ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 387/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 14 tháng 4 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ ban hành Quy định về thành lập và quản lý Quỹ Phòng, chống thiên tai;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 57/SNN-TCCB ngày 29 tháng 3 năm 2016 và Sở Nội vụ tại Tờ trình số 114/TTr-SNV ngày 30 tháng 3 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Kon Tum (sau đây gọi tắt là Quỹ) trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum.
Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Kon Tum có con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước.
Điều 2. Cơ cấu tổ chức
1. Cơ quan Thường trực Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) giúp Ủy ban nhân dân tỉnh trong công tác quản lý hoạt động của Quỹ.
2. Quỹ có cơ quan quản lý Quỹ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập. Giám đốc Quỹ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức. Giám đốc Quỹ trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của Quỹ.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ.
Điều 3. Nguyên tắc hoạt động
1. Quỹ hoạt động không vì mục đích lợi nhuận;
2. Việc quản lý, sử dụng Quỹ phải đảm bảo đúng mục đích, kịp thời, công khai, minh bạch, công bằng và hiệu quả, đúng theo quy định của pháp luật;
3. Quỹ chịu sự kiểm tra, thanh tra, kiểm toán của các cơ quan nhà nước theo quy định;
4. Tồn Quỹ cuối năm được chuyển sang năm sau để tiếp tục sử dụng theo quy định.
Điều 4. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn
1. Chức năng
a) Tiếp nhận, quản lý kinh phí đóng góp của các tổ chức và cá nhân cư trú trên địa bàn tỉnh theo quyết định hằng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh và các khoản đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;
b) Cấp phát kinh phí từ Quỹ chi cho các hoạt động phòng, chống, ứng phó thiên tai theo các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn
a) Tham mưu Ban Chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn việc lập, phê duyệt, thông báo Kế hoạch thu Quỹ hằng năm đối với từng cơ quan, đơn vị, huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh và huy động các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước theo quy định;
b) Tổng hợp các trường hợp miễn, giảm, tạm hoãn đóng góp Quỹ hằng năm thông qua Ban Chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định vào thời điểm giao chỉ tiêu kế hoạch thu Quỹ. Trường hợp miễn, giảm, tạm hoãn đóng góp Quỹ do ảnh hưởng thiệt hại thiên tai đột xuất gây ra thực hiện theo quy định hiện hành;
c) Chi hỗ trợ các hoạt động phòng ngừa, phòng, chống, ứng phó và khắc phục hậu quả thiên tai theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Lập kế hoạch thu, chi Quỹ năm sau gửi Ban Chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh và Sở Tài chính trước ngày 15 tháng 10 năm hiện hành để tham gia ý kiến và Quỹ hoàn chỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định để triển khai thực hiện trước ngày 10/12 năm hiện hành, đồng thời, báo cáo Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài chính;
đ) Lập Báo cáo quyết toán thu, chi Quỹ hàng năm theo chế độ kế toán quy định hiện hành gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính để tổ chức thẩm tra, phê duyệt theo quy định hiện hành. Đồng thời, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo kết quả thu, chi Quỹ hằng năm cho Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài chính;
e) Thực hiện công khai kết quả thu, chi Quỹ hàng năm theo quy định của pháp luật hiện hành;
g) Phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan tổ chức kiểm tra, đôn đốc và hướng dẫn các đơn vị, địa phương thực hiện thu nộp, quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán và công khai nguồn kinh phí Quỹ cấp cho đơn vị, địa phương theo quy định;
g) Cung cấp đầy đủ thông tin về Quỹ cho các cơ quan có thẩm quyền, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh để thực hiện công tác kiểm tra, giám sát hoạt động của Quỹ theo quy định;
h) Thực hiện các nhiệm vụ khác được Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh giao.
Điều 5. Trưởng Ban Chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 34/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Ninh Bình
- 2 Quyết định 316/QĐ-UBND.NN năm 2016 phê duyệt Đề án thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Nghệ An
- 3 Quyết định 215/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Ban quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng và Phòng, chống thiên tai tỉnh Thanh Hóa
- 4 Quyết định 2515/QĐ-UBND năm 2015 về thành lập Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh An Giang
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Nghị định 94/2014/NĐ-CP thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai
- 7 Luật phòng, chống thiên tai năm 2013
- 1 Quyết định 316/QĐ-UBND.NN năm 2016 phê duyệt Đề án thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Nghệ An
- 2 Quyết định 2515/QĐ-UBND năm 2015 về thành lập Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh An Giang
- 3 Quyết định 215/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Ban quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng và Phòng, chống thiên tai tỉnh Thanh Hóa
- 4 Quyết định 34/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Ninh Bình