- 1 Luật khiếu nại 2011
- 2 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 3 Nghị định 59/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống tham nhũng
- 4 Nghị định 130/2020/NĐ-CP về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị
- 5 Nghị định 124/2020/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành Luật Khiếu nại
- 6 Công văn 252/TTCP-C.IV năm 2021 về kiểm soát tài sản, thu nhập do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3 Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6 Luật khiếu nại 2011
- 7 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 8 Nghị định 59/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống tham nhũng
- 9 Nghị định 130/2020/NĐ-CP về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị
- 10 Nghị định 124/2020/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành Luật Khiếu nại
- 11 Công văn 252/TTCP-C.IV năm 2021 về kiểm soát tài sản, thu nhập do Thanh tra Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3841/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 31 tháng 12 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Thanh tra tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 95/TTr-TTr ngày 15 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 07 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Chủ tịch UBND tỉnh, Thanh tra tỉnh và các sở, ngành tỉnh.
Điều 2. Giao Thanh tra tỉnh chịu trách nhiệm:
1. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này.
2. Trên cơ sở nội dung quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này, chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thực hiện việc xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Phần mềm một cửa điện tử của tỉnh, đúng theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, Nghị định số 107/2021/NĐ-CP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3841/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng)
THỦ TỤC: GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI LẦN ĐẦU TẠI CẤP TỈNH
(Đơn khiếu nại lần đầu thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Chủ tịch UBND tỉnh, Chánh Thanh tra, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh)
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả/ sản phẩm |
Bước 1 | Tiếp nhận đơn khiếu nại: Nếu khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc sở và cấp tương đương theo quy định tại Điều 20, 21 Luật Khiếu nại. Người khiếu nại phải gửi đơn và các tài liệu liên quan (nếu có) cho cơ quan có thẩm quyền. | Người khiếu nại | Theo yêu cầu | Đơn khiếu nại. |
Bước 2 | Thụ lý giải quyết khiếu nại: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, người có thẩm quyền thụ lý giải quyết và thông báo về việc thụ lý giải quyết cho người khiếu nại; trường hợp không thụ lý để giải quyết thì nêu rõ lý do. | Ban Tiếp công dân; Thanh tra tỉnh, các sở, ngành tỉnh | 10 ngày kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết | - Đơn khiếu nại; - Thông báo thụ lý hoặc không thụ lý. |
Bước 3 | Xác minh nội dung khiếu nại: Trong thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu theo quy định tại Điều 28 Luật khiếu nại, cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại có trách nhiệm: - Kiểm tra lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp, nếu khiếu nại đúng thì ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay. - Trường hợp chưa có cơ sở kết luận nội dung khiếu nại thì tự mình tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại hoặc giao cơ quan thanh tra nhà nước hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại, kiến nghị giải quyết khiếu nại. Việc xác minh nội dung khiếu nại được thực hiện theo quy định tại Điều 29 Luật khiếu nại, Mục 1, Chương IV của Nghị định số 124/2020/NĐ-CP, ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại. | Ban Tiếp công dân; Thanh tra tỉnh, các sở, ngành tỉnh | - 20 ngày (đối với vụ việc phức tạp thì có thể kéo dài hơn nhưng không quá 30 ngày) - Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì 30 ngày (đối với vụ việc phức tạp thì có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày) | Biên bản xác minh hoặc văn bản chỉ đạo các cơ quan có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại. |
Bước 4 | Tổ chức đối thoại (nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại còn khác nhau). Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại trực tiếp gặp gỡ, đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại; thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc đối thoại. Khi đối thoại, người giải quyết khiếu nại nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng liên quan đến vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình. Việc đối thoại được lập thành biên bản; biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham gia; kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại. | Chủ tịch UBND tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh | 01 ngày làm việc | Biên bản đối thoại. |
Bước 5 | Ra quyết định giải quyết khiếu nại. Chủ tịch UBND tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản. | Chủ tịch UBND tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh | 02 ngày làm việc | Quyết định về việc giải quyết khiếu nại lần đầu. |
Bước 6 | Văn thư cho số, đóng dấu và gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan quản lý cấp trên. Lưu trữ hồ sơ theo quy định. | Văn phòng UBND tỉnh (Ban Tiếp công dân), Thanh tra tỉnh; các sở, ngành tỉnh | 01 ngày làm việc | Quyết định về việc giải quyết khiếu nại lần đầu. |
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. - Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. |
THỦ TỤC: GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI LẦN HAI TẠI CẤP TỈNH
(Đơn khiếu nại lần hai thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Chủ tịch UBND tỉnh, Chánh Thanh tra, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh)
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả/ sản phẩm |
Bước 1 | Tiếp nhận đơn Nếu khiếu nại lần hai thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc Sở và cấp tương đương theo Điều 20, 21 Luật Khiếu nại thì người khiếu nại phải gửi đơn kèm theo bản sao quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu và các tài liệu liên quan. | Người khiếu nại | Theo yêu cầu | Đơn khiếu nại, bản sao quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu và các tài liệu liên quan. |
Bước 2 | Thụ lý đơn: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, cơ quan có thẩm quyền thụ lý đơn để giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu biết; trường hợp không thụ lý để giải quyết thì thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại và nêu rõ lý do. | Ban Tiếp công dân tỉnh; Thanh tra tỉnh, các sở, ngành tỉnh | 10 ngày kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết | - Đơn khiếu nại; - Thông báo thụ lý hoặc không thụ lý. |
Bước 3 | Xác minh vụ việc khiếu nại: Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần hai, cơ quan có thẩm quyền căn cứ vào nội dung, tính chất của việc khiếu nại tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại. Việc xác minh thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 29 Luật khiếu nại, Mục 1, Chương IV của Nghị định số 124/2020/NĐ-CP, ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại. | Ban Tiếp công dân tỉnh; Thanh tra tỉnh, các sở, ngành tỉnh | - 30 ngày (đối với vụ việc phức tạp thì có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày) - Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì 45 ngày (đối với vụ việc phức tạp thì có thể kéo dài hơn nhưng không quá 55 ngày). | Biên bản xác minh hoặc văn bản chỉ đạo các cơ quan có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại. |
Bước 4 | Tổ chức đối thoại: - Người giải quyết khiếu nại lần hai là Giám đốc sở hoặc tương đương phải trực tiếp đối thoại với người khiếu nại. - Chủ tịch UBND cấp tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh trực tiếp đối thoại trong trường hợp khiếu nại phức tạp (có nhiều người cùng khiếu nại về một nội dung, có nhiều ý kiến khác nhau của các cơ quan có thẩm quyền về biện pháp giải quyết, người khiếu nại có thái độ gay gắt, dư luận xã hội quan tâm, vụ việc ảnh hưởng đến an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội). - Đối với các trường hợp khác, người giải quyết khiếu nại có thể phân công cấp phó của mình hoặc thủ trưởng cơ quan chuyên môn cùng cấp hoặc thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc được giao nhiệm vụ xác minh đối thoại với người khiếu nại. Trong quá trình đối thoại, người được phân công phải kịp thời báo cáo với người giải quyết khiếu nại về những nội dung phức tạp, vượt quá thẩm quyền; kết thúc đối thoại phải báo cáo với người giải quyết khiếu nại về kết quả đối thoại và chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo. - Người chủ trì đối thoại phải tiến hành đối thoại trực tiếp với người khiếu nại, người bị khiếu nại và người có quyền, lợi ích liên quan. Người chủ trì đối thoại khi đối thoại phải nêu rõ nội dung cần đối thoại, kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền trình bày ý kiến, bổ sung thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến khiếu nại và yêu cầu của mình. Người chủ trì đối thoại có trách nhiệm thông báo bằng văn bản tới người tham gia đối thoại gồm người khiếu nại, người đại diện (trường hợp nhiều người cùng khiếu nại về một nội dung) người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan về thời gian, địa điểm, nội dung đối thoại. Việc đối thoại được lập thành biên bản, ghi rõ thời gian, địa điểm, thành phần tham gia (ghi rõ người dự và người vắng mặt; trường hợp người khiếu nại không tham gia đối thoại thì ghi rõ có lý do hoặc không có lý do), nội dung, ý kiến của những người tham gia, những nội dung đã được thống nhất, những vấn đề còn có ý kiến khác nhau và có chữ ký của các bên. Biên bản được lập thành ít nhất ba bản, mỗi bên giữ một bản. | Chủ tịch UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh | 01 ngày làm việc | Biên bản đối thoại. |
Bước 5 | Ra quyết định giải quyết khiếu nại: Chủ tịch UBND tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản. | Chủ tịch UBND tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh | 03 ngày làm việc | Quyết định về việc giải quyết khiếu nại lần hai. |
Bước 6 | Văn thư cho số, đóng dấu và gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến. Lưu trữ hồ sơ theo quy định. | Văn phòng UBND tỉnh (Ban Tiếp công dân); Thanh tra tỉnh; các sở, ngành tỉnh | 01 ngày làm việc | Quyết định về việc giải quyết khiếu nại lần hai. |
Bước 7 | Công khai quyết định giải quyết khiếu nại theo một trong các hình thức sau đây: Công bố tại cuộc họp cơ quan, tổ chức nơi người bị khiếu nại công tác; Niêm yết tại trụ sở cơ quan; Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng. | Ban Tiếp công dân; Thanh tra tỉnh; các sở, ngành tỉnh | 02 ngày | Công khai quyết định giải quyết khiếu nại. |
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. - Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. |
THỦ TỤC: GIẢI QUYẾT TỐ CÁO TẠI CẤP TỈNH
(Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Chủ tịch UBND tỉnh, Chánh Thanh tra, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh)
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả/ sản phẩm |
Bước 1 | Tiếp nhận, xử lý ban đầu thông tin tố cáo: 1. Khi nhận được tố cáo thì người giải quyết tố cáo có trách nhiệm vào sổ, phân loại, xử lý ban đầu thông tin tố cáo, kiểm tra, xác minh thông tin về người tố cáo và điều kiện thụ lý tố cáo: Nếu đủ điều kiện thụ lý thì người có thẩm quyền giải quyết tố cáo ra quyết định thụ lý tố cáo; nếu không đủ điều kiện thụ lý thì không thụ lý tố cáo và thông báo ngay cho người tố cáo biết lý do không thụ lý tố cáo. 2. Nếu tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của mình thì phải chuyển đơn đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo. Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì hướng dẫn người tố cáo đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết. 3. Nếu tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của mình và được gửi đồng thời cho nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân. Trong đó có cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết hoặc đã hướng dẫn nhưng người tố cáo vẫn gửi tố cáo đến cơ quan, tổ chức, cá nhân không có thẩm quyền giải quyết thì cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận được tố cáo không xử lý. | Ban Tiếp công dân tỉnh; Bộ phận tiếp công dân của Thanh tra tỉnh; các sở, ngành tỉnh | 1. 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tố cáo. (Tùy theo tính chất phức tạp của vụ việc có thể kéo dài nhưng không quá 10 ngày làm việc) 2. Thời hạn chuyển đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền là trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn tố cáo | - Đơn tố cáo. - Quyết định thụ lý hoặc thông báo không thụ lý - Văn bản chuyển đơn tố các cho cơ quan có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo. |
Bước 2 | Thụ lý, xác minh nội dung tố cáo: - Người giải quyết tố cáo ra quyết định thụ lý tố cáo khi có đủ các điều kiện thụ lý tố cáo; thông báo cho người tố cáo và thông báo về nội dung tố cáo cho người bị tố cáo biết. - Người giải quyết tố cáo tiến hành xác minh hoặc giao cho cơ quan Thanh tra cùng cấp hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân khác xác minh nội dung tố cáo. Việc giao xác minh nội dung tố cáo phải thực hiện bằng văn bản. - Kết thúc việc xác minh nội dung tố cáo, người được giao xác minh phải có văn bản báo cáo người giải quyết tố cáo về kết quả xác minh nội dung tố cáo và kiến nghị biện pháp xử lý. | Chủ tịch UBND tỉnh; Chánh Thanh tra; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh | 1. Thực hiện việc thông báo trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định thụ lý tố cáo 2. Thời gian xác minh là 20 ngày (đối với vụ việc phức tạp thì 50 ngày; vụ việc đặc biệt phức tạp thì 80 ngày) | - Đơn khiếu nại; - Quyết định thụ lý. - Quyết định thành lập Đoàn xác minh hoặc Tổ xác minh. - Thu thập các tài liệu có liên quan. - Báo cáo kết quả xác minh. |
Bước 3 | Kết luận nội dung tố cáo: Căn cứ vào nội dung tố cáo, giải trình của người bị tố cáo, kết quả xác minh nội dung tố cáo và các tài liệu, chứng cứ có liên quan. Người giải quyết tố cáo ban hành kết luận nội dung tố cáo, gửi kết luận nội dung tố cáo đến người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức quản lý người bị tố cáo và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; thông báo kết luận nội dung tố cáo đến người tố cáo. | Chủ tịch UBND tỉnh; Chánh Thanh tra, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh | Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành kết luận tố cáo, người giải quyết tố cáo phải thực hiện việc thông báo kết luận nội dung tố cáo và gửi kết luận nội dung tố cáo | Kết luận nội dung tố cáo; Thông báo kết luận nội dung tố cáo. |
Bước 4 | Xử lý tố cáo của người giải quyết tố cáo: Căn cứ vào kết luận nội dung tố cáo, người giải quyết tố cáo tiến hành xử lý như sau: - Trường hợp kết luận người bị tố cáo không vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ thì khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người bị tố cáo. Đồng thời xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân xử lý người tố cáo sai sự thật. - Trường hợp kết luận người bị tố cáo vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ thì áp dụng biện pháp xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật. | Chủ tịch UBND tỉnh; Chánh Thanh tra; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh | - Chậm nhất là 07 ngày làm việc kể từ ngày ban hành kết luận nội dung tố cáo phải tiến hành xử lý - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả xử lý phải thông báo bằng văn bản cho người giải quyết tố cáo về kết quả xử lý. | Kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý người có hành vi vi phạm bị tố cáo; các văn bản xử lý người tố cáo sai sự thật. |
Bước 5 | Công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo: - Kể từ ngày ra kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo; người giải quyết tố cáo phải thực hiện việc công khai kết luận nội dung tố cáo; người có thẩm quyền xử lý kỷ luật, xử phạm vi phạm hành chính phải công khai quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo. - Việc công khai được thực hiện bằng một hoặc một số hình thức như: (phải đảm bảo không làm tiết lộ thông tin về người tố cáo và bí mật nhà nước) + Công bố tại cuộc họp nơi người bị tố cáo công tác; + Niêm yết tại trụ sở làm việc hoặc nơi tiếp công dân của người giải quyết tố cáo, người đã ra quyết định xử lý; + Đăng tải trên cổng thông tin điện tử hoặc mạng thông tin nội bộ của của người giải quyết tố cáo, người đã ra quyết định xử lý; + Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng. | Người giải quyết tố cáo, người có thẩm quyền xử lý kỷ luật, xử phạm vi phạm hành chính | Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo phải tiến hành công khai | Công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo. |
Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày. |
THỦ TỤC: KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
(Cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của chính quyền địa phương)
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả/ sản phẩm |
Bước 1 | * Lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai và hướng dẫn việc kê khai - Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập (gọi tắt là người có nghĩa vụ kê khai) lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai được quy định tại Điều 34 Luật Phòng chống tham nhũng 2018 và Điều 10 Nghị định số 130/2020/NĐ-CP và gửi về Thanh tra tỉnh (Cơ quan có thẩm quyền kiểm soát tài sản, thu nhập). - Cơ quan, tổ chức, đơn vị gửi mẫu Bản kê khai tài sản, thu nhập theo mẫu quy định tại Nghị định số 130/2020/NĐ-CP (sau đây gọi là Bản kê khai), hướng dẫn và yêu cầu người có nghĩa vụ kê khai thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập. | Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị (thuộc thẩm quyền quản lý của chính quyền địa phương) |
| - Danh sách người có nghĩa vụ kê khai (đã được phê duyệt). - Mẫu Bản kê khai tài sản, thu nhập. |
Bước 2 | * Thực hiện việc kê khai Người có nghĩa vụ kê khai có trách nhiệm kê khai theo mẫu (02 bản kê khai) và gửi về cơ quan, tổ chức nơi mình làm việc. Tài sản, thu nhập phải kê khai (quy định tại Điều 35 Luật PCTN 2018) bao gồm: a) Quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng; b) Kim khí quý, đá quý, tiền, giấy tờ có giá và động sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50.000.000 đồng trở lên; c) Tài sản, tài khoản ở nước ngoài; d) Tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai. Trường hợp bản kê khai không đúng theo mẫu hoặc không đầy đủ về nội dung thì yêu cầu kê khai bổ sung hoặc kê khai lại. Thời hạn kê khai bổ sung hoặc kê khai lại là 07 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu, trừ trường hợp có lý do chính đáng. | Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ và người có nghĩa vụ kê khai | - Thời điểm hoàn thành kê khai lần đầu: Hoàn thành việc kê khai trước ngày 31/3/2021 (theo hướng dẫn tại công văn số 252/TTCP-C.IV ngày 19/2/2021 của Thanh tra Chính phủ); đối với trường hợp mới được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác. - Thời điểm hoàn thành việc kê khai bổ sung và kê khai hàng năm: Hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 của năm có biến động về tài sản, thu nhập. - Thời điểm hoàn thành việc kê khai phục vụ công tác cán bộ: Hoàn thành kê khai chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác; - Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại khoản 4 Điều 34 của Luật PCTN 2018 việc kê khai được thực hiện theo quy định của pháp luật về bầu cử. | Bản kê khai tài sản, thu nhập. |
Bước 3 | * Tiếp nhận, quản lý, bàn giao bản kê khai. Rà soát, kiểm tra bản kê khai; tiếp nhận, quản lý và bàn giao 01 bản kê khai cho Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập có thẩm quyền quy định tại Điều 30 Luật PCTN 2018. | Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ | Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được bản kê khai. | Sổ theo dõi kê khai, giao nhận bản kê khai. |
Bước 4 | * Công khai bản kê khai a) Bản kê khai của người có nghĩa vụ kê khai phải được công khai tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó thường xuyên làm việc. b) Bản kê khai của người dự kiến được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại cơ quan, tổ chức, đơn vị phải được công khai tại cuộc họp lấy phiếu tín nhiệm. c) Bản kê khai của người ứng cử đại biểu Quốc hội, người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân phải được công khai theo quy định của pháp luật về bầu cử. d) Bản kê khai của người dự kiến bầu, phê chuẩn tại Quốc hội, Hội đồng nhân dân phải được công khai với đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân trước khi bầu, phê chuẩn. Thời điểm, hình thức công khai được thực hiện theo quy định của Ủy ban Thường vụ Quốc hội. e) Bản kê khai của người dự kiến bầu giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại doanh nghiệp nhà nước được công khai tại cuộc họp lấy phiếu tín nhiệm khi tiến hành bổ nhiệm hoặc tại cuộc họp của Hội đồng thành viên khi tiến hành bầu các chức vụ lãnh đạo, quản lý. | Cơ quan, tổ chức, đơn vị | Chậm nhất là 05 ngày kể từ ngày bàn giao bản kê khai cho cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập. | Biên bản họp công khai/ niêm yết bản kê khai. |
Thời gian kê khai tài sản, thu nhập hoàn thành chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm. Việc giao nhận Bản kê khai phải hoàn thành chậm nhất vào ngày 31 tháng 3 của năm sau. |
THỦ TỤC: XÁC MINH TÀI SẢN, THU NHẬP
(Cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của chính quyền địa phương)
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả/ sản phẩm |
Bước 1 | * Chánh Thanh tra tỉnh ban hành quyết định xác minh và thành lập Tổ xác minh. - Quyết định xác minh tài sản, thu nhập bao gồm các nội dung sau đây: Căn cứ ban hành quyết định xác minh; Họ, tên, chức vụ, nơi công tác của người được xác minh tài sản, thu nhập; Họ, tên, chức vụ, nơi công tác của Tổ trưởng và thành viên Tổ xác minh tài sản, thu nhập; Nội dung xác minh; Thời hạn xác minh; Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ trưởng và thành viên Tổ xác minh tài sản, thu nhập; Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân phối hợp (nếu có). - Quyết định xác minh tài sản, thu nhập phải được gửi cho Tổ trưởng và thành viên Tổ xác minh tài sản, thu nhập; người được xác minh và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan theo quy định. | Thanh tra tỉnh phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan (nếu cần thiết) | - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có căn cứ xác minh quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 41 của Luật PCTN hoặc 15 ngày kể từ ngày có căn cứ xác minh quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 41 của Luật PCTN. - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định xác minh | Quyết định xác minh tài sản, thu nhập. |
Bước 2 | * Tổ xác minh yêu cầu người được xác minh giải trình về tài sản, thu nhập của mình. Yêu cầu người được xác minh giải trình về tính trung thực, đầy đủ, rõ ràng của bản kê khai, nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm so với tài sản, thu nhập đã kê khai lần liền trước đó. | Tổ xác minh tài sản, thu nhập và cá nhân, tổ chức có liên quan | Trong quá trình thực hiện xác minh tài sản, thu nhập | Báo cáo giải trình của người được xác minh. |
Bước 3 | Tiến hành xác minh tài sản, thu nhập - Yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan đến nội dung xác minh theo quy định tại khoản 3 Điều 31 của Luật PCTN; - Kiến nghị cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đang quản lý tài sản, thu nhập áp dụng biện pháp cần thiết theo quy định của pháp luật để ngăn chặn việc tẩu tán, hủy hoại, chuyển dịch tài sản, thu nhập hoặc hành vi khác cản trở hoạt động xác minh tài sản, thu nhập; - Đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền định giá, thẩm định giá, giám định tài sản, thu nhập phục vụ cho việc xác minh. - Giữ bí mật thông tin, tài liệu thu thập được trong quá trình xác minh. | Tổ xác minh tài sản, thu nhập và cá nhân, tổ chức có liên quan |
| Thông tin, tài liệu có liên quan đến nội dung xác minh. |
Bước 4 | * Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập. - Tổ trưởng Tổ xác minh tài sản, thu nhập phải báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập bằng văn bản cho người ra quyết định xác minh - Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập bao gồm các nội dung sau đây: a) Nội dung được xác minh, hoạt động xác minh đã được tiến hành và kết quả xác minh; b) Đánh giá về tính trung thực, đầy đủ, rõ ràng của bản kê khai; tính trung thực trong việc giải trình về nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm; c) Kiến nghị xử lý vi phạm quy định của pháp luật về kiểm soát tài sản, thu nhập. | Tổ xác minh tài sản, thu nhập | Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày ra quyết định xác minh, trường hợp phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 90 ngày | Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập. |
Bước 5 | * Kết luận xác minh tài sản, thu nhập. - Ban hành Kết luận xác minh tài sản, thu nhập. - Kết luận xác minh tài sản, thu nhập bao gồm các nội dung sau đây: Tính trung thực, đầy đủ, rõ ràng của việc kê khai tài sản, thu nhập; tính trung thực trong việc giải trình về nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm; kiến nghị người có thẩm quyền xử lý vi phạm quy định của pháp luật về kiểm soát tài sản, thu nhập. - Người ban hành Kết luận xác minh tài sản, thu nhập phải chịu trách nhiệm về tính khách quan, trung thực của Kết luận xác minh. - Kết luận xác minh tài sản, thu nhập phải được gửi cho người được xác minh và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân yêu cầu, kiến nghị xác minh quy định tại Điều 42 của Luật PCTN. | Người ra quyết định xác minh tài sản, thu nhập | Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập, trường hợp phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày | Kết luận xác minh tài sản, thu nhập. |
Bước 6 | * Công khai kết luận xác minh tài sản, thu nhập. - Người ra quyết định xác minh tài sản, thu nhập có trách nhiệm công khai Kết luận xác minh. - Việc công khai Kết luận xác minh tài sản, thu nhập được thực hiện như việc công khai bản kê khai quy định tại Điều 39 của Luật PCTN. | Tổ xác minh tài sản, thu nhập tham mưu thực hiện | Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Kết luận xác minh tài sản, thu nhập | Biên bản họp công khai Kết luận xác minh tài sản, thu nhập. |
Thời hạn thực hiện thủ tục hành chính: Không quá 115 ngày (trong đó thời hạn xác minh là 45 ngày, trường hợp phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 90 ngày; thời hạn ban hành kết luận là 10 ngày, trường hợp phức tạp có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày; thời hạn công khai kết luận là 05 ngày làm việc). |
THỦ TỤC: TIẾP NHẬN YÊU CẦU GIẢI TRÌNH
(Cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh)
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả/ sản phẩm |
Bước 1 | Người yêu cầu giải trình gửi văn bản yêu cầu giải trình hoặc trực tiếp đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm giải trình. Văn bản yêu cầu giải trình phải nêu rõ nội dung yêu cầu, ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại hoặc địa chỉ thư tín và phải có chữ ký hoặc điểm chỉ xác nhận của người yêu cầu giải trình. Trường hợp yêu cầu trực tiếp thì người yêu cầu giải trình phải trình bày rõ nội dung yêu cầu với người được giao tiếp nhận. | Người yêu cầu giải trình | Khi có yêu cầu giải trình | Văn bản yêu cầu giải trình. |
Bước 2 | Cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có trách nhiệm giải trình tiếp nhận yêu cầu giải trình khi đáp ứng các điều kiện tại Điều 4 và Điều 5 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019. - Trường hợp nhiều người đến yêu cầu giải trình trực tiếp về một nội dung thì phải cử người đại diện để trình bày. Việc cử người đại diện được thể hiện bằng văn bản có chữ ký hoặc điểm chỉ của những người yêu cầu giải trình. - Trường hợp yêu cầu giải trình không thuộc trách nhiệm thì người tiếp nhận hướng dẫn người yêu cầu đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định pháp luật. - Trường hợp nội dung yêu cầu giải trình đã được giải trình cho người khác trước đó thì cung cấp bản sao văn bản giải trình cho người yêu cầu. | Cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có yêu cầu giải trình; Cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có trách nhiệm giải trình |
|
|
Bước 3 | Người có trách nhiệm giải trình thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu giải trình về việc giải quyết hoặc không giải quyết và nêu rõ lý do. | Cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có trách nhiệm giải trình | 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận giải trình | Thông báo tiếp nhận giải trình. |
Thời hạn giải quyết: Thời hạn ra thông báo tiếp nhận hoặc từ chối giải trình là 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình. |
THỦ TỤC: THỰC HIỆN VIỆC GIẢI TRÌNH
(Cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh)
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả/ sản phẩm |
Bước 1 | Thu thập, xác minh thông tin có liên quan. | Cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có trách nhiệm giải trình | 05 ngày (kể từ ngày Thông báo tiếp nhận giải trình) | Thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung giải trình. |
Bước 2 | Làm việc trực tiếp với người yêu cầu giải trình để làm rõ những nội dung có liên quan khi thấy cần thiết. Nội dung làm việc được lập thành biên bản có chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên. | Cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có trách nhiệm giải trình | 05 ngày | Biên bản làm việc với người yêu cầu giải trình. |
Bước 3 | Ban hành văn bản giải trình với các nội dung sau đây: Họ tên, địa chỉ người yêu cầu giải trình; nội dung yêu cầu giải trình; kết quả làm việc trực tiếp với tổ chức, cá nhân (nếu có); các căn cứ pháp lý để giải trình; nội dung giải trình cụ thể. | Cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có trách nhiệm giải trình | 04 ngày | Văn bản giải trình. |
Bước 4 | Gửi văn bản giải trình đến người yêu cầu giải trình. | Cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có trách nhiệm giải trình | 01 ngày | Văn bản giải trình. |
Thời hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình; trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn 01 lần; thời gian gia hạn không quá 15 ngày và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình. Thời gian tạm đình chỉ việc giải trình theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Nghị định số 59/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 của Chính phủ không được vào thời hạn thực hiện giải trình. |
- 1 Quyết định 484/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 2 Quyết định 1423/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Khánh Hòa
- 3 Quyết định 3236/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
- 4 Quyết định 822/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính lĩnh vực Giải quyết tố cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Vĩnh Long
- 5 Quyết định 957/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính lĩnh vực Giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Vĩnh Long
- 6 Quyết định 1028/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Phòng chống tham nhũng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận