ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 380/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 17 tháng 3 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 130/TTr-SGTVT ngày 02 tháng 3 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 (bốn) thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải.
Điều 2. Giao Sở Giao thông vận tải tổ chức thực hiện theo thẩm quyền; thông báo 04 (bốn) thủ tục hành chính mới ban hành đến tổ chức, cá nhân có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 380/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
STT | Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực: Đường bộ | |
1 | Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô |
2 | Cấp lại Giấy phép kinh doanh do thay đổi nội dung của Giấy phép kinh doanh |
3 | Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô do hết hạn |
4 | Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô do bị mất hoặc bị hư hỏng |
Lĩnh vực đường bộ
1. Thủ tục: Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
Trình tự thực hiện:
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nằm trong Văn phòng Sở - Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp nộp hồ sơ hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ và trao giấy biên nhận cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Sau khi nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh đồng thời phê duyệt Phương án kinh doanh kèm theo. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nằm trong Văn phòng Sở - Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu hoặc qua đường bưu điện. Khi đến nhận phải nộp lại Giấy biên nhận trả kết quả.
* Địa chỉ: Đường Nguyễn Tất Thành - Phường 1 - TP Bạc Liêu - tỉnh Bạc Liêu).
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần (trừ thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
Cách thức thực hiện: Gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải quy định.
+ Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
+ Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải.
+ Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
+ Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ).
+ Bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi).
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
Lệ phí: 200.000 đồng/1giấy.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (Phụ lục 1, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT).
- Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (Phụ lục 3, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT).
- Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (Phụ lục 6, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của pháp luật.
- Phương tiện phải bảo đảm số lượng, chất lượng phù hợp với hình thức kinh doanh, cụ thể:
+ Khi hoạt động kinh doanh vận tải phải có đủ số lượng phương tiện theo phương án kinh doanh đã được duyệt; phương tiện phải thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng của đơn vị kinh doanh vận tải với tổ chức cho thuê tài chính hoặc tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật.
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã.
+ Xe ô tô phải bảo đảm an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
+ Xe phải được gắn thiết bị giám sát hành trình theo quy định tại Điều 14, Nghị định này.
- Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe:
+ Lái xe không phải là người đang trong thời gian bị cấm hành nghề theo quy định của pháp luật.
+ Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe phải có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị kinh doanh vận tải theo mẫu của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (trừ các trường hợp đồng thời là chủ hộ kinh doanh hoặc là bố, mẹ, vợ, chồng hoặc con của chủ hộ kinh doanh).
+ Nhân viên phục vụ trên xe phải được tập huấn về nghiệp vụ và các quy định của pháp luật đối với hoạt động vận tải theo quy định của Bộ Giao thông vận tải. Nhân viên phục vụ trên xe vận tải khách du lịch còn phải được tập huấn về nghiệp vụ du lịch theo quy định của pháp luật liên quan về du lịch.
- Người điều hành vận tải phải có trình độ chuyên môn về vận tải từ trung cấp trở lên hoặc có trình độ từ cao đẳng trở lên đối với các chuyên ngành kinh tế, kỹ thuật khác và có thời gian công tác liên tục tại đơn vị vận tải từ 03 năm trở lên.
+ Nơi đỗ xe: Đơn vị kinh doanh vận tải phải có nơi đỗ xe phù hợp với phương án kinh doanh và đảm bảo các yêu cầu về an toàn giao thông, phòng chống cháy, nổ và vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật.
- Về tổ chức, quản lý:
+ Đơn vị kinh doanh vận tải có phương tiện thuộc diện bắt buộc phải gắn thiết bị giám sát hành trình của xe phải trang bị máy tính, đường truyền kết nối mạng và phải theo dõi, xử lý thông tin tiếp nhận từ thiết bị giám sát hành trình của xe.
+ Đơn vị kinh doanh vận tải bố trí đủ số lượng lái xe theo phương án kinh doanh, chịu trách nhiệm tổ chức khám sức khỏe cho lái xe và sử dụng lái xe đủ sức khỏe theo quy định; đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách có trọng tải thiết kế từ 30 chỗ ngồi trở lên (bao gồm cả chỗ ngồi, chỗ đứng và giường nằm) phải có nhân viên phục vụ trên xe (trừ xe hợp đồng đưa đón cán bộ, công nhân viên, học sinh, sinh viên đi làm, đi học và xe buýt có thiết bị thay thế nhân viên phục vụ).
+ Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ phải có bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông.
+ Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi phải đăng ký và thực hiện tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô.
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
- Quyết định số 60/QĐ-UBND ngày 28/12/2011 của UBND tỉnh Bạc Liêu về việc ban hành mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Phụ lục 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………/…… | …………, ngày...... tháng...... năm..... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính gửi: Sở GTVT..............................................................
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):...............................................................
3. Địa chỉ trụ sở:.........................................................................................
4. Số điện thoại (Fax):.................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) số:......................... do...................... cấp ngày......... tháng......... năm................................................
6. Họ và tên người đại diện hợp pháp:........................................................
7. Đề nghị cấp phép kinh doanh các loại hình vận tải:
-...................................................................................................................
-...................................................................................................................
Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết những nội dung đăng ký đúng với thực tế của đơn vị./.
Nơi nhận: | Đại diện đơn vị kinh doanh vận tải |
Phụ lục 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………/…… | …………, ngày...... tháng...... năm..... |
PHƯƠNG ÁN
KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
I. Tổ chức quản lý hoạt động vận tải của đơn vị kinh doanh vận tải
- Cơ cấu tổ chức: Mô hình, chức năng nhiệm vụ các phòng, ban.
- Người điều hành hoạt động vận tải: Họ tên, trình độ, chuyên ngành.
- Phương án tổ chức bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông của đơn vị vận tải (chỉ áp dụng đối với đơn vị vận tải đăng ký kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ).
- Công tác lắp đặt, theo dõi, sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình; trang bị máy tính, đường truyền kết nối mạng.
- Các nội dung quản lý khác.
II. Phương án kinh doanh của đơn vị vận tải
1. Phương án kinh doanh vận tải hành khách.
a) Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt.
- Tuyến khai thác, số chuyến, hình thức triển khai bán vé.
- Phạm vi hoạt động của tuyến (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300km trở lên hay dưới 300km).
- Phương tiện: Số lượng, chất lượng phương tiện, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: Số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ, thâm niên của lái xe khách có giường nằm hai tầng.
- Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: Địa điểm, diện tích.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: Thực hiện các quy định có liên quan.
b) Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe hợp đồng và xe du lịch.
- Phạm vi hoạt động (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300km trở lên hay dưới 300km).
- Phương tiện: Số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: Số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ.
- Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: Địa điểm, diện tích.
- Các dịch vụ phục vụ hành khách đi xe.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: Thực hiện các quy định có liên quan.
c) Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi:
- Màu sơn xe của đơn vị.
- Vị trí gắn hộp đèn xe taxi, nội dung thông tin ghi phía ngoài xe: Số điện thoại, tên đơn vị vận tải.
- Hệ thống điều hành: Địa chỉ trung tâm điều hành, số lượng nhân viên điều hành, trang thiết bị liên lạc.
- Lái xe taxi: Số lượng, hạng giấy phép lái xe, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Đồng phục của lái xe.
- Phương tiện: Số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: Thực hiện các quy định có liên quan.
2. Phương án kinh doanh vận tải hàng hóa
- Loại hình kinh doanh vận tải (ghi rõ hình thức kinh doanh vận tải như: Vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ, vận tải hàng hóa bằng xe taxi tải, vận tải hàng hóa thông thường…).
- Phương tiện: Số lượng, chất lượng, việc gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Phạm vi hoạt động (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300km trở lên hay dưới 300km).
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Lái xe: Số lượng, hạng giấy phép lái xe, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: Địa điểm, diện tích./.
| Đại diện đơn vị kinh doanh vận tải |
Phụ lục 6
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………/…… | …………, ngày...... tháng...... năm..... |
GIẤY ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI
Kính gửi: Sở GTVT..............................................................
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:................................................................
2. Địa chỉ:...................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):.................................................................................
4. Nội dung đăng ký.....................................................................................
Căn cứ vào kết quả tự đánh giá xếp hạng, đơn vị chúng tôi đăng ký hạng chất lượng dịch vụ vận tải của đơn vị theo tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách của Bộ Giao thông vận tải (hoặc theo tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ của đơn vị xây dựng và công bố) như sau:
Đơn vị đạt hạng:…. (trường hợp tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng phải ghi rõ tương đương hạng nào của tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do Bộ Giao thông vận tải ban hành).
Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết thực hiện đúng các nội dung đã đăng ký./.
Nơi nhận: | Đại diện đơn vị kinh doanh vận tải |
2. Thủ tục: Cấp lại Giấy phép kinh doanh do thay đổi nội dung của Giấy phép kinh doanh
Trình tự thực hiện:
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nằm trong Văn phòng Sở - Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp nộp hồ sơ hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ và trao giấy biên nhận cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Sau khi nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh, đồng thời phê duyệt Phương án kinh doanh kèm theo. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nằm trong Văn phòng Sở - Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu hoặc qua đường bưu điện. Khi đến nhận phải nộp lại Giấy biên nhận trả kết quả.
* Địa chỉ: Đường Nguyễn Tất Thành - Phường 1 - TP Bạc Liêu - tỉnh Bạc Liêu).
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần (trừ thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
Cách thức thực hiện: Gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh trong đó nêu rõ lý do xin cấp lại theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải quy định.
+ Giấy phép kinh doanh được cấp trước đó.
+ Tài liệu chứng minh sự thay đổi của những nội dung ghi trong Giấy phép kinh doanh quy định (việc thay đổi liên quan đến nội dung nào thì bổ sung tài liệu về nội dung đó), gồm:
• Tên và địa chỉ đơn vị kinh doanh.
• Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bao gồm: Số, ngày, tháng, năm, cơ quan cấp.
• Người đại diện hợp pháp.
• Các hình thức kinh doanh.
• Thời hạn có hiệu lực của Giấy phép kinh doanh.
• Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
Lệ phí: Cấp lại Giấy phép kinh doanh: 200.000 đồng/1giấy.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (Phụ lục 1, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô.
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
- Quyết định số 60/QĐ-UBND ngày 28/12/2011 của UBND tỉnh Bạc Liêu về việc ban hành mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Phụ lục 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………/…… | …………, ngày...... tháng...... năm..... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính gửi: Sở GTVT..............................................................
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):...............................................................
3. Địa chỉ trụ sở:.........................................................................................
4. Số điện thoại (Fax):.................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) số:......................... do...................... cấp ngày......... tháng......... năm................................................
6. Họ và tên người đại diện hợp pháp:........................................................
7. Đề nghị cấp phép kinh doanh các loại hình vận tải:
-...................................................................................................................
-...................................................................................................................
Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết những nội dung đăng ký đúng với thực tế của đơn vị./.
Nơi nhận: | Đại diện đơn vị kinh doanh vận tải |
3. Thủ tục: Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô do hết hạn
Trình tự thực hiện:
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nằm trong Văn phòng Sở - Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp nộp hồ sơ hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ và trao giấy biên nhận cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Sau khi nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh đồng thời phê duyệt Phương án kinh doanh kèm theo. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nằm trong Văn phòng Sở - Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu hoặc qua đường bưu điện. Khi đến nhận phải nộp lại Giấy biên nhận trả kết quả.
* Địa chỉ: Đường Nguyễn Tất Thành - Phường 1 - TP Bạc Liêu - tỉnh Bạc Liêu).
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần (trừ thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
Cách thức thực hiện: Gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải quy định.
+ Giấy phép kinh doanh được cấp trước đó.
+ Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
Lệ phí: Cấp lại Giấy phép kinh doanh: 200.000 đồng/1giấy.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (Phụ lục 1, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT).
- Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (Phụ lục 3, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô.
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
- Quyết định số 60/QĐ-UBND ngày 28/12/2011 của UBND tỉnh Bạc Liêu về việc ban hành mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Phụ lục 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………/…… | …………, ngày...... tháng...... năm..... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính gửi: Sở GTVT..............................................................
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):...............................................................
3. Địa chỉ trụ sở:.........................................................................................
4. Số điện thoại (Fax):.................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) số:......................... do...................... cấp ngày......... tháng......... năm................................................
6. Họ và tên người đại diện hợp pháp:........................................................
7. Đề nghị cấp phép kinh doanh các loại hình vận tải:
-...................................................................................................................
-...................................................................................................................
Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết những nội dung đăng ký đúng với thực tế của đơn vị./.
Nơi nhận: | Đại diện đơn vị kinh doanh vận tải |
Phụ lục 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………/…… | …………, ngày...... tháng...... năm..... |
PHƯƠNG ÁN
KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
I. Tổ chức quản lý hoạt động vận tải của đơn vị kinh doanh vận tải
- Cơ cấu tổ chức: Mô hình, chức năng nhiệm vụ các phòng, ban.
- Người điều hành hoạt động vận tải: Họ tên, trình độ, chuyên ngành.
- Phương án tổ chức bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông của đơn vị vận tải (chỉ áp dụng đối với đơn vị vận tải đăng ký kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ).
- Công tác lắp đặt, theo dõi, sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình; trang bị máy tính, đường truyền kết nối mạng.
- Các nội dung quản lý khác.
II. Phương án kinh doanh của đơn vị vận tải
1. Phương án kinh doanh vận tải hành khách.
a) Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt.
- Tuyến khai thác, số chuyến, hình thức triển khai bán vé.
- Phạm vi hoạt động của tuyến (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300km trở lên hay dưới 300km)
- Phương tiện: Số lượng, chất lượng phương tiện, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: Số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ, thâm niên của lái xe khách có giường nằm hai tầng.
- Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: Địa điểm, diện tích.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: Thực hiện các quy định có liên quan.
b) Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe hợp đồng và xe du lịch.
- Phạm vi hoạt động (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300km trở lên hay dưới 300km).
- Phương tiện: Số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: Số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ.
- Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: Địa điểm, diện tích.
- Các dịch vụ phục vụ hành khách đi xe.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: Thực hiện các quy định có liên quan.
c) Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi:
- Màu sơn xe của đơn vị.
- Vị trí gắn hộp đèn xe taxi, nội dung thông tin ghi phía ngoài xe: Số điện thoại, tên đơn vị vận tải.
- Hệ thống điều hành: Địa chỉ trung tâm điều hành, số lượng nhân viên điều hành, trang thiết bị liên lạc.
- Lái xe taxi: Số lượng, hạng giấy phép lái xe, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Đồng phục của lái xe.
- Phương tiện: Số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: Thực hiện các quy định có liên quan.
2. Phương án kinh doanh vận tải hàng hóa
- Loại hình kinh doanh vận tải (ghi rõ hình thức kinh doanh vận tải như: Vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ, vận tải hàng hóa bằng xe taxi tải, vận tải hàng hóa thông thường…).
- Phương tiện: Số lượng, chất lượng, việc gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Phạm vi hoạt động (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300km trở lên hay dưới 300km).
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Lái xe: Số lượng, hạng giấy phép lái xe, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: Địa điểm, diện tích./.
| Đại diện đơn vị kinh doanh vận tải |
4. Thủ tục: Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô do bị mất hoặc bị hư hỏng
Trình tự thực hiện:
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nằm trong Văn phòng Sở - Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp nộp hồ sơ hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ và trao giấy biên nhận cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Sau khi nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh kiểm tra, xác minh, cấp lại Giấy phép kinh doanh. Trường hợp không cấp lại Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nằm trong Văn phòng Sở - Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu hoặc qua đường bưu điện. Khi đến nhận phải nộp lại Giấy biên nhận trả kết quả.
* Địa chỉ: Đường Nguyễn Tất Thành - Phường 1 - TP Bạc Liêu - tỉnh Bạc Liêu).
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần (trừ thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
Cách thức thực hiện: Gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải quy định.
+ Giấy phép kinh doanh bị hư hỏng (đối với trường hợp Giấy phép bị hư hỏng) hoặc văn bản có xác nhận của Công an xã, phường nơi đơn vị kinh doanh vận tải trình báo mất Giấy phép kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Đối với trường hợp Giấy phép bị hư hỏng: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
- Đối với trường hợp Giấy phép bị mất: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh kiểm tra, xác minh, cấp lại Giấy phép kinh doanh.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
Lệ phí: Cấp lại Giấy phép: 200.000 đồng/1giấy.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô ( Phụ lục 1, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô.
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
- Quyết định số 60/QĐ-UBND ngày 28/12/2011 của UBND tỉnh Bạc Liêu về việc ban hành mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Phụ lục 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………/…… | …………, ngày...... tháng...... năm..... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính gửi: Sở GTVT..............................................................
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):...............................................................
3. Địa chỉ trụ sở:.........................................................................................
4. Số điện thoại (Fax):.................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) số:......................... do...................... cấp ngày......... tháng......... năm................................................
6. Họ và tên người đại diện hợp pháp:........................................................
7. Đề nghị cấp phép kinh doanh các loại hình vận tải:
-...................................................................................................................
-...................................................................................................................
Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết những nội dung đăng ký đúng với thực tế của đơn vị./.
Nơi nhận: | Đại diện đơn vị kinh doanh vận tải |
- 1 Quyết định 1023/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ, đăng kiểm được chuẩn hóa và bị thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu
- 2 Quyết định 1023/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ, đăng kiểm được chuẩn hóa và bị thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu
- 1 Quyết định 1228/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu
- 2 Quyết định 1469/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam
- 3 Quyết định 180/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Điện Biên
- 4 Quyết định 211/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính ban hành mới; sửa đổi, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Phú Yên
- 5 Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực giao thông đường bộ, thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình
- 6 Quyết định 16/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu
- 7 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 8 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 9 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 16/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu
- 2 Quyết định 211/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính ban hành mới; sửa đổi, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Phú Yên
- 3 Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực giao thông đường bộ, thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình
- 4 Quyết định 180/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Điện Biên
- 5 Quyết định 1469/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam
- 6 Quyết định 1228/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu
- 7 Quyết định 1023/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ, đăng kiểm được chuẩn hóa và bị thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu