ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 386/2012/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 22 tháng 02 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29/11/2005; Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về quy định việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2011/NQ-HĐND ngày 18/10/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XII – Kỳ họp thứ 3 về việc ban hành chính sách hỗ trợ đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;
Xét đề nghị của Ban quản lý Khu kinh tế tại Tờ trình số 128/TTr-KKT ngày 20/02/2012, Văn bản thẩm định số 21/BC-STP ngày 20/02/2012 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3048/2007/QĐ-UBND ngày 22/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về một số cơ chế ưu đãi và hỗ trợ đầu tư vào các khu công nghiệp tại tỉnh Quảng Ninh.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công Thương; Trưởng ban Ban quản lý Khu kinh tế; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 386/2012/QĐ-UBND ngày 22/02/2012 của Ủy nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy định này quy định chính sách hỗ trợ đầu tư nhằm tạo điều kiện và khuyến khích các nhà đầu tư tham gia đầu tư xây dựng; kinh doanh kết cấu hạ tầng các khu công nghiệp và thu hút các dự án đầu tư thứ cấp vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2. Các dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng và dự án đầu tư thứ cấp trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ngoài việc được hưởng các chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư chung theo quy định của pháp luật còn được hưởng các chính sách hỗ trợ theo Quy định này.
Điều 3. Một số từ ngữ trong Quy định này được hiểu như sau:
1. “Khu công nghiệp” (viết tắt là KCN) là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định 29/2008/NĐ-CP của Chính phủ.
2. “Ngân sách hỗ trợ” là khoản kinh phí thuộc ngân sách của tỉnh cân đối để hỗ trợ cho chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh kết nối hạ tầng KCN hoặc nhà đầu tư thứ cấp theo Quy định này.
3. “Chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN” (sau đây gọi tắt là Chủ đầu tư KCN) là doanh nghiệp hoặc đơn vị sự nghiệp có thu thực hiện việc đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN.
4. “Nhà đầu tư thứ cấp” là cá nhân hoặc doanh nghiệp dự án được cấp Giấy chứng nhận đầu tư và hoạt động trong khu công nghiệp.
Chương 2.
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CHỦ ĐẦU TƯ KCN
Điều 4. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh có trách nhiệm chỉ đạo các tổ chức có liên quan lập kế hoạch đầu tư và tổ chức xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội ngoài hàng rào KCN (như: Đường giao thông, hệ thống cung cấp điện, cấp thoát nước, thông tin liên lạc, các điểm đấu nối kỹ thuật với các công trình kết cấu hạ tầng trong hàng rào KCN, cơ sở đào tạo nghề, nhà ở, cơ sở khám chữa bệnh, trường học và các công trình công cộng khác) phù hợp với tiến độ xây dựng KCN và hỗ trợ công tác xúc tiến mời gọi các dự án đầu tư thứ cấp vào KCN.
Điều 5. Ưu đãi về tiền thuê đất.
Đơn giá thuê đất đối với các dự án đầu tư hạ tầng KCN được tính tỷ lệ tiền thuê đất ở mức thấp nhất là 0,75% nhân với (x) giá đất được Ủy ban nhân dân tỉnh công bố hàng năm (bắt đầu theo bảng giá đất năm đầu tính tiền thuê đất) và được ổn định năm (05) năm.
Trường hợp giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm cho thuê đất chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường tại địa phương để quyết định mức giá cụ thể cho phù hợp.
Điều 6. Chính sách về đất xây dựng khu dân cư, tái định cư.
- Chủ đầu tư hạ tầng KCN được tỉnh chấp nhận giao thêm diện tích đất hợp lý để đầu tư xây dựng khu tái định cư, xây dựng nhà ở công nhân và khu chuyên gia phục vụ hậu cần cho KCN.
- Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng KCN có diện tích từ 100 ha trở lên được xét ưu tiên đầu tư kinh doanh khu đô thị hoặc khu dân cư dịch vụ hạ tầng xã hội ngoài hàng rào đi kèm KCN có diện tích tương ứng 30% đến 50% diện tích KCN (Nhà đầu tư phải đáp ứng quy định của pháp luật hiện hành về kinh doanh bất động sản và quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về điều kiện lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án kinh doanh hạ tầng khu đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh).
Điều 7. Chính sách hỗ trợ chi phí giải phóng mặt bằng.
Chủ đầu tư KCN được ngân sách tỉnh hỗ trợ bằng hình thức ứng trước 30% chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư theo phương án chi trả được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Chủ đầu tư KCN chỉ được ứng khoản hỗ trợ nêu trên khi đã thực hiện chi trả đạt ít nhất 50% giá trị theo phương án chi trả được duyệt.
Trước khi dự toán ngân sách hàng năm của tỉnh được xây dựng (ngày 31/10 năm trước), các Chủ đầu tư KCN phải đăng ký cụ thể nhu cầu vốn ứng trước từ ngân sách tỉnh cho bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư để tỉnh cân đối và quyết định giao kế hoạch vốn cho từng dự án.
Điều 8. Về hỗ trợ xây dựng hệ thống nước thải trong KCN
Sau khi triển khai xây dựng xong hệ thống xử lý nước thải, Chủ đầu tư KCN được tỉnh hỗ trợ 30% tổng mức đầu tư đối với hệ thống xử lý nước thải cho mỗi KCN, nhưng tối đa không quá 30 tỷ đồng.
Điều 9. Các ưu đãi khác
Chủ đầu tư KCN được cung cấp miễn phí thông tin về quy hoạch xây dựng và bản đồ địa chính để triển khai thực hiện dự án.
Chương 3.
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ THỨ CẤP
Điều 10. Về hỗ trợ đào tạo nghề.
Các dự án đầu tư mới hoặc dự án mở rộng sản xuất trong KCN được tỉnh hỗ trợ chi phí đào tạo nghề ngắn hạn cho người lao động có hộ khẩu tại Quảng Ninh làm việc trong KCN trong thời gian hai (02) năm đầu kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Việc hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề thực hiện thông qua các cơ sở dạy nghề.
Mức hỗ trợ chi phí đào tạo nghề ngắn hạn ban đầu (dạy nghề từ 03 tháng trở xuống) bằng 50% mức lương tối thiểu/tháng. Trong trường hợp thời gian đào tạo trên 03 tháng thì mức hỗ trợ không quá 1,5 lần mức lương tối thiểu/khóa đào tạo.
Điều 11. Hỗ trợ xúc tiến thương mại và đầu tư.
Doanh nghiệp trong KCN được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận cho phép tham gia các hội nghị xúc tiến đầu tư, thương mại do tỉnh tổ chức, được hỗ trợ chi phí xúc tiến thương mại và đầu tư như sau:
- Hỗ trợ 50% chi phí thuê gian hàng và các chi phí liên quan trực tiếp cho doanh nghiệp tham gia hội chợ quốc gia và quốc tế. Mức hỗ trợ tối đa không quá 20 triệu đồng/1 lần/1 năm/1doanh nghiệp.
- Hỗ trợ 50% chi phí đi lại cho một chủ doanh nghiệp tham gia chương trình xúc tiến thương mại, đầu tư của tỉnh.
Điều 12. Hỗ trợ hoạt động khoa học và công nghệ.
Được hưởng chế độ hỗ trợ đối với hoạt động áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến, hỗ trợ hoạt động xác lập quyền sở hữu công nghiệp và hỗ trợ kinh phí tham gia chợ công nghệ và thiết bị, hội chợ thương hiệu…. theo quy định tại Quyết định số 3799/2010/QĐ-UBND ngày 15/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định một số cơ chế tài chính khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Điều 13. Hỗ trợ chi phí thông báo thành lập doanh nghiệp và quảng cáo sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh Quảng Ninh và website Ban quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh.
- Các doanh nghiệp thứ cấp được miễn phí thông báo thành lập doanh nghiệp, thông báo bổ sung ngành nghề kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh Quảng Ninh và website Ban quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh.
- Các doanh nghiệp tham gia quảng cáo sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh Quảng Ninh và website Ban quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh được tỉnh hỗ trợ giảm 15% trên tổng số tiền phải trả cho hợp đồng quảng cáo.
Chương 4.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh là đầu mối tiếp nhận và hỗ trợ giải quyết các thủ tục đầu tư trong KCN theo cơ chế “một cửa, tại chỗ”, có trách nhiệm:
1. Công bố công khai, minh bạch về trình tự thủ tục và hướng dẫn các nhà đầu tư lập hồ sơ dự án đầu tư vào các KCN.
2. Cung cấp miễn phí các thông tin, biểu mẫu liên quan tới việc lập hồ sơ dự án xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo thẩm quyền.
3. Phối hợp với các cơ quan chức năng giải quyết nhanh chóng, thuận lợi cho các doanh nghiệp mọi thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh trong KCN.
Điều 15. Hồ sơ và trình tự giải quyết chế độ chính sách hỗ trợ đầu tư.
1. Hồ sơ, thủ tục:
- Công văn đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ đầu tư (bản chính theo mẫu kèm theo).
- Hồ sơ dự án, dự toán của hạng mục hỗ trợ được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản sao chứng thực).
- Hồ sơ nghiệm thu, quyết toán theo quy định hiện hành của Nhà nước (đối với công trình hạ tầng); Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư của cấp có thẩm quyền và hồ sơ xác nhận hoàn thành việc chi trả đạt ít nhất 50% giá trị theo phương án chi trả được duyệt cho các tổ chức, cá nhân (đối với hạng mục bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư) (Bản sao chứng thực).
- Các hồ sơ, chứng từ hợp pháp, hợp lệ liên quan chứng minh bảo đảm các điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ đầu tư (Bản sao chứng thực).
2. Số lượng hồ sơ phải nộp: 02 bộ (trong đó có 01 bộ bản chính).
3. Quy trình thực hiện:
- Ban Quản lý Khu kinh tế là đầu mối tiếp nhận hồ sơ do nhà đầu tư nộp, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc Ban Quản lý Khu kinh tế chuyển hồ sơ đến các cơ quan chức năng liên quan (trong trường hợp cần thiết) để thẩm định, xác nhận nhà đầu tư đủ điều kiện hưởng chính sách hỗ trợ.
- Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ do Ban Quản lý Khu kinh tế chuyển đến các Sở, ngành liên quan có ý kiến thẩm định bằng văn bản gửi về Ban Quản lý khu kinh tế tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Ban Quản lý Khu kinh tế tổng hợp, lập báo cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc nhà đầu tư đủ điều kiện hưởng chính sách hỗ trợ trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chứng nhận hoặc quyết định cho nhà đầu tư được hưởng chính sách hỗ trợ trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản trình của Ban Quản lý khu kinh tế.
- Việc nộp, chuyển, trả hồ sơ, kết quả theo cách thức trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện.
Điều 16. Chế độ thông tin báo cáo.
Định kỳ trước ngày 15 hàng tháng, chủ đầu tư các KCN, các dự án thứ cấp trong KCN phải báo cáo Ban quản lý Khu kinh tế về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Biểu mẫu báo cáo thực hiện theo quy định hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê cơ sở áp dụng đối với doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp và dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ban hành kèm theo Thông tư số 04/2011/TT-BKHĐT ngày 31/3/2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Chương 5.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17. Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế, Thủ trưởng các Sở, ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc phát sinh vấn đề mới, các Sở, ban, ngành của tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Ban Quản lý Khu kinh tế để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Mẫu 01: Công văn đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ đầu tư đối với Chủ đầu tư hạ tầng KCN
NHÀ ĐẦU TƯ: (1)………………… .......................................................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../…………. | ……………, ngày…….tháng…..năm……. |
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh; |
Qua nghiên cứu chính sách hỗ trợ đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ban hành kèm theo Quyết định số…………./2011/QĐ-UBND ngày ………/……./2011, xét thấy dự án (3)………………..…thuộc đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ đầu tư của tỉnh, nhà đầu tư (1)…………………… đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh hỗ trợ chi phí (2)…………………….., với nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án:.............................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:...............................................................................................
3. Ngày khởi công – đến ngày hoàn thành …/…./……...đến ………../…/……………
4. Hạng mục công trình đề nghị hỗ trợ: (4).................................................................
5. Chi phí đầu tư công trình hạ tầng theo dự toán được duyệt:............................. đ.
(Bằng chữ:.............................................................................................................. )
6. Đơn vị duyệt dự toán.............................................................................................
7. Chi phí đầu tư công trình hạ tầng đã thực hiện:.................................................. đ.
(Bằng chữ: ............................................................................................................. )
8. Số tiền đề nghị được hỗ trợ:.............................................................................. đ.
(Bằng chữ: ............................................................................................................. )
9. Tên, số tài khoản ngân hàng nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch để chuyển tiền:.........................
........................................................................................................................................
Nhà đầu tư cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự đầy đủ, chính xác, tính pháp lý của những hồ sơ, chứng từ cung cấp.
Hồ sơ kèm theo: (5)……………….. | ........., ngày……..tháng……năm……… |
Ghi chú:
(1). Ghi cụ thể: Tên đơn vị chủ đầu tư dự án.
(2). Ghi cụ thể: Giải phóng mặt bằng, xây dựng hệ thống nước thải
(3). Ghi tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN….
(4). Ghi hạng mục: Giải phóng mặt bằng, xây dựng hệ thống nước thải…..
(5). Ghi chi tiết các hồ sơ, chứng từ.
Mẫu 02: Công văn đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ đầu tư đối với các dự án đầu tư thứ cấp trong KCN.
NHÀ ĐẦU TƯ: (1)………………… .......................................................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../…………. | ……………, ngày…….tháng…..năm……. |
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh; |
Qua nghiên cứu chính sách hỗ trợ đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ban hành kèm theo Quyết định số…………./2011/QĐ-UBND ngày ………/……./2011, xét thấy dự án (3)………………..…thuộc đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ đầu tư của tỉnh, nhà đầu tư (1)…………………… đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh hỗ trợ chi phí (2)…………………….., với nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án:.............................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:...............................................................................................
3. Ngày khởi công – đến ngày hoàn thành …/…./……...đến ……./……/……………
4. Nội dung đề nghị hỗ trợ: (4)..................................................................................
5. Chi phí (đào tạo nghề hoặc hỗ trợ xúc tiến đầu tư và thương mại hoặc chuyển giao công nghệ …..) là: đ.
(Bằng chữ:................................................................................................................ )
6. Đơn vị (thực hiện đào tạo hoặc hội nghị xúc tiến đầu tư, thương mại hoặc đơn vị chứng nhận đạt tiêu chuẩn)
7. Số tiền đề nghị được hỗ trợ:................................................................................ đ.
(Bằng chữ: .............................................................................................................. )
8. Tên, số tài khoản ngân hàng nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch để chuyển tiền:.........................
...............................................................................................................................................
Nhà đầu tư cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự đầy đủ, chính xác, tính pháp lý của những hồ sơ, chứng từ cung cấp.
Hồ sơ kèm theo: (5)……………….. | ........., ngày……..tháng……năm……… |
Ghi chú:
(1). Ghi cụ thể: Tên đơn vị chủ đầu tư dự án.
(2). Ghi cụ thể: Đào tạo nghề; hỗ trợ XTĐT và thương mại; chuyển giao công nghệ
(3). Ghi tên dự án cụ thể theo Giấy chứng nhận đầu tư……………..
(4). Ghi hạng mục: Đào tạo nghề; hỗ trợ XTĐT và thương mại; chuyển giao công nghệ
(5). Ghi chi tiết các hồ sơ, chứng từ.
- 1 Quyết định 3048/2007/QĐ-UBND về Quy định cơ chế ưu đãi và hỗ trợ đầu tư vào Khu công nghiệp tại tỉnh Quảng Ninh
- 2 Quyết định 2339/2013/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ và ưu tiên đầu tư vào khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3 Quyết định 2339/2013/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ và ưu tiên đầu tư vào khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 1 Nghị quyết 89/2013/NQ-HĐND ban hành chính sách hỗ trợ và ưu tiên đầu tư vào các khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 2 Nghị quyết 84/2013/NQ-HĐND bổ sung dự án Đường nối thành phố Hạ Long với cầu Bạch Đằng và dự án Cầu Bạch Đằng, đường dẫn và nút giao cuối tuyến vào danh mục dự án công trình quan trọng trên địa bàn tỉnh được ưu tiên tập trung đầu tư (giai đoạn 2010 – 2015) và cơ chế chính sách huy động và sử dụng nguồn lực để thực hiện dự án do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3 Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đầu tư vào khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 4 Thông tư 04/2011/TT-BKHĐT về quy định hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê cơ sở áp dụng đối với doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp và dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5 Nghị định 121/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, mặt nước
- 6 Quyết định 3799/2010/QĐ-UBND về Quy định cơ chế tài chính khuyến khích, hỗ trợ tổ chức, cá nhân trong hoạt động Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 7 Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 8 Nghị định 29/2008/NĐ-CP về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
- 9 Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 10 Luật Đầu tư 2005
- 11 Luật Doanh nghiệp 2005
- 12 Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 13 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 14 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 15 Luật Đất đai 2003
- 1 Quyết định 3048/2007/QĐ-UBND về Quy định cơ chế ưu đãi và hỗ trợ đầu tư vào Khu công nghiệp tại tỉnh Quảng Ninh
- 2 Nghị quyết 84/2013/NQ-HĐND bổ sung dự án Đường nối thành phố Hạ Long với cầu Bạch Đằng và dự án Cầu Bạch Đằng, đường dẫn và nút giao cuối tuyến vào danh mục dự án công trình quan trọng trên địa bàn tỉnh được ưu tiên tập trung đầu tư (giai đoạn 2010 – 2015) và cơ chế chính sách huy động và sử dụng nguồn lực để thực hiện dự án do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3 Quyết định 2339/2013/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ và ưu tiên đầu tư vào khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 4 Nghị quyết 89/2013/NQ-HĐND ban hành chính sách hỗ trợ và ưu tiên đầu tư vào các khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh