ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 83/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 20 tháng 01 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 02/TTr-SGTVT ngày 09/01/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực giao thông đường bộ, thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình.
(Có Danh mục chi tiết thủ tục hành chính kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành có chức năng liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 83/QĐ-UBND ngày 20/01/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực giao thông vận tải đường bộ |
Cấp mới giấy phép lái xe môtô hạng A1 cho đồng bào dân tộc có trình độ văn hóa thấp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình |
Phần II
NỘI DUNG CHI TIẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH HÒA BÌNH
Thủ tục Cấp mới giấy phép lái xe môtô hạng A1 cho đồng bào dân tộc có trình độ văn hóa thấp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Cá nhân có trình độ văn hóa thấp có nhu cầu được cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 nhằm đảm bảo khi điều khiển phương tiện theo quy định của pháp luật.
Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ thuộc Trung tâm Đào tạo lái xe mô tô hạng A1 - Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình.
b) Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thuộc Trung tâm Đào tạo lái xe mô tô hạng A1 - Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ viết giấy hẹn lịch đào tạo. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ phải trả lời và nêu rõ lý do, yêu cầu bổ sung hồ sơ theo quy định.
2. Cách thức thực hiện
Cá nhân nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ thuộc Trung tâm Đào tạo lái xe mô tô hạng A1 - Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp GPLX (theo mẫu tại Phụ lục I và Phụ lục II tại Quy định này).
Trường hợp người có nhu cầu học và thi lấy GPLX hiểu và biết nói tiếng Việt nhưng không biết đọc, biết viết chữ Việt; người không biết viết, không biết đọc, không nói được tiếng Việt và không hiểu tiếng Việt thì có thể nhờ người khác viết giúp các nội dung trong Đơn đề nghị và phải điểm chỉ vào Đơn đề nghị;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn (nếu có);
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
Người học lái xe khi đến nộp hồ sơ được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong Cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc (kể từ ngày học viên được công nhận trúng tuyển sát hạch lý thuyết và sát hạch thực hành).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Quản lý Phương tiện và Người lái - Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình.
d) Cơ quan phối hợp: Trung tâm Đào tạo lái xe mô tô hạng A1 - Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình.
7. Kết quả thủ tục hành chính: Giấy phép lái xe môtô hạng A1.
a) Mức thu học phí đào tạo: Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 72/2011/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/5/2011 giữa liên Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đào tạo lái xe cơ giới đường bộ.
b) Mức thu phí sát hạch: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 23/2013/TT-BTC ngày 27/02/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính
Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp GPLX (theo mẫu tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND ngày 14/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Là công dân Việt Nam thuộc đối tượng là đồng bào dân tộc có trình độ văn hóa thấp có nhu cầu học, thi GPLX mô tô hạng A1 cư trú trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
b) Đủ 18 tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe); đủ sức khỏe theo quy định.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
a) Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
b) Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
c) Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT ngày 24/10/2013 của Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
d) Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND ngày 14/12/2014 về việc ban hành Quy định đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào là người dân tộc có trình độ văn hóa thấp trên địa bàn tỉnh.
PHỤ LỤC I
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Học, sát hạch để cấp Giấy phép lái xe
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH |
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình
Tôi là:…………………………Dân tộc:……………, Ngày, tháng, năm sinh:................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:................................................................................
Nơi cư trú:...................................................................................................................
Số CMND hoặc Hộ chiếu………………………………… Cấp ngày:............................
Nơi cấp:.......................................................................................................................
Trình độ văn hóa:........................................................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị được dự học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe môtô hạng A1.
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn (nếu có).
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ (PHƯỜNG) Ủy ban nhân dân xã (phường):..................... xác nhận ông (bà):...................................... hiện đang cư trú tại địa phương. ………, Ngày …… tháng …… năm 20.... TM. UBND XÃ (PHƯỜNG) | ………, ngày …… tháng …… năm 20.... |
Hướng dẫn cách ghi Đơn đề nghị:
- Trình độ văn hóa: Ghi cụ thể là học hết lớp mấy/hệ đào tạo 10/10 hoặc hệ đào tạo 12/12.
PHỤ LỤC II
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Học, sát hạch để cấp Giấy phép lái xe
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
Ảnh màu 03 x 04 cm | ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH |
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình
Tôi là (người viết thay):………………………………………Quốc tịch:..........................
Ngày, tháng, năm sinh:................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.................................................................................
Nơi cư trú:....................................................................................................................
Số CMND hoặc Hộ chiếu:…………………Cấp ngày:…………… Nơi cấp:..................
Tôi viết đơn đề nghị thay cho ông (Bà):.......................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:………………………………… Dân tộc:...................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.................................................................................
Nơi cư trú:.....................................................................................................................
Số CMND hoặc Hộ chiếu:……………………Cấp ngày:……………. Nơi cấp:..............
Trình độ văn hóa:..........................................................................................................
Là đồng bào người dân tộc có trình độ văn hóa thấp (hiện tại không biết đọc, không viết được tiếng Việt) được dự học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1.
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn (nếu có).
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
NGƯỜI DỰ SÁT HẠCH ĐIỂM CHỈ
| ………, ngày …… tháng …… năm 20.... | ||||
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ (PHƯỜNG) Ủy ban nhân dân xã (phường):..................... xác nhận ông (bà):...................................... hiện đang cư trú tại địa phương. ………, ngày …… tháng …… năm 20.... |
| ||||
|
|
|
Hướng dẫn cách ghi Đơn đề nghị:
- Người viết thay: Là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; biết đọc và biết viết tiếng Việt.
- Trình độ văn hóa: Ghi cụ thể là học hết lớp mấy/hệ đào tạo 10/10 hoặc hệ đào tạo 12/12.
- 1 Quyết định 1988/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực giao thông đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc
- 2 Quyết định 2553/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 2554/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Quyết định 1688/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 5 Quyết định 1164/QĐ-CT năm 2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 6 Quyết định 380/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Bạc Liêu
- 7 Quyết định 159/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2015 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 8 Quyết định 494/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Lâm Đồng
- 9 Quyết định 495/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 10 Quyết định 1541/QĐ-UBND năm 2014 Công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực giao thông đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 11 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 12 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 13 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 14 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 494/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Lâm Đồng
- 2 Quyết định 495/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3 Quyết định 159/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2015 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 4 Quyết định 380/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Bạc Liêu
- 5 Quyết định 1541/QĐ-UBND năm 2014 Công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực giao thông đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 6 Quyết định 1164/QĐ-CT năm 2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 7 Quyết định 1688/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 8 Quyết định 2553/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 9 Quyết định 2554/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10 Quyết định 1988/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực giao thông đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc