn 1 | Ea Ngai | Krông Búk | Hồ chứa | HTX Ea Ngai | - | 100 | 330.0 | 9.1 |
| |||||||
24 | Hồ Đạt Hiếu | Ea Ngai | Krông Búk | Hồ chứa | HTX Ea Ngai | - | 100 | 174.0 | 9.3 |
| |||||||
25 | Hồ Buôn Dhiă | Cư Né | Krông Búk | Hồ chứa | HTX Cư Né | 25 | 111 | 986.0 | 10.3 |
| |||||||
26 | Hồ Ea Kung | Cư Né | Krông Búk | Hồ chứa | HTX Cư Né | - | 121 | 173.5 | 10.3 |
| |||||||
27 | Hồ Ea Kmu | Cư Né | Krông Búk | Hồ chứa | HTX Cư Né | - | 108 | 765.7 | 14.4 |
| |||||||
28 | Hồ Buôn Mùi II | Cư Né | Krông Búk | Hồ chứa | HTX Cư Né | - | 64 | 211.2 | 8.1 |
| |||||||
29 | Hồ Buôn Drô | Cư Né | Krông Búk | Hồ chứa | HTX Cư Né | - | 66 | 94.0 | 7.0 |
| |||||||
30 | Hồ Ea Siăk | Cư Né | Krông Búk | Hồ chứa | HTX Cư Né | - | 145 | 340.0 | 14.3 |
| |||||||
31 | Hồ Cư Né 3 | Cư Né | Krông Búk | Hồ chứa | HTX Cư Né | - | 80 | 118.0 | 11.4 |
| |||||||
32 | Hồ Ea Gin (Suối Ea Gin) | Cư Né | Krông Búk | Hồ chứa | HTX Cư Né | - | 20 | 190.0 | 7.3 |
| |||||||
33 | Hồ Ea Ea Kiar | Ea Sin | Krông Búk | Hồ chứa | HTX Ea Sin | - | 150 | 374.0 | 21.5 |
| |||||||
34 | Hồ Ea Kring | Ea Sin | Krông Búk | Hồ chứa | HTX Ea Sin | - | 50 | 256.7 | 19.5 |
| |||||||
35 | Hồ Ea Kap | Ea Sin | Krông Búk | Hồ chứa | HTX Ea Sin | - | 60 | 220.0 | 19.4 |
| |||||||
|
|
|
| 430 | 4,518 | 16,953.6 |
|
| |||||||||
1 | Đập dâng Ea Pir hạ | Cư Klông | Krông Năng | Đập dâng | HTX Cư KIông | 1.8 | 15 | - | 3.1 |
| |||||||
2 | Đập dâng Tam Lực | Ea Tam | Krông Năng | Đập dâng | HTX Ea Tam | 22 | 30 | - | 2.6 |
| |||||||
3 | Hồ Ea Ngao | Cư Klông | Krông Năng | Hồ chứa | HTX Cư Klông | 12.4 | 130 | 370.0 | 14.4 |
| |||||||
4 | Hồ Tam Thuận | Cư Klông | Krông Năng | Hồ chứa | HTX Cư Klông | 2.2 | 48 | 167.0 | 14.3 |
| |||||||
5 | Hồ.Tam Khánh | Cư Klông | Krông Năng | Hồ chứa | HTX Cư Klông | 3.4 | 26 | 193.0 | 11.3 |
| |||||||
6 | Hồ Ea Blong hạ | Dliê Ya | Krông Năng | Hồ chứa | HTX Dliê Ya | - | 60 | 115.0 | 7.0 |
| |||||||
7 | Hồ Ea Blong thượng | Dliê Ya | Krông Năng | Hồ chứa | HTX Dliê Ya | - | 70 | 230.0 | 7.0 |
| |||||||
8 | Hồ Ea Kut | Dliê Ya | Krông Năng | Hồ chứa | HTX Dliê Ya | - | 91 | 502.8 | 14.5 |
| |||||||
9 | Hồ Ea Pan | Dliê Ya | Krông Năng | Hồ chứa | HTX Dliê Ya | - | 62 | 340.0 | 8.0 |
| |||||||
10 | Hồ Ea Tía (Ea Toa) | Dliê Ya | Krông Năng | Hồ chứa | HTX Dliê Ya | 20 | 30 | 118.0 | 8.2 |
| |||||||
11 | Hồ Sinh Kè | Dliê Ya | Krông Năng | Hồ chứa | HTX Dliê Ya | - | 95 | 261.4 | 9.0 |
| |||||||
12 | Hồ.Ea Kné | Dliê Ya | Krông Năng | Hồ chứa | HTX Dliê Ya | - | 115 | 279.0 | 11.0 |
| |||||||
13 | Hồ.Ea Ruế | Dliê Ya | Krông Năng | Hồ chứa | HTX Dliê Ya | - | 27 | 44.0 | 9.3 |
| |||||||
14 | Hồ Ea Tók | Ea Đăh | Krông Năng | Hồ chứa | HTX Ea Đăh | - | 75 | 93.0 | 8.7 |
| |||||||
15 | Hồ Giang Châu | Ea Đăh | Krông Năng | Hồ chứa | HTX Ea Đăh | 3 | 23 | 105.0 | 5.8 |
| |||||||
16 | Hồ Giang Hà | Ea Đăh | Krông Năng | Hồ chứa | HTX Ea Đăh | 6 | 59 | 252.7 | 8.5 |
| |||||||
17 | Hồ Giang Thanh | Ea Đăh | Krông Năng | Hồ chứa | HTX Ea Đăh | 19 | - | 206.0 | 7.8 |
| |||||||
18 | Hồ Giang Xuân | Ea Đăh | Krông Năng | Hồ chứa | HTX Ea Đăh | 9 | 38 | 179.0 | 6.9 |
| |||||||
19 | Hồ Xuân Lạng | Ea Đăh | Krông Năng | Hồ chứa | HTX Ea Đăh | 12 | 8 | 152.0 | 6.5 |
| |||||||
20 | Hồ Buôn Giêr (buôn Gir) | Ea Hồ | Krông Năng | Hồ chứa | HTX Ea Hồ | 34 | 25 | 217.0 | 11.8 |
| |||||||
21 | Hồ Công ty cao su (Bảy Thiên) | Ea Hồ | Krông Năng | Hồ chứa | HTX Ea Hồ | - | 100 | 250.0 | 11.0 |
| |||||||
22 | Hồ Ea Drông | Ea Hồ | Krông Năng | Hồ chứa | HTX Ea Hồ | 20 | 43 | 138.0 | 12.0 |
| |||||||
23 | Hồ Ea Khuôn | Ea Hồ | Krông Năng | Hồ chứa | HTX Ea Hồ |
| 35 | 115.5 | 10.5 |
| |||||||
24 | Hồ Ea Mút | Ea Hồ | Krông Năng | Hồ chứa | HTX Ea Hồ | 8 | 8 | 135.0 | 7.5 |
| |||||||
25 | Hồ Ea Quanh | Ea Hồ | Krông Năng | Hồ chứa | HTX Ea Hồ | 35 | 32 | 276.8 | 10.7 |
| |||||||
26 | Hồ Cây Đa | Ea Puk | Krông Năng | Hồ chứa | HTX Ea Puk | - | 60 | 270.6 | 10.6 |
| |||||||
27 | Hồ Ea Buih | Ea Puk | Krông Năng | Hồ chứa | HTX Ea Puk | - | 51 | 100.0 | 7.7 |
| |||||||
28 | Hồ Ea Dril II | Ea Puk | Krông Năng | Hồ chứa | HTX Ea Puk | 4 | 122 | 386.0 | 9.2 |
| |||||||
29 | Hồ Buôn Trấp | Ea Tam | Krông Năng | Hồ chứa | HTX Ea Tam | - | 66 | 165.9 | 16.0 |
| |||||||
30 | Hồ Ea Dril I | Ea Tam | Krông Năng | Hồ chứa | HTX Ea Tam | 11 | 10 | 51.9 | 12.0 |
| |||||||
31 | Hồ Ea Tam | Ea Tam | Krông Năng | Hồ chứa | HTX Ea Tam | 34 | 32 | 1,194.0 | 10.5 |
| |||||||
32 | Hồ Tam Lập | Ea Tam | Krông Năng | Hồ chứa | HTX Ea Tam | - | 37 | 110.0 | 8.2 |
| |||||||
33 | Hồ Ea Chiêu | Ea Tân | Krông Năng | Hồ chứa | HTX Ea Tân | - | 100 | 228.0 | 13.6 |
| |||||||
34 | Hồ Ea Ding (Ea Chăm) | Ea Tân | Krông Năng | Hồ chứa | HTX Ea Tân | - | 161 | 284.6 | 9.8 |
| |||||||
35 | Hồ Ea Ksuy | Ea Tân | Krông Năng | Hồ chứa | HTX Ea Tân | - | 80 | 675.0 | 11.4 |
| |||||||
36 | Hồ số 5 (An Thuận) | Ea Tân | Krông Năng | Hồ chứa | HTX Ea Tân | - | 72 | 186.0 | 10.5 |
| |||||||
37 | Hồ.Cư Drông | Ea Tân | Krông Năng | Hồ chứa | HTX Ea Tân | - | 138 | 144.3 | 13.0 |
| |||||||
38 | Hồ Ea Toh hạ | Ea Toh | Krông Năng | Hồ chứa | HTX Ea Toh | 18 | 60 | 190.0 | 6.7 |
| |||||||
39 | Hồ. Ea Toh thượng | Ea Toh | Krông Năng | Hồ chứa | HTX Ea Toh | - | 70 | 150.0 | 12.0 |
| |||||||
40 | Hồ 86 | Phú Lộc | Krông Năng | Hồ chứa | HTX Phú Lộc | - | 190 | 27.0 | 8.0 |
| |||||||
41 | Hồ Lộc Xuân | Phú Lộc | Krông Năng | Hồ chứa | HTX Phú Lộc | - | 200 | 660.0 | 14.7 |
| |||||||
42 | Hồ Lộc Yên | Phú Lộc | Krông Năng | Hồ chứa | HTX Phú Lộc | - | 70 | 231.0 | 6.0 |
| |||||||
43 | Hồ Thanh Niên | Phú Lộc | Krông Năng | Hồ chứa | HTX Phú Lộc | 50 | 200 | 195.0 | 7.7 |
| |||||||
44 | Hồ Buôn Thu | Phú Xuân | Krông Năng | Hồ chứa | HTX Phú Xuân | 12 | 44 | 264.7 | 9.1 |
| |||||||
45 | Hồ C3 | Phú Xuân | Krông Năng | Hồ chứa | HTX Phú Xuân | - | 20 | 125.0 | 5.6 |
| |||||||
46 | Hồ C6 | Phú Xuân | Krông Năng | Hồ chứa | HTX Phú Xuân | - | 23 | 47.0 | 7.0 |
| |||||||
47 | Hồ C9 (Đội 9, Phú Xuân 2) | Phú Xuân | Krông Năng | Hồ chứa | HTX Phú Xuân | - | 50 | 70.0 | 5.0 |
| |||||||
48 | Hồ Đội 14 | Phú Xuân | Krông Năng | Hồ chứa | HTX Phú Xuân | 6 | 25 | 152.0 | 9.0 |
| |||||||
49 | Hồ Đội 7 (C7) | Phú Xuân | Krông Năng | Hồ chứa | HTX Phú Xuân | - | 30 | 388.0 | 14.9 |
| |||||||
50 | Hồ Ea Bru 1 | Phú Xuân | Krông Năng | Hồ chứa | HTX Phú Xuân | - | 50 | 125.0 | 5.7 |
| |||||||
51 | Hồ Ea Bru 2 | Phú Xuân | Krông Năng | Hồ chứa | HTX Phú Xuân | 7 | 127 | 174.0 | 7.5 |
| |||||||
52 | Hồ Ea Drông 1 (Hữu Nghị) | Phú Xuân | Krông Năng | Hồ chứa | HTX Phú Xuân | 1 | 200 | 980.0 | 12.0 |
| |||||||
53 | Hồ Ea Drông 2 (C16) | Phú Xuân | Krông Năng | Hồ chứa | HTX Phú Xuân | 3 | 50 | 306.0 | 8.0 |
| |||||||
54 | Hồ Ea Kar (Đội 1) | Phú Xuân | Krông Năng | Hồ chứa | HTX Phú Xuân | - | 40 | 185.0 | 6.0 |
| |||||||
55 | Hồ Ea Kmiên 1 | Phú Xuân | Krông Năng | Hồ chứa | HTX Phú Xuân | 2 | 20 | 122.0 | 8.0 |
| |||||||
56 | Hồ Ea Kmiên 2 | Phú Xuân | Krông Năng | Hồ chứa | HTX Phú Xuân | - | 90 | 158.0 | 9.2 |
| |||||||
57 | Hồ Ea Kmiên 3 | Phú Xuân | Krông Năng | Hồ chứa | HTX Phú Xuân | - | 50 | 160.0 | 7.5 |
| |||||||
58 | Hồ Ea Kô (Ea Có) (Đội 13) | Phú Xuân | Krông Năng | Hồ chứa | HTX Phú Xuân | - | 30 | 356.0 | 6.0 |
| |||||||
59 | Hồ Ea Kung 1 | Phú Xuân | Krông Năng | Hồ chứa | HTX Phú Xuân | - | 40 | 205.0 | 7.0 |
| |||||||
60 | Hồ Ea Kung 2 | Phú Xuân | Krông Năng | Hồ chứa | HTX Phú Xuân | - | 30 | 356.0 | 7.0 |
| |||||||
61 | Hồ Trũng Tre | Phú Xuân | Krông Năng | Hồ chứa | HTX Phú Xuân | - | 33 | 200.5 | 6.3 |
| |||||||
62 | Hồ Ea Đah | Tam Giang | Krông Năng | Hồ chứa | HTX Tam Giang | 12 | 48 | 753.7 | 13.6 |
| |||||||
63 | Hồ Ea Mlung | Tam Giang | Krông Năng | Hồ chứa | HTX Tam Giang | 7 | 65 | 258.7 | 16.0 |
| |||||||
64 | Hồ Ea Til | Tam Giang | Krông Năng | Hồ chứa | HTX Tam Giang | 26 | 29 | 297.0 | 11.1 |
| |||||||
65 | Hồ Tam Giang 1 | Tam Giang | Krông Năng | Hồ chứa | HTX Tam Giang | - | 17 | 96.5 | 9.0 |
| |||||||
66 | Hồ Đà Lạt | TT Krông Năng | Krông Năng | Hồ chứa | HTX dùng nước TT Krông Năng | 5 | 40 | 87.0 | 13.6 |
| |||||||
67 | Hồ Đông Hồ | TT Krông Năng | Krông Năng | Hồ chứa | HTX dùng nước TT Krông Năng | - | 250 | 652.0 | 15.9 |
| |||||||
68 | Hồ Ea Kmâm 1 | TT Krông Năng | Krông Năng | Hồ chứa | HTX dùng nước TT Krông Năng | 22 | 72 | 105.0 | 7.0 |
| |||||||
69 | Hồ Sen | TT Krông Năng | Krông Năng | Hồ chứa | HTX dùng nước TT Krông Năng | - | 80 | 340.0 | 8.1 |
| |||||||
Krông Pắc |
|
|
|
| 2,360 | 1,934 | 13,896.2 |
|
| ||||||||
1 | Đập dâng Buôn Jắt | Ea Hiu | Krông Pắc | Đập dâng | UBND xã | - | - | - | 4.0 | Khu tưới thuộc hồ Krông Búk hạ | |||||||
2 | Đập dâng Tân Sơn | Ea Hiu | Krông Pắc | Đập dâng | UBND xã | - | - | - | 3.5 | Khu tưới thuộc hồ Krông Búk hạ | |||||||
3 | Đập dâng cầu 22 | Ea Kênh | Krông Pắc | Đập dâng | UBND xã | 126 | - | - | 3.4 |
| |||||||
4 | Đập dâng Thôn 9-10 | Ea Kly | Krông Pắc | Đập dâng | Tổ HTCN CT Ea Kly | 83 | - | - | 2.5 |
| |||||||
5 | Đập dâng Ông Chí | Ea Kuăng | Krông Pắc | Đập dâng | UBND xã | - | - | - | 3.0 | Khu tưới thuộc hồ Krông Búk hạ | |||||||
6 | Đập dâng Phước Hòa | Ea Phê | Krông Pắc | Đập dâng | UBND xã | 150 | - | - | 4.1 |
| |||||||
7 | Đập dâng Buôn Hằng IA | Ea Uy | Krông Pắc | Đập dâng | Tổ HTDN B.Hằng 1A&1B | 21 | - | - | 2.5 |
| |||||||
8 | Đập dâng Đăk Leng 1&2 | Ea Uy | Krông Pắc | Đập dâng | UBND xã | - | - | - | 2.6 | Khu tưới thuộc hồ Krông Búk hạ | |||||||
9 | Đập dâng Đăk Leng 2 | Ea Uy | Krông Pắc | Đập dâng | UBND xã | - | - | - | 3.1 | Khu tưới thuộc hồ Krông Búk hạ | |||||||
10 | Đập dâng Tân Lợi 1 | Ea Uy | Krông Pắc | Đập dâng | Tổ HTDN Tân Lợi 1&2 | 31 | - | - | 2.9 |
| |||||||
11 | Đập dâng buôn Ea Yông | Ea Yông | Krông Pắc | Đập dâng | UBND xã | 103 | - | - | 2.8 |
| |||||||
12 | Đập dâng Xóm 6 | Ea Yông | Krông Pắc | Đập dâng | Tổ HTDN Ea Yông | 33 | 23 | - | 2.7 |
| |||||||
13 | Hệ thống đập dâng Ea Wi | Ea Yông | Krông Pắc | Đập dâng | UBND xã | - | 50 | - | 2.9 |
| |||||||
14 | Đập dâng Buôn K'Mrơng | Hòa An | Krông Pắc | Đập dâng | HTX DVNN1 Hòa An | - | - | - | 2.5 | Khu tưới thuộc hồ Krông Búk hạ | |||||||
15 | Đập dâng Thôn 7 | Hòa An | Krông Pắc | Đập dâng | HTX DVNN1 Hòa An | 30 | - | - | 3.1 |
| |||||||
16 | Đập dâng 3 tháng 2 | Hòa Tiến | Krông Pắc | Đập dâng | UBND xã | - | 120 | - | 2.9 |
| |||||||
17 | Đập dâng thôn 1A | Hòa Tiến | Krông Pắc | Đập dâng | UBND xã | - | - | - | 2.4 | Khu tưới thuộc hồ Krông Búk hạ | |||||||
18 | Đập dâng thôn 2B | Hòa Tiến | Krông Pắc | Đập dâng | UBND xã | - | - | - | 2.8 | Khu tưới thuộc hồ Krông Búk hạ | |||||||
19 | Đập dâng thôn 4 | Hòa Tiến | Krông Pắc | Đập dâng | UBND xã | - | - | - | 2.6 | Khu tưới thuộc hồ Krông Búk hạ | |||||||
20 | Đập dâng Ama Truc | Tân Tiến | Krông Pắc | Đập dâng | UBND xã | - | - | - | 2.9 | Khu tưới thuộc hồ Krông Búk hạ | |||||||
21 | Đập dâng Buôn Knier | Tân Tiến | Krông Pắc | Đập dâng | UBND xã | - | - | - | 4.0 | Khu tưới thuộc hồ Krông Búk hạ | |||||||
22 | Đập dâng Cao Điểm | Tân Tiến | Krông Pắc | Đập dâng | UBND xã | - | - | - | 3.3 | Khu tưới thuộc hồ Krông Búk hạ | |||||||
23 | Đập dâng Ea Uy | Tân Tiến | Krông Pắc | Đập dâng | UBND xã | - | - | - | 4.5 | Khu tưới thuộc hồ Krông Búk hạ | |||||||
24 | Đập dâng Kplang | Tân Tiến | Krông Pắc | Đập dâng | UBND xã | - | - | - | 3.2 | Khu tưới thuộc hồ Krông Búk hạ | |||||||
25 | Hồ Buôn Cư Quai | Ea Kênh | Krông Pắc | Hồ chứa | UBND xã | 5 | 20 | 421.0 | 8.5 |
| |||||||
26 | Hồ Ea Tir (Buôn Pốc) | Ea Kênh | Krông Pắc | Hồ chứa | UBND xã | 170 | 150 | 516.0 | 12.0 |
| |||||||
27 | Hồ Buôn Krai B | Ea Kly | Krông Pắc | Hồ chứa | Tổ HTCN CT Ea Kly | 47 | - | 56.0 | 6.4 |
| |||||||
28 | Hồ Buôn Riêng A | Ea Knuêch | Krông Pắc | Hồ chứa | UBND xã | 103 | - | 307.0 | 6.9 |
| |||||||
29 | Hồ Buôn Kang | Ea Knuêch | Krông Pắc | Hồ chứa | UBND xã | - | 60 | 226.0 | 9.6 |
| |||||||
30 | Hồ Buôn Pu Huch | Ea Knuêch | Krông Pắc | Hồ chứa | UBND xã | - | 60 | 286.0 | 9.5 |
| |||||||
31 | Hồ Tân Hòa II (Ea Hnin) | Ea Knuêch | Krông Pắc | Hồ chứa | UBND xã | 50 | - | 302.8 | 12.7 |
| |||||||
32 | Hồ Tố Hoa | Ea Knuêch | Krông Pắc | Hồ chứa | UBND xã Knuêch | - | 60 | 100.0 | 6.0 |
| |||||||
33 | Hồ Phước Trạch | Ea Phê | Krông Pắc | Hồ chứa | HTX DVNN1 Ea Phê | 54 | 33 | 799.0 | 8.0 |
| |||||||
34 | Hồ thôn 7 | Ea Phê | Krông Pắc | Hồ chứa | HTX DVNN1 Ea Phê | 50 | 30 | 663.1 | 11.9 |
| |||||||
35 | Hồ Buôn Hằng IB | Ea Uy | Krông Pắc | Hồ chứa | Tổ HTDN B.Hằng 1A&1B | 7 | - | 273.5 | 12.2 |
| |||||||
36 | Hồ Buôn Hằng IC | Ea Uy | Krông Pắc | Hồ chứa | Tổ HTDN đập B.Hằng 1C | 44 | - | 372.0 | 7.0 |
| |||||||
37 | Hồ Ea Yiêng | Ea Yiêng | Krông Pắc | Hồ chứa | Tổ HTCN CT Ea Yiêng | 40 | - | 910.4 | 10.0 |
| |||||||
38 | Hồ Buôn Dung I | Ea Yông | Krông Pắc | Hồ chứa | UBND xã | - | 80 | 165.0 | 6.2 |
| |||||||
39 | Hồ Buôn Dung II | Ea Yông | Krông Pắc | Hồ chứa | UBND xã | - | 140 | 160.2 | 6.0 |
| |||||||
40 | Hồ Ông Thọ | Ea Yông | Krông Pắc | Hồ chứa | UBND xã | - | 32 | 100.0 | 6.0 |
| |||||||
41 | Hồ Phước Hà II | Ea Yông | Krông Pắc | Hồ chứa | UBND xã | - | 80 | 128.0 | 6.0 |
| |||||||
42 | Hồ Quận 10/2 | Ea Yông | Krông Pắc | Hồ chứa | UBND xã | - | 52 | 122.0 | 5.8 |
| |||||||
43 | Hồ Sình 32 | Ea Yông | Krông Pắc | Hồ chứa | Tổ HTDN Ea Yông | 23 | 28 | 430.0 | 8.0 |
| |||||||
44 | Hồ Suối khỉ II | Ea Yông | Krông Pắc | Hồ chứa | UBND xã | - | 60 | 288.0 | 80.0 |
| |||||||
45 | Hồ Suối khỉ III | Ea Yông | Krông Pắc | Hồ chứa | UBND xã | - | 50 | 120.0 | 5.6 |
| |||||||
46 | Hồ Ea Hiu | Hòa An | Krông Pắc | Hồ chứa | HTX DVNN1 Hòa An | 42 | 35 | 200.0 | 4.0 |
| |||||||
47 | Hồ Sình Trầu (HTX I) | Hòa An | Krông Pắc | Hồ chứa | HTX DVNN1 Hòa An | 40 | 15 | 480.0 | 7.9 |
| |||||||
48 | Hồ 19-5 | Hòa Đông | Krông Pắc | Hồ chứa | UBND xã | - | 200 | 380.0 | 8.5 |
| |||||||
49 | Hồ Chăn nuôi | Hòa Đông | Krông Pắc | Hồ chứa | UBND xã | - | 80 | 240.0 | 6.5 |
| |||||||
50 | Hồ Chu Ta Ra | Hòa Đông | Krông Pắc | Hồ chứa | Tổ HTDN Hòa Đông | - | 20 | 225.0 | 4.0 |
| |||||||
51 | Hồ Ea Oh (B Mbê) | Krông Buk | Krông Pắc | Hồ chứa | Tổ HTDN Krông Buk | 88 | 30 | 274.7 | 7.0 |
| |||||||
52 | Hồ K47 | Krông Buk | Krông Pắc | Hồ chứa | UBND xã | - | 30 | 409.0 | 6.0 |
| |||||||
53 | Hồ K49 | Krông Buk | Krông Pắc | Hồ chứa | UBND xã | - | 22 | 45.0 | 4.5 |
| |||||||
54 | Hồ 3 tháng 2 | TT. Phước An | Krông Pắc | Hồ chứa | UBND thị trấn | - | 120 | 300.0 | 9.8 |
| |||||||
55 | Hồ 31 | TT. Phước An | Krông Pắc | Hồ chứa | UBND thị trấn | 50 | 50 | 219.5 | 7.5 |
| |||||||
56 | Hồ Sình Tre | TT. Phước An | Krông Pắc | Hồ chứa | UBND thị trấn | 30 | - | 279.0 | 9.4 |
| |||||||
57 | Hồ Tân An | TT. Phước An | Krông Pắc | Hồ chứa | UBND thị trấn | 10 | - | 300.0 | 9.8 |
| |||||||
58 | Hồ Ea Dray | Tân Tiến | Krông Pắc | Hồ chứa | THTDN CT Ea Dray | 60 | 60 | 221.8 | 17.8 |
| |||||||
59 | Hồ Ea Dray 2 | Tân Tiến | Krông Pắc | Hồ chứa | THTDN CT Ea Dray | 11 | 18 | 962.8 | 10.8 |
| |||||||
60 | Hồ Ea Nong | Vụ Bổn | Krông Pắc | Hồ chứa | Tổ HTDN CTTL Ea Nong | 78 | - | 1,545.0 | 12.5 |
| |||||||
61 | Hồ Suối 2 | Vụ Bổn | Krông Pắc | Hồ chứa | Tổ HTDN hồ Suối 2 | 60 | - | 913.4 | 10.8 |
| |||||||
62 | Hồ Thôn 5 | Vụ Bổn | Krông Pắc | Hồ chứa | UBND xã | 15 | - | 155.0 | 5.5 |
| |||||||
63 | Trạm bơm Thăng Lập | Ea Kuăng | Krông Pắc | Trạm bơm | Tổ HTDN thôn Thăng Lập | 70 | 80 | - | - |
| |||||||
64 | Trạm bơm Thôn 14 | Ea Uy | Krông Pắc | Trạm bơm | Tổ HTDN T.bơm thôn 14 | 74 | - | - | - |
| |||||||
65 | Trạm bơm Thôn 8+11 | Ea Uy | Krông Pắc | Trạm bơm | Tổ HTDN T.bơm thôn 8&11 | 125 | - | - | - |
| |||||||
66 | Trạm bơm Ea Yiêng | Ea Yiêng | Krông Pắc | Trạm bơm | Tổ HTDN T.bơm Ea Yiêng | 50 | 15 | - | - |
| |||||||
67 | Trạm bơm khu A | Vụ Bổn | Krông Pắc | Trạm bơm | UBND xã | 96 | - | - | - |
| |||||||
68 | Trạm bơm khu B | Vụ Bổn | Krông Pắc | Trạm bơm | UBND xã | 87 | - | - | - |
| |||||||
69 | Trạm bơm khu D | Vụ Bổn | Krông Pắc | Trạm bơm | UBND xã | 90 | - | - | - |
| |||||||
70 | Trạm bơm Tân Quý | Vụ Bổn | Krông Pắc | Trạm bơm | Tổ HTDN thôn Thăng Quý | 50 | 17 | - | - |
| |||||||
71 | Trạm bơm Thôn 6+7 | Vụ Bổn | Krông Pắc | Trạm bơm | Tổ HTDN T.bơm thôn 7 | 65 | 15 | - | - |
| |||||||
|
|
|
| 1,321 | 135 | 2,349.7 |
|
| |||||||||
1 | Đập dâng Buôn Tor | Đăk Liêng | Lắk | Đập dâng | UBND xã | 75 | - | - | 2.5 |
| |||||||
2 | Đập dâng Dak Liêng | Đăk Liêng | Lắk | Đập dâng | UBND xã | 100 | - | - | 2.5 |
| |||||||
3 | Đập dâng Buôn Lak Dơng | Krông Nô | Lắk | Đập dâng | UBND xã | 40 | - | - | 2.5 |
| |||||||
4 | Đập dâng Yong Hak | Krông Nô | Lắk | Đập dâng | UBND xã | 26 | - | - | 2.6 |
| |||||||
5 | Đập dâng Buôn Tiêu (Buôn Diêu) | Bông Krang | Lắk | Đập dâng | UBND xã | 25 | - | - | 3.4 |
| |||||||
6 | Đập dâng Dak Păl | Bông Krang | Lắk | Đập dâng | UBND xã | 64 | - | - | 2.5 |
| |||||||
7 | Đập dâng Dak Dưk | Bông Krang | Lắk | Đập dâng | UBND xã | 19 | - | - | 2.5 |
| |||||||
8 | Đập dâng Dak Năk | Bông Krang | Lắk | Đập dâng | UBND xã | 30 | - | - | 2.5 |
| |||||||
9 | Đập dâng Dak Bưl | Bông Krang | Lắk | Đập dâng | UBND xã | 20 | - | - | 2.6 |
| |||||||
10 | Đập dâng Yang Lah | Đăk Liêng | Lắk | Đập dâng | UBND xã | 80 | - | - | 2.6 |
| |||||||
11 | Đập dâng Liêng Ông | Đăk Phơi | Lắk | Đập dâng | UBND xã | 100 | 20 | - | 2.6 |
| |||||||
12 | Đập dâng Buôn Du Mah | Đăk Phơi | Lắk | Đập dâng | UBND xã | 40 | - | - | 3.0 |
| |||||||
14 | Đập dâng Buôn Biêp | Yang Tao | Lắk | Đập dâng | UBND xã | 100 | - | - | 2.5 |
| |||||||
15 | Đập dâng Dak Pok thượng | Yang Tao | Lắk | Đập dâng | UBND xã | 17 | - | - | 4.5 |
| |||||||
16 | Đập dâng La Tăng Pô | Yang Tao | Lắk | Đập dâng | UBND xã | 20 | - | - | 2.5 |
| |||||||
17 | Đập dâng Dơng Yang | Yang Tao | Lắk | Đập dâng | UBND xã | 30 | - | - | 2.6 |
| |||||||
18 | Đập dâng Đăk Tei (Buôn Đèo) | Yang Tao | Lắk | Đập dâng | UBND xã | 30 | - | - | 4.0 |
| |||||||
19 | Hồ Hóc Môn | TT Liên Sơn | Lắk | Hồ chứa | UBND thị trấn | 26 | - | 120.0 | 11.0 |
| |||||||
20 | Hồ Khe Môn (Buôn Tung 1) | Buôn Triết | Lắk | Hồ chứa | UBND xã | 20 | - | 85.0 | 8.0 |
| |||||||
21 | Hồ Buôn Tung II | Buôn Triết | Lắk | Hồ chứa | UBND xã | 20 | - | 476.0 | 11.8 |
| |||||||
22 | Hồ buôn Ja Tu 1 | Buôn Triết | Lắk | Hồ chứa | UBND xã | 30 | - | 316.0 | 15.6 |
| |||||||
23 | Hồ Buôn Du Mah | Đăk Phơi | Lắk | Hồ chứa | UBND xã | 60 | 30 | 193.1 | 13.5 |
| |||||||
24 | Hồ Buôn Đung | Đăk Phơi | Lắk | Hồ chứa | UBND xã | 28 | - | 79.5 | 14.7 |
| |||||||
25 | Hồ Nam Ka | Nam Kar | Lắk | Hồ chứa | UBND xã | 100 | 50 | 1,080.0 | 13.5 |
| |||||||
26 | Trạm bơm Dơng Kriêng | TT Liên Sơn | Lắk | Trạm bơm | UBND xã | 30 | - | - | - |
| |||||||
27 | Trạm bơm Buôn Mạ | Bông Krang | Lắk | Trạm bơm | UBND xã | 64 | - | - | - |
| |||||||
28 | Trạm bơm Buôn Du Mah | Đăk Phơi | Lắk | Trạm bơm | UBND xã | 20 | 35 | - | - |
| |||||||
29 | Trạm bơm Ea Rbin | Ea Rbin | Lắk | Trạm bơm | HTX dùng nước | 35 | - | - | - |
| |||||||
30 | Trạm bơm Buôn Chua | Yang Tao | Lắk | Trạm bơm | UBND xã | 72 | - | - | - |
| |||||||
|
|
|
| 1,104 | 3,048 | 23,713.9 |
|
| |||||||||
1 | Đập dâng buôn Phao | Cư Mta | M’ Đrắk | Đập dâng | Trạm thủy nông huyện | 37 | - | - | 2.7 |
| |||||||
2 | Đập dâng Ea Rai | Cư San | M’ Đrắk | Đập dâng | Trạm thủy nông huyện | 80 | 100 | - | 4.0 |
| |||||||
3 | Đập dâng Krông Á 1 | Krông Á | M' Đrắk | Đập dâng | Trạm thủy nông huyện | 25 | 30 | - | 4.4 |
| |||||||
4 | Đập dâng Khe Tắm | Krông Jin | M’ Đrắk | Đập dâng | Trạm thủy nông huyện | 20 | - | - | 3.0 |
| |||||||
5 | Đập dâng Ea Pa | Krông Jin | M’ Đrắk | Đập dâng | Trạm thủy nông huyện | 30 | - | - | 4.0 |
| |||||||
6 | Đập dâng Ea Lai | Krông Jin | M’ Đrắk | Đập dâng | Trạm thủy nông huyện | 50 | - | - | 4.0 |
| |||||||
7 | Đập dâng hồ Sen | Thị trấn M'Đrắk | M’ Đrắk | Đập dâng | Trạm thủy nông huyện | 20 | - | - | 3.0 |
| |||||||
8 | Hồ Cư Króa 1 | Cư Króa | M’ Đrắk | Hồ chứa | Trạm thủy nông huyện | 22 | - | 150.0 | 6.0 |
| |||||||
9 | Hồ buôn Ắk | Cư Mta | M’ Đrắk | Hồ chứa | Trạm thủy nông huyện | 30 | - | 500.0 | 6.0 |
| |||||||
10 | Hồ Ea Má | Cư Mta | M' Đrắk | Hồ chứa | Trạm thủy nông huyện | 35 | - | 200.0 | 6.0 |
| |||||||
11 | Hồ Krông Jing | Cư Mta | M’ Đrắk | Hồ chứa | Trạm thủy nông huyện | 120 | - | 1,200.0 | 10.0 |
| |||||||
12 | Hồ Ea Tung Xây | Cư Mta | M’ Đrắk | Hồ chứa | Trạm thủy nông huyện | 20 | - | 125.0 | 7.0 |
| |||||||
13 | Hồ Ea Ksung thượng | Cư Mta | M' Đrắk | Hồ chứa | Trạm thủy nông huyện | 25 | - | 56.0 | 6.0 |
| |||||||
14 | Hồ Ea Kô | Ea Lai | M' Đrắk | Hồ chứa | Trạm thủy nông huyện | 30 | 55 | 150.0 | 7.0 |
| |||||||
15 | Hồ Đội 9 | Ea Mđoan | M’ Đrắk | Hồ chứa | Trạm thủy nông huyện | - | 100 | 400.0 | 10.0 |
| |||||||
16 | Hồ Ea M'đoan | Ea Mđoan | M' Đrắk | Hồ chứa | Trạm thủy nông huyện | 50 | 100 | 612.3 | 15.7 |
| |||||||
17 | Hồ Thủy điện Ea M'doan | Ea Mđoan | M’ Đrắk | Hồ chứa | Trạm thủy nông huyện | 20 | 10 | 8,200.0 | 21.0 |
| |||||||
18 | Hồ Đội 5 | Ea Mđoan | M' Đrắk | Hồ chứa | Trạm thủy nông huyện | - | 23 | 43.0 | 6.0 |
| |||||||
19 | Hồ Đội 6 | Ea Mđoan | M’ Đrắk | Hồ chứa | Trạm thủy nông huyện | - | 15 | 90.0 | 6.0 |
| |||||||
20 | Hồ Đội 3 | Ea Mđoan | M’ Đrắk | Hồ chứa | Trạm thủy nông huyện | - | 30 | 200.0 | 6.0 |
| |||||||
21 | Hồ Đội 1 | Ea Mlây | M’ Đrắk | Hồ chứa | Trạm thủy nông huyện | - | 20 | 144.0 | 5.0 |
| |||||||
22 | Hồ Đội 5 (Thôn 7) | Ea Mlây | M’ Đrắk | Hồ chứa | Trạm thủy nông huyện | 10 | 30 | 100.0 | 6.0 |
| |||||||
23 | Hồ Đội 5 (Cựu chiến binh) | Ea Mlây | M' Đrắk | Hồ chứa | Trạm thủy nông huyện | - | 15 | 150.0 | 5.0 |
| |||||||
24 | Hồ Đội 4 | Ea Mlây | M’ Đrắk | Hồ chứa | Trạm thủy nông huyện | - | 120 | 84.0 | 4.0 |
| |||||||
25 | Hồ Đội 5 (Khe cạn) | Ea Mlây | M’ Đrắk | Hồ chứa | Trạm thủy nông huyện | - | 30 | 100.0 | 4.0 |
| |||||||
26 | Hồ Đội 5 (Thôn 8) | Ea Mlây | M' Đrắk | Hồ chứa | Trạm thủy nông huyện | - | 30 | 100.0 | 4.0 |
| |||||||
27 | Hồ Thôn 6 | Ea Mlây | M’ Đrắk | Hồ chứa | Trạm thủy nông huyện | 30 | 35 | 30.0 | 8.0 |
| |||||||
28 | Hồ Đội 2A | Ea Mlây | M' Đrắk | Hồ chứa | Trạm thủy nông huyện | - | 30 | 140.0 | 6.0 |
| |||||||
29 | Hồ Đội 2B | Ea Mlây | M’ Đrắk | Hồ chứa | Trạm thủy nông huyện | - | 50 | 70.0 | 3.0 |
| |||||||
30 | Hồ Đội 36 | Ea Mlây | M' Đrắk | Hồ chứa | Trạm thủy nông huyện | - | 200 | 500.0 | 9.5 |
| |||||||
31 | Hồ Đội 14 (Dương) | Ea Riêng | M' Đrắk | Hồ chứa | Trạm thủy nông huyện | - | 35 | 60.0 | 7.0 |
| |||||||
32 | Hồ Đội 11 (Hồng) | Ea Riêng | M’ Đrắk | Hồ chứa | Trạm thủy nông huyện | - | 20 | 150.0 | 7.0 |
| |||||||
33 | Hồ Đội 10 | Ea Riêng | M’ Đrắk | Hồ chứa | Trạm thủy nông huyện | - | 70 | 65.0 | 4.0 |
| |||||||
34 | Hồ Đội 1 (Điền) | Ea Riêng | M’ Đrắk | Hồ chứa | Trạm thủy nông huyện | - | 70 | 150.0 | 6.0 |
| |||||||
35 | Hồ Đội 9 (Thỏa) | Ea Riêng | M' Đrắk | Hồ chứa | Trạm thủy nông huyện | - | 30 | 30.0 | 6.0 |
| |||||||
36 | Hồ Đội 4 | Ea Riêng | M' Đrắk | Hồ chứa | Trạm thủy nông huyện | 20 | 120 | 29.0 | 4.0 |
| |||||||
37 | Hồ Đội 1 (Kháng) | Ea Riêng | M’ Đrắk | Hồ chứa | Trạm thủy nông huyện | 20 | 100 | 43.3 | 6.0 |
| |||||||
38 | Hồ Đội 14 (Ngàn) | Ea Riêng | M’ Đrắk | Hồ chứa | Trạm thủy nông huyện | - | 50 | 120.0 | 6.0 |
| |||||||
39 | Hồ Đội 2 (Đội 23 cũ) | Ea Riêng | M' Đrắk | Hồ chứa | Trạm thủy nông huyện | - | 400 | 645.0 | 8.0 |
| |||||||
40 | Hồ Đội 6 (Đội 9 cũ) | Ea Riêng | M’ Đrắk | Hồ chứa | Trạm thủy nông huyện | - | 30 | 70.0 | 8.0 |
| |||||||
41 | Hồ Đội 11 | Ea Riêng | M' Đrắk | Hồ chứa | Trạm thủy nông huyện | - | 40 | 115.0 | 11.0 |
| |||||||
42 | Hồ Đội 6 (Hào) | Ea Riêng | M’ Đrắk | Hồ chứa | Trạm thủy nông huyện | - | 30 | 30.0 | 5.0 |
| |||||||
43 | Hồ Đội 3 | Ea Riêng | M' Đrắk | Hồ chứa | Trạm thủy nông huyện | 30 | 70 | 300.0 | 8.8 |
| |||||||
44 | Hồ Đội 32 (725) | Ea Riêng | M’ Đrắk | Hồ chứa | Trạm thủy nông huyện | 30 | 82 | 370.0 | 10.1 |
| |||||||
45 | Hồ Đội 7 | Ea Riêng | M' Đrắk | Hồ chứa | Trạm thủy nông huyện | - | 200 | 780.0 | 14.0 |
| |||||||
46 | Hồ C2 | Ea Riêng | M' Đrắk | Hồ chứa | Trạm thủy nông huyện | - | 190 | 80.0 | 4.9 |
| |||||||
47 | Hồ C19 (Đội 12; Cao Kỳ) | Ea Riêng | M' Đrắk | Hồ chứa | Trạm thủy nông huyện | 30 | 180 | 1,560.0 | 8.0 |
| |||||||
48 | Hồ Đội 16 (Hải) | Ea Riêng | M' Đrắk | Hồ chứa | Trạm thủy nông huyện | 10 | 58 | 300.0 | 60 |
| |||||||
49 | Hồ Ea Trai Bâu | Ea Trang | M’ Đrắk | Hồ chứa | Trạm thủy nông huyện | 35 | - | 214.8 | 13.8 |
| |||||||
50 | Hồ Ea Boa | Ea Trang | M' Đrắk | Hồ chứa | Trạm thủy nông huyện | 15 | - | 117.0 | 6.0 |
| |||||||
51 | Hồ Krông Á 2 | Krông Á | M' Đrắk | Hồ chứa | Trạm thủy nông huyện | 120 | 180 | 4,000.0 | 17.0 |
| |||||||
52 | Hồ Ea Mró | Krông Jin | M' Đrắk | Hồ chứa | Trạm thủy nông huyện | 35 | - | 180.0 | 7.0 |
| |||||||
53 | Hồ Ea Ktung | Krông Jin | M’ Đrắk | Hồ chứa | Trạm thủy nông huyện | 35 | - | 200.0 | 8.8 |
| |||||||
54 | Hồ Ea Bôi | Krông Jin | M’ Đrắk | Hồ chứa | Trạm thủy nông huyện | 35 | 70 | 560.5 | 7.9 |
| |||||||
55 | Hồ Ea Kpal | Krông Jin | M' Đrắk | Hồ chứa | Trạm thủy nông huyện | 35 | - | 200.0 | 6.9 |
| |||||||
568 | TỔNG CỘNG |
|
|
|
| 23,041 | 37,575 | 510,563 |
|
| |||||||
- 1 Quyết định 21/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, kèm theo Quyết định 38/2014/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 21/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, kèm theo Quyết định 38/2014/QĐ-UBND
- 1 Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý, khai thác tuyến sông, kênh, rạch trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Quyết định 48/2014/QĐ-UBND về vị trí cống đầu kênh của tổ chức hợp tác dùng nước trong hệ thống công trình thủy lợi; phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3 Luật đất đai 2013
- 4 Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 5 Quyết định 46/2012/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 6 Nghị định 67/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi
- 7 Luật tài nguyên nước 2012
- 8 Thông tư 56/2010/TT-BNNPTNT quy định hoạt động của tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9 Thông tư 65/2009/TT-BNNPTNT hướng dẫn tổ chức hoạt động và phân cấp quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10 Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 12 Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi năm 2001
- 1 Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý, khai thác tuyến sông, kênh, rạch trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Quyết định 48/2014/QĐ-UBND về vị trí cống đầu kênh của tổ chức hợp tác dùng nước trong hệ thống công trình thủy lợi; phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3 Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 4 Quyết định 46/2012/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh