ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Lào Cai, ngày 21 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC NỘI VỤ ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003:
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 12 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực nội vụ áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
(có phụ lục kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, đồng thời thay thế các thủ tục thuộc lĩnh vực nội vụ được quy định tại Mục III, Phụ lục I, II Quyết định số 2844/QĐ-UBND ngày 07/10/2010 của UBND tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC 12 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC NỘI VỤ ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số 3840/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT | Tên thủ tục hành chính | Ghi chú |
Lĩnh vực Tôn giáo (07 TTHC) |
| |
1 | Tiếp nhận đăng ký hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động trong một huyện, thành phố thuộc tỉnh. |
|
2 | Cấp đăng ký cho dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động trong một huyện, thành phố thuộc tỉnh. |
|
3 | Tiếp nhận đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành. |
|
4 | Chấp thuận hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký của tổ chức tôn giáo cơ sở có sự tham gia của tín đồ trong một huyện, thành phố thuộc tỉnh. |
|
5 | Chấp thuận hội nghị, đại hội của tổ chức tôn giáo cấp cơ sở |
|
6 | Chấp thuận các cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo có sự tham gia của tín đồ trong phạm vi một huyện, thành phố thuộc tỉnh. |
|
7 | Chấp thuận việc giảng đạo, truyền đạo của chức sắc, nhà tu hành ngoài cơ sở tôn giáo. |
|
Lĩnh vực Thi đua khen thưởng (04 TTHC) |
| |
1 | Giấy khen khen thưởng đột xuất. |
|
2 | Công nhận danh hiệu “Lao động tiên tiến”. |
|
3 | Công nhận danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở”. |
|
4 | Công nhận danh hiệu “Tập thể Lao động tiên tiến”. |
|
Lĩnh vực Xây dựng chính quyền (01 TTHC) |
| |
1 | Đăng ký dự tuyển công chức cấp xã. |
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC 12 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC NỘI VỤ ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 3840/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 của UBND tỉnh Lào Cai)
Tên thủ tục | Nội dung thủ tục hành chính | |
I. LĨNH VỰC TÔN GIÁO | ||
1. Tiếp nhận đăng ký hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động trong một huyện thành phố thuộc tỉnh | ||
- Trình tự thực hiện: | - Bước 1: Tổ chức tôn giáo có trách nhiệm gửi hồ sơ đăng ký đến bộ phận “một cửa” của UBND cấp huyện, thành phố (qua Phòng Nội vụ), cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ (hồ sơ hợp lệ), viết phiếu hẹn trả kết quả sau đó chuyển cho phòng chuyên môn xử lý, nếu hồ sơ không hợp lệ cán bộ tiếp nhận hướng dẫn hoàn thiện lại hồ sơ. - Bước 2: Phòng Nội vụ tiếp nhận hồ sơ hợp lệ của tổ chức tôn giáo; tham mưu trình UBND huyện xem xét, giải quyết, sau đó chuyển kết quả về bộ phận “một cửa”. - Bước 3: Bộ phận “một cửa” (Phòng Nội vụ) trả kết quả cho tổ chức cá nhân. | |
- Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại trụ sở Phòng Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính. | |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Bản đăng ký hoạt động hội đoàn tôn giáo (theo mẫu); - Danh sách những người tham gia điều hành hội đoàn; - Nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động của hội đoàn. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | |
- Thời hạn giải quyết: | Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. | |
- Đối tượng thực hiện | Tổ chức | |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyên. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ. c) Cơ quan phối hợp: Ban Dân vận Huyện ủy, UBMT Tổ quốc huyện, Công an huyện. | |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Văn bản chấp thuận | |
- Lệ phí (nếu có) | Không | |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Bản đăng ký hoạt động hội đoàn tôn giáo | |
- Yêu cầu, điều kiện | Không | |
- Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính | - Điểm a, Khoản 2 Điều 19 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 6 năm 2004. - Điều 11 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo. | |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BẢN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG HỘI ĐOÀN TÔN GIÁO (1) Kính gửi: (2) ………………………………………………………. Căn cứ khoản 2 Điều 19 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004; Căn cứ Điều 11 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo; Căn cứ (3) ……………………………………………………………………………………………….. Tên tổ chức tôn giáo (Chữ in hóa): (4) ………………………………………………………………. Trụ sở …………………………………………………………………………………………………….. Đăng ký hoạt động hội đoàn với nội dung: - Tên hội đoàn: (Chữ in hoa) ……………………….…………………………………………………… - Tên giao dịch quốc tế (nếu có) ………………………………………………………………………… - Người chịu trách nhiệm về hội đoàn: Họ tên ………………………………………… Tên gọi khác ………………………………………….. Năm sinh …………………………………………………………………………………. Địa chỉ ………………………………………………………………………………………………… Chức vụ, phẩm sắc trong tôn giáo (nếu có) ………………………………………………….. - Số lượng hội viên tại thời điểm đăng ký ………………………………………………………. - Cam kết của tổ chức về hoạt động của hội đoàn. Đính kèm bản đăng ký gồm: Nội quy, quy chế, điều lệ, của hội đoàn (5), danh sách những người tham gia điều hành hội đoàn (6). | ||
Ngày …. tháng …. năm | TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO | |
|
|
|
…………………………………………………………………………………………………………….
(1) Hội đoàn chỉ phục vụ lễ nghi tôn giáo như hội kèn, trống, ca đoàn …. không phải đăng ký; hội đoàn đã đăng ký không phải đăng ký lại; những hội đoàn phục vụ hoạt động tôn giáo phải đăng ký như Gia đình phật tử của đạo Phật; Gia đình Chúa, Legio Mariae... của đạo Công giáo ...
(2) Hội đoàn có phạm vi hoạt động trong một huyện gửi UBND cấp huyện.
(3) Căn cứ quy định tổ chức tôn giáo về hoạt động này.
(4)Tổ chức quản lý hội đoàn theo quy định của tổ chức tôn giáo.
(5) Nêu rõ mục đích hoạt động, hệ thống tổ chức và quản lý của hội đoàn.
(6) Lý do trích ngang gồm: họ tên, tên gọi khác, tuổi, địa chỉ, chức vụ, phẩm trật tôn giáo.
2. Cấp đăng ký cho dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động trong một huyện, thành phố. | |
- Trình tự thực hiện: | - Bước 1: Người đứng đầu dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến UBND cấp huyện (qua Phòng Nội vụ). - Bước 2: Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ của tổ chức tôn giáo, Phòng Nội vụ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, dự thảo quyết định trình UBND huyện. - Bước 3: UBND cấp huyện xem xét, quyết định cấp (hoặc từ chối cấp) giấy đăng ký cho dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác.Trường hợp từ chối cấp đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
- Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại trụ sở Phòng Nội vụ. |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn đăng ký hoạt động dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác (theo mẫu). - Danh sách tu sĩ (họ tên, tên gọi khác, tuổi, địa chỉ, năm vào tu); - Nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động (trong đó nêu rõ tôn chỉ, mục đích hoạt động, hệ thống tổ chức và quản lý, cơ sở vật chất, hoạt động xã hội, hoạt động quốc tế (nếu có) của dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
- Thời hạn giải quyết: | Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. (nếu gửi theo hệ thống bưu chính thì tính theo dấu bưu điện) |
- Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân |
- Cơ quan thực hiện | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Ban Dân vận Huyện ủy, UBMT Tổ quốc huyện, Công an huyện... |
- Kết quả thực hiện | Giấy đăng ký. |
- Lệ phí (nếu có) | Không |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đăng ký hoạt động dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác (Mẫu M4). |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Điều 20 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004. - Điều 12 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo. |
Mẫu M4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…….. ngày ….. tháng …… năm
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG DÒNG TU, TU VIỆN (1)
Kính gửi: (2) ……………………………………………………………
Căn cứ Điều 20 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004;
Căn cứ Điều 12 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
Căn cứ (3) ……………………………………………………………………………………
Tên tổ chức tôn giáo (Chữ in hoa): ……………………………………………………….
Trụ sở ……………………………………………………………………..
Đăng ký hoạt động dòng tu, tu viện với nội dung:
- Tên dòng tu, tu viện (chữ in hoa) …………………………………………………………
- Tên giao dịch quốc tế (nếu có) ……………………………………………………………
- Người đứng đầu dòng tu, tu viện:
Họ và tên: ………………………………………. Năm sinh: ………………………………
Tên gọi khác ………………………………………………………….
Chức vụ, phẩm trật tôn giáo (nếu có) ……………………………………………………..
- Trụ sở dòng tu, tu viện …………………………………………………………………….
- Cam kết của người đứng đầu dòng tu, tu viện về hoạt động của dòng tu, tu viện.
Đính kèm đơn gồm: Nội quy, quy chế hoặc điều lệ của dòng tu, tu viện, danh sách tu sĩ (họ tên, tên gọi khác, tuổi, địa chỉ, năm vào tu).
Ngày …… tháng …. năm …. | NGƯỜI ĐĂNG KÝ |
…………………………………………………………………………………………………………….
1. Dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác; dòng tu, tu viện đã đăng ký không phải đăng ký lại.
2. Dòng tu, tu viện có phạm vi hoạt động trong một huyện UBND cấp huyện.
3. Căn cứ vào quy định của tổ chức tôn giáo.
3. Tiếp nhận đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành. | |
- Trình tự thực hiện: | - Bước 1: Tổ chức tôn giáo gửi hồ sơ thông báo thuyên chuyển nơi hoạt động của chức sắc, nhà tu hành đến UBND cấp huyện (qua Phòng Nội vụ). - Bước 2: Phòng Nội vụ tiếp nhận hồ sơ của tổ chức tôn giáo; phối hợp các phòng, ban có liên quan nghiên cứu bản đăng ký, thẩm định hồ sơ; tham mưu UBND cấp huyện xem xét, giải quyết. - Bước 3: UBND cấp huyện xem xét, quyết định và trả lời tổ chức tôn giáo. |
- Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại trụ sở Phòng Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Bản đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành (theo mẫu); - Quyết định của tổ chức tôn giáo về việc thuyên chuyển. - Sơ yếu lý lịch có xác nhận của UBND cấp xã nơi người được thuyên chuyển có hộ khẩu thường trú. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
- Thời hạn giải quyết: | Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện | Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ d) Cơ quan phối hợp (nếu có): |
- Kết quả thực hiện | Văn bản chấp thuận |
- Lệ phí (nếu có) | Không |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Bản đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành (Mẫu M6). |
- Yêu cầu, điều kiện | Không |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Điều 23 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004. - Khoản 1,2,3 Điều 19 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…….. ngày ….. tháng …… năm
BẢN ĐĂNG KÝ THUYÊN CHUYỂN NƠI HOẠT ĐỘNG
TÔN GIÁO CỦA CHỨC SẮC, NHÀ TU HÀNH
Kính gửi: UBND huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh):
Căn cứ Điều 23 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004;
Căn cứ Điều 19 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
Căn cứ (1) ………………………………………………………………………………………
Tên tổ chức tôn giáo (Chữ in hoa): (2) ………………………………………………………
Trụ sở ……………………………………………………………………………………………
Đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo:
Họ và tên …………………………………… Năm sinh ………………………..
Tên gọi khác ………………………………………………………………………
- Chức vụ ……………………………… Phẩm trật tôn giáo ……………………………..
- Nơi sinh …………………………………………………………………………………………
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ……………………………………………………………..
- Nơi đang hoạt động tôn giáo …………………………………………………………………
- Lý do thuyên chuyển …………………………………………………………………………..
- Nơi thuyên chuyển đến ………………………………………………………………………..
Đính kèm bản đăng ký gồm: Sơ yếu lý lịch có xác nhận của UBND xã nơi đăng ký nhân khẩu thường trú và văn bản điều động, thuyên chuyển của tổ chức tôn giáo.
Ngày …… tháng …. năm …. | TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
…………………………………………………………………………………………………………
(1) Căn cứ quy định của tổ chức tôn giáo;
(2) Tổ chức tôn giáo có thẩm quyền thuyên chuyển chức sắc, nhà tu hành
4. Chấp thuận hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký của tổ chức tôn giáo cơ sở có sự tham gia của tín đồ trong một huyện, thành phố thuộc tỉnh. | |
- Trình tự thực hiện: | - Bước 1: Tổ chức tôn giáo gửi hồ sơ đăng ký đến UBND cấp huyện (qua Phòng Nội vụ). - Bước 2: Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ của tổ chức tôn giáo, Phòng Nội vụ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và dự thảo văn bản trình UBND huyện xem xét. - Bước 3: UBND cấp huyện xem xét, quyết định và trả lời tổ chức tôn giáo. |
- Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại trụ sở Phòng Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính. |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn đề nghị hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký (theo mẫu); b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
- Thời hạn giải quyết: | Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. (nếu gửi theo hệ thống bưu chính thì tính theo dấu bưu điện). |
- Đối tượng thực hiện | Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Ban Dân vận Huyện ủy, UBMT Tổ quốc huyện, Công an huyện... |
- Kết quả thực hiện | Văn bản chấp thuận |
- Lệ phí (nếu có) | Không |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký |
- Yêu cầu, điều kiện | Không |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Điều 12 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004. - Điểm b khoản 1 Điều 21 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…….. ngày ….. tháng …… năm
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO
NGOÀI CHƯƠNG TRÌNH ĐĂNG KÝ
Kính gửi: …………………………………………………..(1)
Căn cứ Điều 12 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004;
Căn cứ Điều 21 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
Căn cứ (2) ……………………………………………………………………………………..
Tên tổ chức tôn giáo cơ sở (Chữ in hoa) ……………………………………………….
Trụ sở: …………………………………………………………………………………………..
Đề nghị được hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký với nội dung sau:
- Tên hoạt động tôn giáo ………………………………………………………………………
- Nội dung hoạt động: ………………………………………………………………………….
- Người tổ chức, chủ trì hoạt động: …………………………………………………………..
- Địa điểm hoạt động ……………………………………………………………………………
- Thời gian ……………………………………………………………………………………….
- Dự kiến thành phần tham dự …………………………………………………………………
- Số lượng người tham dự …………………………………………………………………….
- Cam kết của tổ chức tôn giáo về việc thực hiện nội dung đăng ký và đảm bảo trật tự vệ sinh môi trường
Ngày …… tháng …. năm …. | TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO CƠ SỞ |
……………………………………………………………………………………………………
(1) Tổ chức tôn giáo cơ sở gửi hồ sơ đến UBND cấp huyện nơi tổ chức hoạt động tôn giáo có sự tham gia của tín đồ trong một huyện, thành phố thuộc tỉnh.
(2) Căn cứ quy định của tổ chức tôn giáo
5. Thủ tục Chấp thuận hội nghị, đại hội tổ chức tôn giáo cơ sở. | |
- Trình tự thực hiện: | - Bước 1: Tổ chức tôn giáo cơ sở gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến UBND cấp huyện (qua Phòng Nội vụ) nơi diễn ra hội nghị, đại hội. - Bước 2: Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ của tổ chức tôn giáo cơ sở, Phòng Nội Vụ có trách nhiệm thẩm định, trình UBND cấp huyện xem xét. - Bước 3: UBND cấp huyện xem xét, quyết định và trả lời tổ chức tôn giáo cơ sở. |
- Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại trụ sở Phòng Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính. |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn đề nghị tổ chức hội nghị thường niên, đại hội (theo mẫu); - Báo cáo hoạt động của tổ chức tôn giáo cơ sở. - Kế hoạch chi tiết, chương trình tổ chức. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
- Thời hạn giải quyết: | Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. (nếu gửi theo hệ thống bưu chính thì tính theo dấu bưu điện). |
- Đối tượng thực hiện | Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Ban Dân vận Huyện ủy, UBMT Tổ quốc huyện, Công an huyện… |
- Kết quả thực hiện | Văn bản chấp thuận |
- Lệ phí (nếu có) | Không |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị tổ chức hội nghị thường niên, đại hội (Mẫu M 9) |
- Yêu cầu, điều kiện | Không |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Khoản 1 Điều 18 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo số 21/2004/PL- UBTVQH11. - Điều 23 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo. |
Mẫu M9
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…….. ngày ….. tháng …… năm
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC HỘI NGHỊ
THƯỜNG NIÊN, ĐẠI HỘI
Kính gửi: (1) ………………………………………..
Căn cứ Điều 18 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004;
Căn cứ Điều 25 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
Căn cứ (2) ……………………………………………………………………………
Tên tổ chức tôn giáo (Chữ in hoa) ……………………………………………………….
Người đại diện ……………………………………………………………………………..
Chức vụ ……………………………….. Phẩm trật tôn giáo …………………………….
Đề nghị tổ chức hội nghị thường niên, đại hội với nội dung:
- Lý do tổ chức: ……………………………………………………………………………..
- Địa điểm tổ chức …………………………………………………………………………..
- Thời gian tổ chức: …………………………………………………………………………
- Dự kiến thành phần tham dự: …………………………………………………………….
- Dự kiến số lượng người tham dự: ……………………………………………………….
- Cam kết của tổ chức tôn giáo thực hiện đúng nội dung đề nghị.
Đính kèm đơn gồm: kế hoạch chi tiết, chương trình tổ chức, các văn bản khác có liên quan hội nghị, đại hội.
Ngày …… tháng …. năm …. | TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
………………………………………………………………………………………………………………
(1) Tổ chức tôn giáo cơ sở hội nghị thường niên, đại hội gửi hồ sơ đến UBND cấp huyện.
(2) Căn cứ vào quy định của tổ chức tôn giáo.
7. Thủ tục Chấp thuận các cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo có sự tham gia của tín đồ trong phạm vi một huyện, thành phố thuộc tỉnh | |
- Trình tự thực hiện: | - Bước 1: Tổ chức tôn giáo có trách nhiệm gửi hồ sơ đăng ký đến UBND cấp huyện (qua Phòng Nội vụ). - Bước 2: Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ của tổ chức tôn giáo, Phòng Nội vụ nghiên cứu hồ sơ đăng ký, thẩm định, lập tờ trình gửi UBND cấp huyện, - Bước 3: UBND cấp huyện xem xét, quyết định và trả lời tổ chức tôn giáo. |
- Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại trụ sở Phòng Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính. |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: + Đơn đề nghị tổ chức các cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo (theo mẫu); + Nội dung, chương trình tổ chức. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
- Thời hạn giải quyết: | Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. (nếu gửi theo hệ thống bưu chính thì tính theo dấu bưu điện) |
- Đối tượng thực hiện | Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Ban Dân vận Huyện ủy, UBMT Tổ quốc huyện, Công an huyện... |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Văn bản chấp thuận |
- Lệ phí (nếu có) | Không |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị tổ chức các cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo (Mẫu M19) |
- Yêu cầu, điều kiện | Không |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Khoản 1 Điều 25 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004. - Khoản 2,3 Điều 26 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo. |
Mẫu M19
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…….. ngày ….. tháng …… năm
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC
CÁC CUỘC LỄ DIỄN RA NGOÀI CƠ SỞ TÔN GIÁO
Kính gửi:……………………………………………(1)
Căn cứ Điều 25 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004;
Căn cứ Điều 26 Nghị định số 22/2005/NĐ - CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
Căn cứ (2) ………………………………………………………………………………………
Tên tổ chức tôn giáo (Chữ in hoa) …………………………………………………………..
Người đại diện: ……………………………………………………………………..
Chức vụ ………………………………. Phẩm trật tôn giáo …………………………………
Đề nghị được tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo với nội dung:
Tên cuộc lễ ………………………………………………………………………………………
Người chủ trì cuộc lễ …………………………………………………………………………..
Thời gian tổ chức cuộc lễ …………………………………………………………………
Địa điểm tổ chức …………………………………………………………………………………
Thành phần, số lượng người tham dự …………………………………………………
Cam kết của người phụ trách tổ chức tôn giáo cơ sở về việc thực hiện nội dung đề nghị và đảm bảo trật tự, vệ sinh môi trường.
Đính kèm đơn đề nghị gồm: Nội dung, chương trình tổ chức.
Ngày …… tháng …. năm …. | TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
……………………………………………………………………………………………………………
(1) Tổ chức tôn giáo đăng ký với UBND cấp huyện nơi diễn ra cuộc lễ có sự tham gia của tín đồ trong phạm vi một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
(2 ) Căn cứ quy định của tổ chức tôn giáo.
7. Chấp thuận việc giảng đạo, truyền đạo của chức sắc, nhà tu hành ngoài cơ sở tôn giáo | |
- Trình tự thực hiện: | - Bước 1: Chức sắc, nhà tu hành khi có nhu cầu giảng đạo, truyền đạo gửi 01 hồ sơ theo quy định đến UBND cấp huyện (qua Phòng Nội vụ) nơi dự kiến giảng đạo, truyền đạo. - Bước 2: Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Phòng Nội vụ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và trình UBND cấp huyện xem xét. - Bước 3: UBND cấp huyện xem xét, quyết định và trả lời tổ chức tôn giáo (trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do) |
- Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại Phòng Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính. |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn đề nghị giảng đạo, truyền đạo ngoài cơ sở tôn giáo (theo mẫu); - Ý kiến bằng văn bản của tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức tôn giáo trực tiếp quản lý chức sắc, nhà tu hành. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
- Thời hạn giải quyết: | Trọng thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, (nếu gửi theo hệ thống bưu chính thì tính theo dấu bưu điện) |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Cá nhân |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Ban Dân vận Huyện ủy, UBMT Tổ quốc huyện, Công an huyện... |
- Kết quả thực hiện | Văn bản chấp thuận |
- Lệ phí (nếu có) | Không |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị giảng đạo, truyền đạo ngoài cơ sở tôn giáo (Mẫu M10) |
- Yêu cầu, điều kiện | Không |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Khoản 2 Điều 11 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004. - Điều 27 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo. |
Mẫu M10
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…….. ngày ….. tháng …… năm
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIẢNG ĐẠO, TRUYỀN ĐẠO
NGOÀI CƠ SỞ TÔN GIÁO
Kính gửi: UBND huyện
(Quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) …………………………
Căn cứ vào Khoản 2 Điều 11 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004;
Căn cứ Điều 27 Nghị định số 22/2005/NĐ - CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Căn cứ (1) ………………………………………………………….
Họ tên người đề nghị ………………………………….. Tên gọi khác ………………………
Năm sinh …………………………………………………………………………….
Chức vụ …………………………………… Phẩm trật tôn giáo ………………………………
Thuộc tổ chức tôn giáo: ……………………………………………………………..
Đề nghị được giảng đạo, truyền đạo ngoài cơ sở tôn giáo
- Người chủ trì: ………………………………………………………………………..
Họ và tên …………………………………………………………………………….
Năm sinh ………………………………………………………………………
Địa chỉ ……………………………………………………………………………………………
- Lý do ……………………………………………………………………………………..
- Địa điểm …………………………………………………………………………………….
- Thời gian: Từ giờ …………. ngày ………. tháng ………. năm ……..
đến giờ ………….. ngày ……….. tháng …………. năm ………
- Thành phần tham dự: …………………………………………………………………………..
- Nội dung giảng đạo: …………………………………………………………………………….
- Cam kết của người đề nghị về nội dung hoạt động .
Đính kèm đơn: ý kiến bằng văn bản của tổ chức tôn giáo trực tiếp quản lý.
Ngày …… tháng …. năm …. | TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
………………………………………………………………………………………..
(1) Căn cứ quy định của tổ chức tôn giáo.
LĨNH VỰC THI ĐUA KHEN THƯỞNG (04 TTHC) | |||
1. Tặng Giấy khen khen thưởng đột xuất | |||
Trình tự thực hiện: | Bước 1: Đơn vị có tập thể, cá nhân lập được thành tích đột xuất lập tờ trình đề nghị khen thưởng, trích ngang thành tích nộp tại Phòng Nội vụ huyện, thành phố (Thường trực HĐTĐKT cấp huyện, thành phố). Bước 2: Thường trực HĐTĐKT cấp huyện, thành phố thẩm định thành tích, trình Chủ tịch UBND cấp huyện, thành phố xem xét, quyết định. | ||
Cách thức thực hiện: | Hồ sơ gửi trực tiếp tại phòng Nội vụ huyện, thành phố (Thường trực HĐTĐKT cấp huyện, thành phố). | ||
Thành phần, số lượng hồ sơ: | 1. Thành phần hồ sơ: + Tờ trình đề nghị khen thưởng của đơn vị; + Trích ngang thành tích của cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp ghi rõ hành động, thành tích, công trạng của tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | ||
Thời hạn giải quyết: | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | ||
Đối tượng thực hiện | Tổ chức Cá nhân | ||
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện, thành phố. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Thường trực Hội đồng Thi đua khen thưởng cấp huyện, thành phố. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: phòng Nội vụ huyện, thành phố. | ||
Kết quả thực hiện | Quyết định hành chính. | ||
Lệ phí: | Không | ||
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: | Không | ||
Yêu cầu, điều kiện | Không | ||
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | Luật Thi đua khen thưởng số 15/2003/QH 11 ngày 26/11/2003. Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật thi đua, khen thưởng và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thi đua, khen thưởng. Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về công tác thi đua, khen thưởng. Quyết định số 08/2011/QĐ.UBND ngày 08/3/2011 của UBND tỉnh Lào Cai Ban hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lào Cai và các Quyết định Quy định về các phong trào thi đua chuyên đề. Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ. Bước 2: Thường trực HĐTĐKT cấp huyện, thành phố thẩm định thành tích, trình Chủ tịch UBND cấp huyện, thành phố xem xét, quyết định. | ||
Cách thức thực hiện: | Hồ sơ gửi trực tiếp tại phòng Nội vụ huyện, thành phố (Thường trực HĐTĐKT cấp huyện, thành phố). | ||
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ: - Biên bản họp xét của đơn vị đề nghị; - Tổng hợp trích ngang thành tích của các cá nhân đề nghị tặng danh hiệu “Lao động tiên tiến” của đơn vị trình; - Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | ||
Thời hạn giải quyết: | 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | ||
Đối tượng thực hiện | Cá nhân | ||
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện, thành phố. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Thường trực Hội đồng TĐKT cấp huyện, thành phố. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Thường trực Hội đồng TĐKT cấp huyện, thành phố. | ||
Kết quả thực hiện | Quyết định hành chính | ||
Phí, lệ phí: | Không | ||
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: | Không | ||
Yêu cầu, điều kiện | Không | ||
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | Luật Thi đua khen thưởng số 15/2003/QH 11 ngày 26/11/2003. Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật thi đua, khen thưởng và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thi đua, khen thưởng. Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về công tác thi đua, khen thưởng. Quyết định số 08/2011/QĐ.UBND ngày 08/3/2011 của UBND tỉnh Lào Cai Ban hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lào Cai và các Quyết định Quy định về các phong trào thi đua chuyên đề; Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ. | ||
3. Công nhận danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở” | |||
Trình tự thực hiện: | Bước 1: Các xã, các phòng chuyên môn hoàn thiện hồ sơ nộp tại Phòng Nội vụ huyện, thành phố (Thường trực HĐTĐKT cấp huyện, thành phố). Bước 2: Thường trực HĐTĐKT cấp huyện, thành phố thẩm định thành tích, cấp huyện, thành phố xem xét, quyết định. | ||
Cách thức thực hiện: | Hồ sơ gửi trực tiếp tại phòng Nội vụ huyện, thành phố (Thường trực HĐTĐKT cấp huyện, thành phố). | ||
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ: - Biên bản họp xét của đơn vị đề nghị; - Báo cáo thành tích; - Bản phô tô quyết định công nhận sáng kiến cơ sở của người có thẩm quyền; b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | ||
Thời hạn giải quyết: | 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | ||
Đối tượng thực hiện | Cá nhân | ||
Cơ quan thực hiện | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện, thành phố. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Thường trực Hội đồng TĐKT cấp huyện, thành phố. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Thường trực Hội đồng TĐKT cấp huyện, thành phố. | ||
Kết quả thực hiện | Quyết định hành chính | ||
Phí, lệ phí: | Không | ||
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: | Không | ||
Yêu cầu, điều kiện | Không | ||
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | Luật Thi đua khen thưởng số 15/2003/QH 11 ngày 26/11/2003. Nghị Định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật thi đua, khen thưởng và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thi đua, khen thưởng. Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về công tác thi đua, khen thưởng. Quyết định số 08/2011/QĐ.UBND ngày 08/3/2011 của UBND tỉnh Lào Cai Ban hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ. | ||
4. Công nhận danh hiệu tập thể Lao động tiên tiến. | |||
Trình tự thực hiện: | Bước 1: Các xã, phường, thị trấn, các phòng chuyên môn hoàn thiện hồ sơ nộp tại Phòng Nội vụ huyện, thành phố (Thường trực HĐTĐKT cấp huyện, thành phố). Bước 2: Thường trực HĐTĐKT cấp huyện, thành phố thẩm định thành tích, trình Chủ tịch UBND cấp huyện, thành phố xem xét, quyết định. | ||
Cách thức thực hiện: | Hồ sơ gửi trực tiếp tại phòng Nội vụ huyện, thành phố (qua Thường trực HĐTĐKT cấp huyện, thành phố). | ||
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ: - Biên bản họp xét khen thưởng của đơn vị đề nghị; - Báo cáo thành tích; b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | ||
Thời hạn giải quyết: | 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | ||
Đối tượng thực hiện | Tổ chức | ||
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện, thành phố. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Thường trực Hội đồng TĐKT cấp huyện, thành phố. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Thường trực Hội đồng TĐKT cấp huyện, thành phố. | ||
Kết quả thực hiện | Quyết định hành chính | ||
Phí, lệ phí: | Không | ||
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: | Không | ||
Yêu cầu, điều kiện | Không | ||
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | Luật Thi đua khen thưởng số 15/2003/QH 11 ngày 26/11/2003. Nghị Định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật thi đua, khen thưởng và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thi đua, khen thưởng. Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về công tác thi đua, khen thưởng. Quyết định số 08/2011/QĐ.UBND ngày 08/3/2011 của UBND tỉnh Lào Cai Ban hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ. | ||
LĨNH VỰC XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN (01 TTHC) | |||
01. Đăng ký dự tuyển công chức cấp xã | |||
- Trình tự thực hiện: | Bước 1: Cá nhân có nhu cầu dự tuyển công chức cấp xã hoàn thiện hồ sơ đăng ký dự tuyển gửi UBND huyện (qua Phòng nội vụ huyện) trong thời hạn ít nhất là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng; Bước 2: Chậm nhất là 7 ngày trước ngày tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển, UBND cấp huyện lập danh sách người đủ điều kiện dự tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của UBND cấp huyện, UBND cấp xã nơi tuyển dụng; | ||
- Cách thức thực hiện: | Gửi trực tiếp tại Phòng Nội vụ huyện. | ||
- Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn xin tuyển dụng công chức cấp xã (có mẫu). - Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển. - Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển; - Bản sao giấy khai sinh (công chứng). - Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập (công chứng). - Sổ học tập, bảng điểm trong quá trình học tập. (công chứng) - Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. - 02 ảnh cỡ 4 x 6 và 02 phong bì có dán tem ghi rõ địa chỉ liên hệ của người dự tuyển. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | ||
- Thời hạn giải quyết: | Không quá 7 ngày, kể từ ngày kết thúc thời gian nhận hồ sơ. | ||
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Cá nhân | ||
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ c) Cơ quan phối hợp: UBND xã | ||
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Văn bản hành chính | ||
- Lệ phí: | Mức 1: Dưới 100 thí sinh tham dự, thu 260.000 đồng/thí sinh/lần dự thi. Mức 2: Từ 100 thí sinh đến dưới 500 thí sinh tham dự, thu 200.000 đồng/thí sinh/lần dự thi. Mức 3: Từ 1000 thí sinh tham dự trở lên, thu 140.000đồng/thí sinh/lần dự thi. | ||
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: | Đơn đăng ký tuyển dụng công chức | ||
-Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: | 1. Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức cấp xã thực hiện theo quy định tại Điều 36 Luật Cán bộ, công chức. Ủy ban nhân dân cấp xã xác định các điều kiện khác quy định tại điểm g khoản 1 Điều 36 Luật Cán bộ, công chức bảo đảm phù hợp với tiêu chuẩn chức danh công chức cấp xã cần tuyển trong kế hoạch tuyển dụng, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt trước khi tuyển dụng. 2. Ngoài các điều kiện đăng ký dự tuyển quy định tại khoản 1 Điều này, chức danh Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã, Trưởng Công an xã phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn tuyển chọn theo quy định tại Điều 3 Nghị định 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn. | ||
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; - Nghị định 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn. - Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; - Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động thương binh và xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP; - Quyết định số 43/2010/QĐ-UBND ngày 08/12/2010 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định phân cấp quản lý, tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức nhà nước thuộc UBND tỉnh Lào Cai. | ||
|
|
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…….. ngày ….. tháng …… năm 20…..
ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CÔNG CHỨC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ)
Họ và tên: Nam, nữ:
Ngày sinh:
Quê quán:
Hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện nay:
Điện thoại liên lạc:
Dân tộc:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Đối tượng ưu tiên (nếu có): (1)
Sau khi nghiên cứu điều kiện đăng ký dự tuyển công chức của …………………… (2), tôi thấy có đủ điều kiện để tham dự kỳ thi tuyển (hoặc xét tuyển) công chức. Vì vậy, tôi làm đơn này đăng ký dự tuyển công chức theo thông báo của quý cơ quan.
Nếu trúng tuyển tôi sẽ chấp hành các quy định của Nhà nước và của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
Tôi gửi kèm theo đơn này hồ sơ dự tuyển, gồm:
1. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật;
2. Bản sao giấy khai sinh;
3. Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập, gồm:…………………………….. (3)
4. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp;
5. 2 phong bì ghi rõ địa chỉ liên lạc, 2 ảnh cỡ 4 x 6.
Tôi cam đoan hồ sơ dự tuyển của tôi là đúng sự thật, sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ và tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Kính đơn |
Ghi chú:
(1) Ghi rõ đối tượng ưu tiên theo quy định;
(2) Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thông báo tuyển dụng công chức;
(3) Ghi rõ tên của các bản chụp gửi kèm đơn đăng ký dự tuyển công chức.
- 1 Quyết định 2844/QĐ-UBND năm 2010 về công bố bộ thủ tục hành chính chung, áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 2 Quyết định 1577/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 22 thủ tục hành chính lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai
- 3 Quyết định 3359/QĐ-UBND năm 2016 công bố chuẩn hóa tên và nội dung của 33 thủ tục hành chính lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo, 03 thủ tục hành chính lĩnh vực văn thư lưu trữ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai
- 4 Quyết định 3359/QĐ-UBND năm 2016 công bố chuẩn hóa tên và nội dung của 33 thủ tục hành chính lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo, 03 thủ tục hành chính lĩnh vực văn thư lưu trữ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai
- 1 Quyết định 1218/QĐ-UBND năm 2016 công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Nội vụ ở cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2 Quyết định 3235/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp huyện trong lĩnh vực Nội vụ của tỉnh Vĩnh Phúc
- 3 Quyết định 3236/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp huyện trong lĩnh vực Nội vụ của tỉnh Vĩnh Phúc
- 4 Quyết định 3270/QĐ-UBND năm 2013 công bố bổ sung thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực nội vụ áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 3235/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp huyện trong lĩnh vực Nội vụ của tỉnh Vĩnh Phúc
- 2 Quyết định 3236/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp huyện trong lĩnh vực Nội vụ của tỉnh Vĩnh Phúc
- 3 Quyết định 3270/QĐ-UBND năm 2013 công bố bổ sung thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực nội vụ áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4 Quyết định 1218/QĐ-UBND năm 2016 công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Nội vụ ở cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã do tỉnh Bắc Giang ban hành