UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3236/QĐ-CT | Vĩnh Phúc, ngày 27 tháng 11 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRONG LĨNH VỰC NỘI VỤ
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật tổ chức HĐND & UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính Phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 408/TTr-SNV ngày 31/10/2012 và Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh,
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký;
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành, thị; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành ./.
| CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3236 /QĐ-CT ngày 27/11/2012)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính |
I | Lĩnh vực thi đua- Khen thưởng |
1 | Giải quyết các hình thức khen thưởng đột xuất. |
2 | Khen thưởng cho những cá nhân có quá trình cống hiến lâu dài. |
II | Lĩnh vực Tôn giáo |
3 | Đăng ký hoạt động cho hội đoàn tôn giáo được thành lập ra không nhằm mục đích phục vụ lễ nghi tôn giáo có phạm vi hoạt động trong một huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh. |
4 | Cấp đăng ký hoạt động cho dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động trong một huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh. |
5 | Tiếp nhận thông báo về việc thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành (chuyển đi). |
6 | Chấp thuận việc đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành (chuyển đến) |
7 | Chấp thuận hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký của tổ chức tôn giáo cơ sở có sự tham gia của tín đồ trong huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh |
8 | Chấp thuận Hội nghị, đại hội của tổ chức tôn giáo cơ sở |
9 | Chấp thuận các cuộc lễ của tổ chức tôn giáo diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo có sự tham gia của tín đồ trong phạm vi một huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh |
10 | Chấp thuận việc giảng đạo, truyền đạo của chức sắc, nhà tu hành ngoài cơ sở tôn giáo |
11 | Tiếp nhận thông báo tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trong phạm vi một huyện. |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục: Giải quyết các hình thức khen thưởng đột xuất: Giấy khen của UBND cấp huyện.
Trình tự thực hiện | Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại phòng Nội vụ UBND cấp huyện. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ). Bước 2: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp. + Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời. Bước 3: Chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 4: Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại Phòng Nội vụ UBND cấp huyện. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại phòng Nội vụ. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a)Thành phần hồ sơ bao gồm: - Tờ trình đề nghị khen thưởng của các cơ quan, đơn vị. - Báo cáo thành tích tóm tắt của cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp ghi rõ hành động, thành tích, công trạng để đề nghị khen thưởng theo thủ tục đơn giản ( theo mẫu). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính). |
Thời hạn giải quyết | Phòng Nội vụ thẩm định hồ sơ khen thưởng và đề nghị UBND huyện ra quyết định trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ theo quy định. |
Đối tượng thực hiện TTHC | - Cá nhân - Tổ chức |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a)Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện b)Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c)Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ. d)Cơ quan phối hợp (nếu có): Văn phòng UBND huyện. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy khen của UBND cấp huyện.
|
Phí, lệ phí | Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai | Mẫu số 06: Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Giấy khen (cho tập thể, cá nhân có thành tích đột xuất) (Phụ lục một số mẫu văn bản áp dụng trong thủ tục hồ sơ khen thưởng – Ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ). |
Yêu cầu hoặc điều kiện đề thực hiện TTHC | Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật thi đua, khen thưởng năm 2003 - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2005; - Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15.4.2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27.4.2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; - Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24.01.2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15.4.2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; - Quyết định số 32/2011/QĐ-UBND ngày 16.8.2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành quy định về công tác Thi đua, Khen thưởng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. |
Mẫu số 061: Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Giấy khen (cho tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc đột xuất).
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng … năm ….. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) ………1
(Về thành tích xuất sắc đột xuất trong .........)
Tên đơn vị hoặc cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị ghi sơ lược năm thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức. Chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác …
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo nêu ngắn, gọn nội dung thành tích xuất sắc đột xuất đã đạt được (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu; phòng, chống tội phạm; phòng, chống bão lụt; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ tài sản của nhà nước; bảo vệ tài sản, tính mạng của nhân dân …).
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN2 (Ký, đóng dấu) | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ3 (Ký tên, đóng dấu) |
____________
1 Ghi hình thức đề nghị khen thưởng.
2 Đối với cá nhân: Ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
3 Đối với cá nhân: Ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
2. Thủ tục: Khen thưởng cho cá nhân có quá trình cống hiến lâu dài
Trình tự thực hiện | Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại phòng Nội vụ UBND cấp huyện. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ). Bước 2: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận (nhận đủ hồ sơ) trao cho người nộp. + Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời. Bước 3: Chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết. Bước 4: Cá nhân nhận kết quả tại phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại phòng Nội vụ. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a)Thành phần hồ sơ bao gồm: - Báo cáo thành tích quá trình công tác của cá nhân có xác nhận của Ban Tổ chức Tỉnh uỷ (theo mẫu). - Sơ yếu lý lịch đảng viên có xác nhận của Đảng uỷ (hoặc các tài liệu liên quan để xác định thời gian công tác và chức vụ được giao). b) Số lượng hồ sơ: 05 bộ (bản chính ) |
Thời hạn giải quyết | Phòng Nội vụ thẩm định hồ sơ khen thưởng và đề nghị UBND huyện trình UBND tỉnh trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ theo quy định. |
Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Nhà nước b)Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c)Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ d)Cơ quan phối hợp (nếu có): Văn phòng UBND huyện |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Huân chương các loại, các hạng. |
Phí, lệ phí (nếu có) | Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai | Mẫu số 03: Báo cáo thành tích đề nghị tặng (hoặc truy tặng) Huân chương cho cá nhân có quá trình cống hiến trong các tổ chức, cơ quan và đoàn thể (Phụ lục một số mẫu văn bản áp dụng trong thủ tục hồ sơ khen thưởng - Ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ) |
Yêu cầu hoặc điều kiện đề thực hiện TTHC | Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật thi đua, khen thưởng năm 2003 - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2005; - Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15.4.2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27.4.2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; - Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24.01.2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15.4.2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; - Quyết định số 32/2011/QĐ-UBND ngày 16.8.2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành quy định về công tác Thi đua, Khen thưởng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. |
Mẫu số 031: Báo cáo thành tích đề nghị tặng (hoặc truy tặng) Huân chương cho cá nhân có quá trình cống hiến trong các tổ chức, cơ quan và đoàn thể.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------------
Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng … năm …..
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) HUÂN CHƯƠNG ……..1
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ và tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt):
Bí danh2: Nam, nữ:
- Ngày, tháng, năm sinh:
- Quê quán3:
- Nơi thường trú:
- Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay (hoặc trước khi nghỉ hưu, từ trần):
- Chức vụ đề nghị khen thưởng (Ghi chức vụ cao nhất đã đảm nhận):
- Ngày, tháng, năm tham gia công tác:
- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính thức (hoặc ngày tham gia các đoàn thể):
- Năm nghỉ hưu (hoặc từ trần):
II. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Nêu quá trình tham gia cách mạng, các chức vụ đã đảm nhận, thời gian giữ từng chức vụ từ khi tham gia công tác đến khi đề nghị khen thưởng và đánh giá tóm tắt thành tích quá trình công tác4.
Từ, tháng, năm đến tháng, năm | Chức vụ (đảng, chính quyền, đoàn thể) | Đơn vị công tác | Số năm, tháng giữ chức vụ |
|
|
|
|
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG5
1. Danh hiệu thi đua:
Năm | Danh hiệu thi đua | Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm | Hình thức khen thưởng | Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. KỶ LUẬT6
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ QUẢN LÝ CÁN BỘ XÁC NHẬN7 (Ký, đóng dấu) | NGƯỜI BÁO CÁO8 (Ký, ghi rõ họ và tên) |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN (Ký, đóng dấu) |
____________
1 Ghi hình thức đề nghị khen thưởng.
2 Trường hợp có nhiều bí danh thì chỉ ghi bí danh thường dùng.
3 Đơn vị hành chính: Xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương) theo địa danh mới.
4 Nêu quá trình tham gia cách mạng, các chức vụ đã đảm nhận, thời gian giữ từng chức vụ từ khi tham gia công tác đến khi đề nghị khen thưởng. Đối với trường hợp đã nghỉ hưu (hoặc từ trần) chưa được khen thưởng thì báo cáo quá trình công tác đến khi nghỉ hưu (hoặc từ trần).
5 Nêu các hình thức khen thưởng (từ Bằng khen trở lên) đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
6 Ghi rõ hình thức kỷ luật từ cảnh cáo trở lên từ khi công tác đến khi đề nghị khen thưởng (nếu có).
7 Đối với cán bộ đã nghỉ hưu, trước khi xác nhận cần xem xét việc chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước tại nơi cư trú.
Đối với cán bộ thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quản lý do Ban tổ chức tỉnh ủy hoặc thành ủy xác nhận.
8 Đối với cán bộ đã từ trần: Đơn vị quản lý cán bộ trước khi nghỉ hưu (hoặc từ trần) thì cơ quan quản lý cán bộ trước khi nghỉ hưu hoặc từ trần có trách nhiệm báo cáo, kê khai quá trình công tác (ghi rõ họ, tên, chức vụ người tóm tắt quá trình công tác.
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện. - Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ theo quy định). Bước 2: Công chức tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ hợp lệ viết giấy hẹn cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hướng dẫn hoàn thiện theo đúng quy định. Bước 3: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Phòng Nội vụ UBND cấp huyện. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Bản đăng ký hoạt động Hội đoàn tôn giáo (theo Mẫu 3). - Nội quy, quy chế, điều lệ của Hội đoàn trong đó nêu rõ mục đích hoạt động, hệ thống tổ chức và quản lý của hội đoàn. - Danh sách trích ngang những người tham gia điều hành hội đoàn (họ tên, tên gọi khác, tuổi, địa chỉ, chức vụ, phẩm trật tôn giáo, số điện thoại). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
Thời hạn giải quyết | 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các Phòng, ban liên quan |
Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
Kết quả của việc thực hiện THHC | Giấy chứng nhận |
Phí, lệ phí | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Mẫu 3: Bản đăng ký hoạt động hội đoàn tôn giáo (Văn bản số 494/BTGCP-PCTT ngày 28/6/2005 của Ban Tôn giáo Chính phủ v/v phát hành biểu mẫu hướng dẫn) |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | Không |
Căn cứ pháp lý | - Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH/QH 11 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, công bố ngày 29/6/2004; - Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo; - Văn bản số 494/BTGCP-PCTT ngày 28/6/2005 của Ban Tôn giáo Chính phủ về việc phát hành biểu mẫu hướng dẫn. |
MẪU 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------------
…., ngày……..tháng ……….năm……….
BẢN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG HỘI ĐOÀN TÔN GIÁO (1)
Kính gửi: (2)……………….
Căn cứ Khoản 2 Điều 19 Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004;
Căn cứ Điều 11 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo;
Căn cứ (3)…………………………………………………
Tổ chức tôn giáo (Chữ in hoa) (4)…………………………………………
Trụ sở………………………………………………………………………
Đăng ký hoạt động hội đoàn với nội dung:
- Tên hội đoàn (Chữ in hoa)………………………………………………
- Tên giao dịch quốc tế (nếu có)……………………………………………
- Người chịu trách nhiệm về hội đoàn:
Họ và tên:………………………Tên gọi khác……………Năm sinh………
Địa chỉ……………………………………………………………………
Chức vụ, phẩm sắc trong tôn giáo (nếu có):……………………………...
- Số lượng hội viên tại thời điểm đăng ký:…………………………………
- Cam kết của tổ chức về hoạt động của hội đoàn.
Đính kèm bản đăng ký gồm: Nội quy, quy chế, điều lệ của hội đoàn (5), danh sách những người tham gia điều hành hội đoàn (6).
Ngày ….tháng….. năm…. Đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ Cơ quan tiếp nhận (Ký, đóng dấu) | TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
(1) Hội đoàn chỉ phục vụ lễ nghi tôn giáo như hội kèn, trống, ca đoàn………không phải đăng ký; hội đoàn đã đăng ký không phải đăng ký lại; những hội đoàn phục vụ hoạt động tôn giáo phải đăng ký như Gia đình phật tử của đạo Phật; Gia đình Chúa, Legio Mariae.. của đạo Công giáo….
(2) Hội đoàn có phạm vi hoạt động trong một huyện gửi UBND cấp huyện; có phạm vi hoạt động nhiều huyện gửi UBND cấp tỉnh; có phạm vi hoạt động nhiều tỉnh gửi Ban Tôn giáo Chính phủ.
(3) Căn cứ quy định của tổ chức tôn giáo về hoạt động này.
(4) Tổ chức quản lý hội đoàn theo quy định cùa tổ chức tôn giáo.
(5)Nêu rõ mục đích hoạt động, hệ thống tổ chức và quản lý của hội đoàn
(6) Lý lịch trích ngang gồm: họ tên, tên gọi khác, tuổi, địa chỉ, chức vụ, phẩm trật tôn giáo
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện. - Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ theo quy định). Bước 2: Công chức tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ hợp lệ viết giấy hẹn cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hướng dẫn hoàn thiện theo đúng quy định. Bước 3: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Phòng Nội vụ UBND cấp huyện. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đăng ký hoạt động dòng tu, tu viện (theo mẫu 4). -Danh sách tu sĩ (họ tên, tên gọi khác, địa chỉ, năm vào tu). - Nội quy, quy chế, hiến chương hoặc điều lệ hoạt động trong đó nêu rõ mục đích, tôn chỉ hoạt động, hệ thống tổ chức và quản lý, cơ sở vật chất, hoạt động xã hội, hoạt động quốc tế (nếu có) của dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác; danh sách các cơ sở dòng trực thuộc của dòng tu (nếu dòng có nhiều cơ sở). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết | 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các Phòng, ban liên quan |
Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
Kết quả của việc thực hiện THHC | Giấy chứng nhận |
Phí, lệ phí | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Mẫu 4: Đơn đăng ký hoạt động dòng tu, tu viện (Văn bản số 494/BTGCP-PCTT ngày 28/6/2005 của Ban Tôn giáo Chính phủ về việc phát hành biểu mẫu hướng dẫn). |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | Không |
Căn cứ pháp lý | - Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH/QH 11 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, công bố ngày 29/6/2004; - Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo; - Văn bản số 494/BTGCP-PCTT ngày 28/6/2005 của Ban Tôn giáo Chính phủ về việc phát hành biểu mẫu hướng dẫn. |
Mẫu 4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------------
………., ngày…..tháng…..năm…..
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG DÒNG TU, TU VIỆN (1)
Kính gửi: (2)
Căn cứ Điều 20 Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18-6-2004;
Căn cứ Điều 12 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo;
Căn cứ (3):
Tổ chức tôn giáo (Chữ in hoa):
Trụ sở:
Đăng ký hoạt động dòng tu, tu viện với nội dung:
- Tên dòng tu, tu viện (Chữ in hoa):
- Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
- Người đứng đầu dòng tu, tu viện :
- Họ và tên: Năm sinh
- Tên gọi khác:
- Chức vụ, phẩm trật tôn giáo (nếu có):
- Trụ sở dòng tu, tu viện:
- Cam kết của người đứng đầu dòng tu, tu viện về hoạt động của dòng tu, tu viện:
Đính kèm đơn gồm: Nội quy, quy chế hoặc điều lệ của dòng tu, tu viện, danh sách của tu sỹ (họ tên, tên gọi khác, tuổi, địa chỉ, năm vào tu).
Ngày… tháng… năm … Đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ Cơ quan tiếp nhận (Ký, đóng dấu) | TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
-------------------------------
1 Dòng tu, tu viện hoặc các hình thức tu hành tập thể khác, tu viện đã đăng ký không phải đăng ký lại;
2 Dòng tu, tu viện có phạm vi hoạt động trong một huyện gửi UBND cấp huyện, có phạm vi hoạt động nhiều huyện gửi UBND cấp tỉnh; có phạm vi hoạt động nhiều tỉnh gửi Ban Tôn giáo Chính phủ.
3 Căn cứ vào quy định của tổ chức tôn giáo.
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện. - Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ theo quy định). Bước 2: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận thông báo. - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hướng dẫn hoàn thiện theo đúng quy định. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Phòng Nội vụ UBND cấp huyện. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Bản thông báo thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành (theo mẫu 6). - Văn bản điều động, thuyên chuyển của tổ chức tôn giáo. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
Thời hạn giải quyết | Không |
Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận: UBND cấp huyện b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các Phòng, ban liên quan |
Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
Kết quả của việc thực hiện THHC | Không |
Phí, lệ phí | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Mẫu 6: Bản thông báo về việc thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành. (Văn bản số 494/BTGCP-PCTT ngày 28/6/2005 của Ban Tôn giáo Chính phủ về việc phát hành biểu mẫu hướng dẫn). |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | Không |
Căn cứ pháp lý | - Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH/QH 11 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, công bố ngày 29/6/2004; - Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo; - Văn bản số 494/BTGCP-PCTT ngày 28/6/2005 của Ban Tôn giáo Chính phủ về việc phát hành biểu mẫu hướng dẫn. |
MẪU 6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------------
…., ngày……..tháng ……….năm……….
BẢN THÔNG BÁO VỀ VIỆC THUYÊN CHUYỂN NƠI
HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO CỦA CHỨC SẮC, NHÀ TU HÀNH
Kính gửi: UBND huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh)…
Căn cứ Điều 23 Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004;
Căn cứ Điều 18 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo;
Căn cứ (1)…………………………………………………………………
Tên tổ chức tôn giáo (Chữ in hoa) (2)………………………………………
Trụ sở………………………………………………………………………
Thông báo về việc thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo:
- Họ và tên………………………………………Năm sinh………….……
- Tên gọi khác:…………………………………………………………….
- Chức vụ:……………………………………Phẩm trật tôn giáo…………
- Nơi hoạt động tôn giáo trước khi thuyên chuyển..………………………
- Nơi thuyên chuyển đến…………………………………………………….
- Lý do thuyên chuyển………………………………………………………
Đính kèm văn bản điều động, thuyên chuyển của tổ chức tôn giáo.
Ngày ….tháng….. năm…. Đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ Cơ quan tiếp nhận (Ký, đóng dấu) | TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO (Ký, ghi rõ họ tên) |
-----------------------------------
(1) Căn cứ quy định của tổ chức tôn giáo về hoạt động của tổ chức tôn giáo.
(2)Tổ chức tôn giáo có thẩm quyền thuyên chuyển chức sắc, nhà tu hành
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện. - Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ theo quy định). Bước 2: Công chức tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ hợp lệ viết giấy hẹn cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hướng dẫn hoàn thiện theo đúng quy định. Bước 3: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Phòng Nội vụ UBND cấp huyện. |
Thành phần, số lượng hồ sơ
| a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Bản đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành (theo mẫu 7) - Sơ yếu lý lịch có xác nhận của UBND xã nơi người được thuyên chuyển có hộ khẩu thường trú. - Văn bản điều động, thuyên chuyển của tổ chức tôn giáo. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
Thời hạn giải quyết | 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các Phòng, ban liên quan |
Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
Kết quả của việc thực hiện THHC | Văn bản chấp thuận |
Phí, lệ phí | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Mẫu 7: Bản đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành (Văn bản số 494/BTGCP-PCTT ngày 28/6/2005 của Ban Tôn giáo Chính phủ về việc phát hành biểu mẫu hướng dẫn). |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | Không |
Căn cứ pháp lý | - Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH/QH 11 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, công bố ngày 29/6/2004; - Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo; - Văn bản số 494/BTGCP-PCTT ngày 28/6/2005 của Ban Tôn giáo Chính phủ về việc phát hành biểu mẫu hướng dẫn. |
MẪU 7
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------------
…., ngày……..tháng ……….năm……….
BẢN ĐĂNG KÝ THUYÊN CHUYỂN NƠI
HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO CỦA CHỨC SẮC, NHÀ TU HÀNH
Kính gửi: UBND huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh)…
Căn cứ Điều 23 Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004;
Căn cứ Điều 19 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo;
Căn cứ (1)…………………………………………………………………
Tên tổ chức tôn giáo (Chữ in hoa) (2)………………………………………
Trụ sở……………………………………………………………………….
Đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo
- Họ và tên………………………………………Năm sinh………….……
- Tên gọi khác:…………………………………………………………….
- Chức vụ:…………………………………Phẩm trật tôn giáo……………
- Nơi đang hoạt động tôn giáo …………………….………………………
- Lý do thuyên chuyển………………………………………………………
- Nơi thuyên chuyển đến…………………………………………………….
Đính kèm bản đăng ký gồm: Sơ yếu lý lịch có xác nhận của UBND xã nơi đăng ký nhân khẩu thường trú và văn bản điều động, thuyên chuyển của tổ chức tôn giáo.
Ngày ….tháng….. năm…. Đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ Cơ quan tiếp nhận (Ký, đóng dấu) | TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO (Ký, ghi rõ họ tên) |
----------------------------------
(1) Căn cứ quy định của tổ chức tôn giáo;
(2)Tổ chức tôn giáo có thẩm quyền thuyên chuyển chức sắc, nhà tu hành
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện. - Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ theo quy định). Bước 2: Công chức tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ hợp lệ viết giấy hẹn cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hướng dẫn hoàn thiện theo đúng quy định. Bước 3: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Phòng Nội vụ UBND cấp huyện. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn đề nghị hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký (theo mẫu 18) b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
Thời hạn giải quyết | 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các Phòng, ban liên quan |
Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
Kết quả của việc thực hiện THHC | Văn bản chấp thuận |
Phí, lệ phí | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Mẫu 18: Đơn đề nghị hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký (Văn bản số 494/BTGCP-PCTT ngày 28/6/2005 của Ban Tôn giáo Chính phủ về việc phát hành biểu mẫu hướng dẫn). |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | Không |
Căn cứ pháp lý | - Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH/QH 11 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, công bố ngày 29/6/2004; - Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo; - Văn bản số 494/BTGCP-PCTT ngày 28/6/2005 của Ban Tôn giáo Chính phủ về việc phát hành biểu mẫu hướng dẫn. |
MẪU 18
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------------
…., ngày……..tháng ……….năm……….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO
NGOÀI CHƯƠNG TRÌNH ĐĂNG KÝ
Kính gửi: Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Phúc
Căn cứ Điều 12 Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004;
Căn cứ Điều 21 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo;
Căn cứ Quyết định số 27/2010/QĐ- UBND ngày 23/9/2010 của UBND tỉnh phân cấp, uỷ quyền cho Giám đốc Sở Nội vụ quyết định một số nội dung thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước về tôn giáo.
Căn cứ (1)……………………………………………………………………….
Tên tổ chức tôn giáo cơ sở (chữ in hoa)…………………………………………
Trụ sở …….……………………………………………………………………..
Đề nghị được hoạt động tôn giáo
ngoài chương trình đăng ký với nội dung sau:
- Tên hoạt động trong tôn giáo:……………………………………………… …
- Nội dung hoạt động……………………………………………….……………
- Người tổ chức, chủ trì hoạt động………………………………………………
- Địa điểm hoạt động…………………………………………………………….
- Thời gian tổ chức:……………………………………………………………
- Dự kiến thành phần tham dự………………………………………………
- Số lượng người tham dự…………………………………………………
- Cam kết của tổ chức tôn giáo về việc thực hiện nội dung đăng ký và đảm bảo trật tự vệ sinh môi trường.
Ngày ….tháng….. năm…. Đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ Cơ quan tiếp nhận (Ký, đóng dấu) | TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO CƠ SỞ (Ký, ghi rõ họ tên) |
---------------------------------
(1) Căn cứ quy định của tổ chức tôn giáo.
8. Thủ tục: Chấp thuận Hội nghị, đại hội của tổ chức tôn giáo cơ sở
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện. - Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ theo quy định). Bước 2: Công chức tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hướng dẫn hoàn thiện theo đúng quy định. Bước 3: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Phòng Nội vụ UBND cấp huyện. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn đề nghị tổ chức Hội nghị, đại hội (theo mẫu 9) - Kế hoạch chi tiết tổ chức Đại hội, hội nghị, chương trình tổ chức và các văn bản khác có liên quan hội nghị, đại hội như: danh sách Ban tổ chức, báo cáo hoạt động công tác thời gian, nhiệm kỳ qua, phương hướng tới, danh sách nhân sự trình đại hội, hội nghị xem xét, quyết định. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
Thời hạn giải quyết | 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các Phòng, ban liên quan |
Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
Kết quả của việc thực hiện THHC | Văn bản chấp thuận |
Phí, lệ phí | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Mẫu 9: Đơn đề nghị tổ chức Hội nghị thường niên, Đại hội (Văn bản số 494/BTGCP-PCTT ngày 28/6/2005 của Ban Tôn giáo Chính phủ về việc phát hành biểu mẫu hướng dẫn). |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | Không |
Căn cứ pháp lý | - Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH/QH 11 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, công bố ngày 29/6/2004; - Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo; - Văn bản số 494/BTGCP-PCTT ngày 28/6/2005 của Ban Tôn giáo Chính phủ về việc phát hành biểu mẫu hướng dẫn. |
MẪU 9
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------------
…., ngày……..tháng ……….năm……….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC HỘI NGHỊ THƯỜNG NIÊN, ĐẠI HỘI
Kính gửi: (1)………….
Căn cứ Điều 18 Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004;
Căn cứ Điều 23 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo;
Căn cứ (2)……………………………………………………………………….
Tên tổ chức tôn giáo (Chữ in hoa) ……………………………………………
Người đại diện:…………………………………………………………………
Chức vụ,………………………Phẩm trật tôn giáo…………………………….
Đề nghị tổ chức hội nghị thường niên, đại hội với nội dung:
- Lý do tổ chức:…………………………………………………………………
- Địa điểm tổ chức:……………………………………………………………..
- Thời gian tổ chức:……………………………………………………………..
- Dự kiến thành phần tham dự:………………………………………………….
- Dự kiến số lượng người tham dự:……………………………………………..
- Cam kết của tổ chức tôn giáo thực hiện đúng nội dung đề nghị.
Đính kèm đơn gồm: kế hoạch chi tiết, chương trình tổ chức, các văn bản khác có liên quan hội nghị, đại hội.
Ngày ….tháng….. năm…. Đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ Cơ quan tiếp nhận (Ký, đóng dấu) | TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ) |
---------------------------------
(1) Tổ chức tôn giáo cơ sở hội nghị thường niên, đại hội gửi hồ sơ đến UBND cấp huyện; hội nghị, đại hội cấp trung ương hoặc toàn đạo gửi hồ sơ đến Ban Tôn giáo Chính phủ; hội nghị, đại hội không thuộc hai trường hợp trên gửi hồ sơ đến UBND cấp tỉnh; Sở Nội vụ.
(2)Căn cứ vào quy định của tổ chức tôn giáo.
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện. - Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ theo quy định). Bước 2: Công chức tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ hợp lệ viết giấy hẹn cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hướng dẫn hoàn thiện theo đúng quy định. Bước 3: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Phòng Nội vụ UBND cấp huyện. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn đề nghị tổ chức các cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo (theo mẫu 19) - Nội dung, chương trình tổ chức cuộc lễ - b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
Thời hạn giải quyết | 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ - Cơ quan phối hợp (nếu có): Các Phòng, ban liên quan |
Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
Kết quả của việc thực hiện THHC | Văn bản chấp thuận |
Phí, lệ phí | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Mẫu 19: Đơn đề nghị tổ chức các cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo (Văn bản số 494/BTGCP-PCTT ngày 28/6/2005 của Ban Tôn giáo Chính phủ về việc phát hành biểu mẫu hướng dẫn). |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | Không |
Căn cứ pháp lý | - Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH/QH 11 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, công bố ngày 29/6/2004; - Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo; - Văn bản số 494/BTGCP-PCTT ngày 28/6/2005 của Ban Tôn giáo Chính phủ về việc phát hành biểu mẫu hướng dẫn. |
MẪU 19
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------------
…., ngày……..tháng ……….năm……….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC
CÁC CUỘC LỄ DIỄN RA NGOÀI CƠ SỞ TÔN GIÁO
Kính gửi: UBND (1)…………
Căn cứ Điều 25 Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004;
Căn cứ Điều 26 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo;
Căn cứ (2)……………………………………………………………………
- Tên tổ chức tôn giáo (chữ in hoa)……………………………………………
- Người đại diện……………………………………………………………….
- Chức vụ…………………………Phẩm trật tôn giáo…………………………
Đề nghị được tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo với nội dung:
- Tên cuộc lễ:…………………………………………………………………..
- Người chủ trì cuộc lễ……………………………………………….………….
-Thời gian tổ chức cuộc lễ………………………………………………………
- Địa điểm tổ chức………………………………………………………………
- Thành phần, số lượng người tham dự…………………………………………
- Cam kết của người phụ trách tổ chức tôn giáo cơ sở về việc thực hiện nội dung đề nghị và đảm bảo trật tự vệ sinh môi trường.
Đính kèm đơn đề nghị gồm: Nội dung, chương trình tổ chức.
Ngày ….tháng….. năm…. Đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ Cơ quan tiếp nhận(Ký, đóng dấu) | TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ) |
---------------------------------
(1)Tổ chức tôn giáo đăng ký với UBND cấp tỉnh nơi diễn ra cuộc lễ có sự tham gia của tín đồ đến từ nhiều quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Tổ chức tôn giáo đăng ký với UBND cấp huyện nơi diễn ra cuộc lễ có sự tham gia của tín đồ trong phạm vi một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh .
(2)Căn cứ quy định của tổ chức tôn giáo.
10. Thủ tục: Chấp thuận việc giảng đạo, truyền đạo của chức sắc, nhà tu hành ngoài cơ sở tôn giáo
Trình tự thực hiện | Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện. - Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ theo quy định). Bước 2: Công chức tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ hợp lệ viết giấy hẹn cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hướng dẫn hoàn thiện theo đúng quy định. Bước 3: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 4: Cá nhân nhận kết quả tại Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Phòng Nội vụ UBND cấp huyện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn đề nghị giảng đạo ngoài cơ sở tôn giáo (theo mẫu 10) - Ý kiến bằng văn bản của tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức tôn giáo trực tiếp quản lý chức sắc, nhà tu hành. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các Phòng, ban liên quan |
Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân |
Kết quả của việc thực hiện THHC | Văn bản chấp thuận |
Phí, lệ phí | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Mẫu 10: Đơn đề nghị giảng đạo, truyền đạo ngoài cơ sở tôn giáo (Văn bản số 494/BTGCP-PCTT ngày 28/6/2005 của Ban Tôn giáo Chính phủ về việc phát hành biểu mẫu hướng dẫn). |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | Không |
Căn cứ pháp lý | - Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH/QH 11 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, công bố ngày 29/6/2004; - Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo; - Văn bản số 494/BTGCP-PCTT ngày 28/6/2005 của Ban Tôn giáo Chính phủ về việc phát hành biểu mẫu hướng dẫn. |
MẪU 10
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------------
…., ngày……..tháng ……….năm……….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIẢNG ĐẠO, TRUYỀN ĐẠO NGOÀI CƠ SỞ TÔN GIÁO
Kính gửi: UBND huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh)……
Căn cứ khoản 2 Điều 11 Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004;
Căn cứ Điều 27 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo;
Căn cứ (1)……………………………………………………………………….
- Họ tên người đề nghị: ………..................………Tên gọi khác……..........…… Năm sinh…...…….
- Chức vụ,……………………Phẩm trật tôn giáo……………………………….
- Thuộc tổ chức tôn giáo:………………………………………………………
Đề nghị được truyền đạo, giảng đạo ngoài cơ sở tôn giáo:
- Người chủ trì:
- Họ và tên…………………………………Năm sinh…………………………
- Địa chỉ ……………………………………………………………………….
- Lý do:…………………………………………………………………………..
- Địa điểm:………………………………………………………………………
- Thời gian: từ ……giờ……ngày………tháng………năm……………………
đến ……giờ……ngày………tháng………năm…………………..
- Thành phần tham dự:………………………………………………………
- Nội dung giảng đạo:……………………………………………………….
- Cam kết của người đề nghị về nội dung hoạt động .
Đính kèm đơn gồm: Ý kiến bằng văn bản của tổ chức tôn giáo trực tiếp quản lý
Ngày ….tháng….. năm…. Đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ Cơ quan tiếp nhận (Ký, đóng dấu) | TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ) |
-----------------------------------
(1)Căn cứ quy định của tổ chức tôn giáo.
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện. - Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ theo quy định). Bước 2: Công chức tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận thông báo. - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hướng dẫn hoàn thiện theo đúng quy định. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Phòng Nội vụ UBND cấp huyện. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: + Bản thông báo tổ chức quyên góp theo mẫu 20. (Văn bản số 494/BTGCP-PCTT ngày 28/6/2005 của Ban Tôn giáo Chính phủ về việc phát hành biểu mẫu hướng dẫn). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
Thời hạn giải quyết | Không |
Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận: UBND cấp huyện b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các Phòng, ban liên quan |
Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
Kết quả của việc thực hiện THHC | Không |
Phí, lệ phí | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Mẫu 20: Bản thông báo tổ chức quyên góp (Văn bản số 494/BTGCP-PCTT ngày 28/6/2005 của Ban Tôn giáo Chính phủ về việc phát hành biểu mẫu hướng dẫn). |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | Không |
Căn cứ pháp lý | - Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH/QH 11 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, công bố ngày 29/6/2004; - Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo; - Văn bản số 494/BTGCP-PCTT ngày 28/6/2005 của Ban Tôn giáo Chính phủ về việc phát hành biểu mẫu hướng dẫn. |
MẪU 20
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------------
…., ngày……..tháng ……….năm……….
BẢN THÔNG BÁO TỔ CHỨC QUYÊN GÓP
Kính gửi: (1) ………………………
Căn cứ Điều 28 Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004;
Căn cứ Điều 30 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo;
Căn cứ (2)………………………………………………………………
- Tên tổ chức tôn giáo (chữ in hoa)……………………………………
- Trụ sở tại……………………………………………………………
Thông báo tổ chức quyên góp với nội dung:
- Mục đích quyên góp…………………………………………………
- Phạm vi tổ chức quyên góp………………………………………………
- Thời gian thực hiện quyên góp………………………………………
- Cơ chế quản lý, cách thức sử dụng tài sản được quyên góp.
- Cam kết của tổ chức tôn giáo về thực hiện nội dung thông báo.
Ngày ….tháng….. năm…. Đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ Cơ quan tiếp nhận(Ký, đóng dấu) | TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ) |
-----------------------------------
(1)Thông báo với UBND cấp xã nơi tổ chức quyên góp trong phạm vi một xã, thông báo với UBND cấp huyện nơi tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một xã, thông báo với UBND cấp tỉnh nơi tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một huyện.
(2)Căn cứ quy định của tổ chức tôn giáo.
- 1 Quyết định 3840/QĐ-UBND năm 2012 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực nội vụ áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 3235/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp huyện trong lĩnh vực Nội vụ của tỉnh Vĩnh Phúc
- 3 Quyết định 3270/QĐ-UBND năm 2013 công bố bổ sung thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực nội vụ áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4 Quyết định 2215/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực thi đua khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ tỉnh Thanh Hóa
- 5 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 2215/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực thi đua khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 3235/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp huyện trong lĩnh vực Nội vụ của tỉnh Vĩnh Phúc
- 3 Quyết định 3270/QĐ-UBND năm 2013 công bố bổ sung thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực nội vụ áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4 Quyết định 3840/QĐ-UBND năm 2012 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực nội vụ áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai