ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 384/2008/QĐ-UBND | Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 30 tháng 12 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ VÀ THU LỆ PHÍ CẤP PHÉP THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC, XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC VÀ HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 16 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 31/2008/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án thu phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2098/TTr-STNMT ngày 22 tháng 12 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định mức thu phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (theo Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Đối tượng áp dụng và cơ quan thực hiện thu phí và lệ phí:
1. Quyết định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong nước và các tổ chức, cá nhân nước ngoài (gọi chung là tổ chức, cá nhân) khi được cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước thực hiện việc thẩm định hồ sơ, cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Cơ quan thực hiện thu phí và lệ phí là Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 3. Nội dung quản lý, sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp phép:
1. Cơ quan thu phí thẩm định, lệ phí cấp phép được trích lại 15% (mười lăm phần trăm) trên tổng số tiền thu phí, lệ phí để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ, thu phí, lệ phí theo chế độ quy định.
2. Tổng số tiền phí, lệ phí thực thu được, sau khi trừ số tiền được trích lại theo quy định trên, số tiền còn lại 85% (tám mươi lăm phần trăm), cơ quan thu phí, lệ phí phải nộp vào ngân sách Nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
3. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí thẩm định, lệ phí cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất không đề cập tại Quyết định này, được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ VÀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC, XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC VÀ HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 384/2008/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
I. MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH
1. Đối với hồ sơ đề nghị cấp phép lần đầu:
STT | NỘI DUNG THU | Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 | Phí thẩm định đề án (hoặc thiết kế giếng) thăm dò nước dưới đất | |
a | Đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm | 160.000 |
b | Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 200m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngày đêm | 440.000 |
c | Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3/ngày đêm đến dưới 1.000m3/ngày đêm | 1.040.000 |
d | Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm | 2.000.000 |
2 | Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất | |
a | Báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm | 160.000 |
b | Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 200m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngày đêm | 560.000 |
c | Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3/ngày đêm đến dưới 1.000m3/ngày đêm | 1.360.000 |
d | Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm | 2.400.000 |
3 | Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất | |
a | Đề án, báo cáo khai thác nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm | 160.000 |
b | Đề án, báo cáo khai thác nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng nước từ 200m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngày đêm | 440.000 |
c | Đề án, báo cáo khai thác nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng nước từ 500m3/ngày đêm đến dưới 1.000m3/ngày đêm | 1.040.000 |
d | Đề án, báo cáo khai thác nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng nước từ 1.000m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm | 2.000.000 |
4 | Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt |
|
a | Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm. | 240.000 |
b | Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3/giây đến dưới 0,5m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm. | 700.000 |
c | Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3/giây đến dưới 1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1.000kw hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3/ngày đêm đến dưới 20.000m3/ngày đêm. | 1.760.000 |
d | Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3/giây đến dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới 2.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3/ngày đêm đến dưới 50.000m3/ngày đêm. | 3.360.000 |
5 | Phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi | |
a | Đề án, báo cáo có lưu lượng xả dưới 100m3/ngày đêm | 200.000 |
b | Đề án, báo cáo có lưu lượng xả từ 100 đến dưới 500m3/ngày đêm | 720.000 |
c | Đề án, báo cáo có lưu lượng xả từ 500 đến dưới 2.000m3/ngày đêm | 1.760.000 |
d | Đề án, báo cáo có lưu lượng xả từ 2.000 đến dưới 5.000m3/ngày đêm | 3.360.000 |
6 | Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất | |
| Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất | 560.000 |
2. Đối với hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu phí cấp phép lần đầu.
II. MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP:
1. Mức thu lệ phí cấp giấy phép: thăm dò nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất là 100.000 (một trăm nghìn) đồng/một giấy phép.
2. Mức thu lệ phí gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: thăm dò nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất là 50.000 (năm mươi nghìn) đồng/lần./.
- 1 Quyết định 58/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo và lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2 Quyết định 411/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận thuộc đối tượng hệ thống hoá trong kỳ hệ thống hoá năm 2015
- 3 Quyết định 411/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận thuộc đối tượng hệ thống hoá trong kỳ hệ thống hoá năm 2015
- 1 Quyết định 51/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 2 Nghị quyết 31/2008/NQ-HĐND phê duyệt Đề án thu phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3 Quyết định 3389/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 4 Quyết định 337/2006/QĐ-UBND Quy định quản lý, bảo vệ, cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 8 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 10 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 11 Quyết định 1921/QĐ-UBT-97 bản quy định tạm thời về việc thực hiện chế độ cấp phép thăm dò,khai thác, hành nghề khoan nước ngầm và đăng ký công trình khai thác nước ngầm trên địa bàn tỉnh Cần Thơ
- 1 Quyết định 1921/QĐ-UBT-97 bản quy định tạm thời về việc thực hiện chế độ cấp phép thăm dò,khai thác, hành nghề khoan nước ngầm và đăng ký công trình khai thác nước ngầm trên địa bàn tỉnh Cần Thơ
- 2 Quyết định 3389/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3 Nghị quyết 31/2008/NQ-HĐND phê duyệt Đề án thu phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4 Quyết định 337/2006/QĐ-UBND Quy định quản lý, bảo vệ, cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5 Quyết định 51/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 6 Quyết định 58/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo và lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 7 Quyết định 411/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận thuộc đối tượng hệ thống hoá trong kỳ hệ thống hoá năm 2015