ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3838/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 18 tháng 12 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT SỐ ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI THUỘC HUYỆN NA RÌ, THỊ XÃ BẮC KẠN VÀ XÃ CAO SƠN, HUYỆN BẠCH THÔNG ĐƯỢC CẤP THẺ BẢO HIỂM Y TẾ NĂM 2010
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14 tháng 8 năm 2009 của Bộ Y tế, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế;
Căn cứ Quyết định số 2993/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2009 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt kế hoạch thực hiện bảo hiểm y tế khám chữa bệnh cho các đối tượng chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1444/LĐTBXH-TTr ngày 14 tháng 12 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt số đối tượng chính sách xã hội được cấp thẻ bảo hiểm y tế năm 2010 thuộc huyện Na Rì, thị xã Bắc Kạn và xã Cao Sơn huyện Bạch Thông cụ thể như sau:
Tổng số đối tượng: 43.894 người, trong đó:
- Cựu chiến binh đã tham gia kháng chiến từ ngày 30/4/1975 trở về trước; thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp; người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước (quy định tại các khoản 10, 11 Điều 1 Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14 tháng 8 năm 2009 của Bộ Y tế, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế): 863 người.
- Đối tượng hưởng trợ cấp theo Nghị định 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ hướng dẫn về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội: 544 người.
- Người thuộc hộ gia đình nghèo: 10.676 người.
- Người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ: 25.507 người.
- Trẻ em dưới 6 tuổi: 6.304 người.
(Có biểu tổng hợp kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm cung cấp danh sách đối tượng cho Bảo hiểm xã hội tỉnh và ký hợp đồng mua thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng.
- Bảo hiểm xã hội tỉnh có trách nhiệm in ấn; phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp thẻ bảo hiểm y tế kịp thời cho các đối tượng.
- Sở Tài chính có trách nhiệm cấp kinh phí mua thẻ theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động -Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Tài chính, Y tế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện Na Rì, Bạch Thông, thị xã Bắc Kạn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
BIỂU TỔNG HỢP MUA THẺ BHYT BỔ SUNG CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3838/QĐ-UBND ngà y 18 tháng 12 năm 2009 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
STT | Huyện, thị | Giới tính | Tổng số | Chia theo đối tượng | |||||
Nam | Nữ | CCB; TNXP, KCCM | Hưởng theo NĐ 67 | Người thuộc hộ nghèo | DTTS | Trẻ em dưới 6 tuổi | |||
1 | Na Rì | 16.582 | 16.000 | 33.642 | 460 | 324 | 8.523 | 20.438 | 2.897 |
2 | Thị xã Bắc Kạn | 5.253 | 5.236 | 10.489 | 403 | 201 | 1.711 | 4.837 | 3.337 |
3 | Bạch Thông | 392 | 371 | 763 | 0 | 19 | 442 | 232 | 70 |
| Cộng | 22.227 | 21.667 | 43.894 | 863 | 544 | 10.676 | 25.507 | 6.304 |
- 1 Thông tư liên tịch 09/2009/TTLT-BYT-BTC hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế do Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành
- 2 Nghị định 62/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
- 3 Luật bảo hiểm y tế 2008
- 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003