ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3872/QĐ-UBND | Long An, ngày 07 tháng 11 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này: 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, 03 thủ tục hành chính được bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Long An.
(Phụ lục kèm theo Quyết định (14 trang) tham khảo, tải về tại Trang tin điện tử Cải cách thủ tục hành chính: www.cctthc.longan.gov.vn.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tư pháp tổ chức nhập hồ sơ văn bản, hồ sơ thủ tục hành chính đã được công bố vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và gửi Bộ Tư pháp để công khai theo quy định.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3872/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Long An)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỒI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI:
STT | SỐ HỒ SƠ TTHC | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | TÊN VBQPPL QUY ĐỊNH NỘI DUNG SỬA ĐỔI |
II. Lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ: | |||
4 | T-LAN-164194-TT | Cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ | Thông tư liên tịch số 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 10/9/2012 Liên Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/05/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ. |
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ SUNG:
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
II. Lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ: | |
5 | Chuyển đổi tổ chức khoa học và công nghệ công lập để thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ. |
6 | Cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ. |
7 | Cấp bổ sung, sửa đổi giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ trong trường hợp thay đổi thông tin liên quan đến tên gọi, đăng ký doanh nghiệp |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH LONG AN
A. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI:
II. Lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ:
4. Cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Long An (Số 365, quốc lộ I, phường 4, thành phố Tân An, tỉnh Long An)
* Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, Lãnh đạo Sở cùng với phòng chuyên môn xem xét nội dung có văn bản trả lời cho doanh nghiệp khoa học và công nghệ (Trong trường hợp không cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do).
+ Bước 3: Nhận giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
. Người nhận giấy chứng nhận đến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ để nhận kết quả. Công chức trả giấy chứng nhận và yêu cầu người đến nhận ký nhận giấy chứng nhận.
* Đối với cá nhân: Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người ủy quyền.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ);
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Giấy đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ (theo mẫu Phụ lục I).
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Bản sao có chứng thực trong trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện).
+ Dự án sản xuất, kinh doanh (những nội dung liên quan đến kết quả khoa học và công nghệ là cơ sở đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ), kèm theo các văn bản xác nhận quyền sử dụng hoặc sở hữu hợp pháp các kết quả khoa học và công nghệ (sao y bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp kết quả khoa học và công nghệ (KH&CN) và đáp ứng các quy định về việc thành lập mới doanh nghiệp KH&CN theo quy định.
+ Các tổ chức KH&CN do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập (gọi là tổ chức KH&CN công lập), có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp kết quả KH&CN và đáp ứng các quy định về việc chuyển đổi tổ chức và hoạt động của tổ chức KH&CN công lập để thành lập doanh nghiệp KH&CN theo quy định.
+ Doanh nghiệp đang hoạt động theo Luật Doanh nghiệp (bao gồm cả những doanh nghiệp thành lập trước ngày Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ có hiệu lực thi hành), có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp kết quả khoa học và công nghệ (KH&CN) và đáp ứng các quy định về việc chứng nhận doanh nghiệp KH&CN.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ Long An.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Giấy đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ (kèm theo Phụ lục I).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Đối tượng thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ hoàn thành việc ươm tạo và làm chủ công nghệ từ kết quả khoa học và công nghệ được sở hữu, sử dụng hợp pháp hoặc sở hữu hợp pháp công nghệ để trực tiếp sản xuất thuộc các lĩnh vực: công nghệ thông tin - truyền thông, đặc biệt công nghệ phần mềm tin học; công nghệ sinh học, đặc biệt công nghệ sinh học phục vụ nông nghiệp, thủy sản và y tế; công nghệ tự động hóa; công nghệ vật liệu mới, đặc biệt công nghệ nano; công nghệ bảo vệ môi trường; công nghệ năng lượng mới; công nghệ vũ trụ và một số công nghệ khác do Bộ Khoa học và Công nghệ quy định.
+ Chuyển giao công nghệ hoặc trực tiếp sản xuất trên cơ sở công nghệ đã ươm tạo và làm chủ hay sở hữu hợp pháp công nghệ theo quy định trên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/05/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
+ Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 của Liên Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/05/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
+ Thông tư liên tịch số 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 10/9/2012 Liên Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/05/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
___________________________________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 10/9/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN
DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính gửi:………………………………………………………..…
1. Tên doanh nghiệp: .................................................................................................
- Tên viết tắt (nếu có): ................................................................................................
- Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài (nếu có): .......................................................
- Tên viết tắt theo tiếng nước ngoài (nếu có): ............................................................
2. Trụ sở chính:
- Địa chỉ:.......................................................................................................................
- Điện thoại:..................................................................................................................
- Fax: ...........................................................................................................................
- Email: ........................................................................................................................
3. Đại diện doanh nghiệp:
- Họ và tên: ..................................................................................................................
- Số chứng minh nhân dân:.........… do............. cấp ngày…... tháng....... năm 20…...
- Hộ khẩu thường trú: .................................................................................................
- Chỗ ở hiện nay: ........................................................................................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: số....... ngày..... tháng..... năm 20.., do................ cấp.
5. Quyết định phê duyệt đề án chuyển đổi tổ chức và hoạt động để thành lập doanh nghiệp KH&CN (nếu có) số......... ngày...... tháng..... năm 20..., do........ cấp.
(Chỉ yêu cầu đối với doanh nghiệp KH&CN được thành lập trên cơ sở chuyển toàn bộ tổ chức tổ chức KH&CN công lập)
6. Kết quả KH&CN thuộc quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp:
- Tên kết quả:……………..……. Nguồn gốc tài chính……………… Lĩnh vực ..........
- Bản sao các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp như: Văn bằng bảo hộ, quyết định giao quyền sử dụng hoặc sở hữu kết quả KH&CN, hợp đồng,….………………
7. Quá trình ươm tạo và làm chủ công nghệ của doanh nghiệp: (Giải trình rõ việc sử dụng kết quả KH&CN)
- Tự nghiên cứu hoặc nhận chuyển giao kết quả KH&CN sau đó ươm tạo và làm chủ công nghệ và chuyển giao công nghệ đó;
- Tự nghiên cứu hoặc nhận chuyển giao kết quả KH&CN sau đó ươm tạo và làm chủ công nghệ và trực tiếp sản xuất trên cơ sở công nghệ đó.
8. Danh mục các sản phẩm hàng hóa hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ:…….
9. Phần cam đoan: Cam đoan những lời khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai trong Hồ sơ đăng ký chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
| …..…….., ngày….. tháng….. năm 20….. |
B. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ SUNG:
II. Lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ:
5. Chuyển đổi tổ chức khoa học và công nghệ công lập để thành lập Doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Long An (Số 365, quốc lộ I, phường 4, thành phố Tân An, tỉnh Long An)
* Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, Lãnh đạo Sở cùng với phòng chuyên môn xem xét nội dung có văn bản trả lời cho doanh nghiệp khoa học và công nghệ (Trong trường hợp không cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do).
+ Bước 3: Nhận giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
. Người nhận giấy chứng nhận đến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ để nhận kết quả. Công chức trả giấy chứng nhận và yêu cầu người đến nhận ký nhận giấy chứng nhận.
* Đối với cá nhân: Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người ủy quyền.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ);
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Giấy đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ (theo mẫu Phụ lục I).
+ Quyết định phê duyệt Đề án của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Bản sao có chứng thực trong trường hợp Hồ sơ được gửi qua đường bưu điện).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Các tổ chức khoa học và công nghệ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập (gọi là tổ chức khoa học và công nghệ công lập), có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp kết quả khoa học và công nghệ và đáp ứng các quy định về việc chuyển đổi tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ công lập để thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ Long An.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Giấy đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ (đính kèm phụ lục I).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Đối tượng thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ hoàn thành việc ươm tạo và làm chủ công nghệ từ kết quả khoa học và công nghệ được sở hữu, sử dụng hợp pháp hoặc sở hữu hợp pháp công nghệ để trực tiếp sản xuất thuộc các lĩnh vực: công nghệ thông tin - truyền thông, đặc biệt công nghệ phần mềm tin học; công nghệ sinh học, đặc biệt công nghệ sinh học phục vụ nông nghiệp, thủy sản và y tế; công nghệ tự động hóa; công nghệ vật liệu mới, đặc biệt công nghệ nano; công nghệ bảo vệ môi trường; công nghệ năng lượng mới; công nghệ vũ trụ và một số công nghệ khác do Bộ Khoa học và Công nghệ quy định.
+ Chuyển giao công nghệ hoặc trực tiếp sản xuất trên cơ sở công nghệ đã ươm tạo và làm chủ hay sở hữu hợp pháp công nghệ theo quy định trên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/05/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
+ Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 của Liên Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/05/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
+ Thông tư liên tịch số 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 10/9/2012 Liên Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/05/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 10/9/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN
DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính gửi:………………………………………………………..…
1. Tên doanh nghiệp: ..................................................................................................
- Tên viết tắt (nếu có): .................................................................................................
- Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ........................................................
- Tên viết tắt theo tiếng nước ngoài (nếu có): .............................................................
2. Trụ sở chính:
- Địa chỉ:.......................................................................................................................
- Điện thoại:..................................................................................................................
- Fax: ...........................................................................................................................
- Email: ........................................................................................................................
3. Đại diện doanh nghiệp:
- Họ và tên: ..................................................................................................................
- Số chứng minh nhân dân:.......... do............ cấp ngày….... tháng......... năm 20…....
- Hộ khẩu thường trú: ...................................................................................................
- Chỗ ở hiện nay: ..........................................................................................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: số....... ngày..... tháng..... năm 20.., do................ cấp.
5. Quyết định phê duyệt đề án chuyển đổi tổ chức và hoạt động để thành lập doanh nghiệp KH&CN (nếu có) số......... ngày...... tháng..... năm 20..., do........ cấp.
(Chỉ yêu cầu đối với doanh nghiệp KH&CN được thành lập trên cơ sở chuyển toàn bộ tổ chức tổ chức KH&CN công lập)
6. Kết quả KH&CN thuộc quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp:
- Tên kết quả:………………..…. Nguồn gốc tài chính……………… Lĩnh vực ..........
- Bản sao các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp như: Văn bằng bảo hộ, quyết định giao quyền sử dụng hoặc sở hữu kết quả KH&CN, hợp đồng,….…..
7. Quá trình ươm tạo và làm chủ công nghệ của doanh nghiệp: (Giải trình rõ việc sử dụng kết quả KH&CN)
- Tự nghiên cứu hoặc nhận chuyển giao kết quả KH&CN sau đó ươm tạo và làm chủ công nghệ và chuyển giao công nghệ đó;
- Tự nghiên cứu hoặc nhận chuyển giao kết quả KH&CN sau đó ươm tạo và làm chủ công nghệ và trực tiếp sản xuất trên cơ sở công nghệ đó.
8. Danh mục các sản phẩm hàng hóa hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ:…………
9. Phần cam đoan: Cam đoan những lời khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai trong Hồ sơ đăng ký chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
| …..…….., ngày….. tháng….. năm 20….. |
6. Cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Long An (Số 365, quốc lộ I, phường 4, thành phố Tân An, tỉnh Long An)
* Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, Lãnh đạo Sở cùng với phòng chuyên môn xem xét nội dung có văn bản trả lời cho doanh nghiệp khoa học và công nghệ (Trong trường hợp không cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do).
+ Bước 3: Nhận giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
. Người nhận giấy chứng nhận đến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ để nhận kết quả. Công chức trả giấy chứng nhận và yêu cầu người đến nhận ký nhận giấy chứng nhận.
* Đối với cá nhân: Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người ủy quyền.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ);
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Đối với trường hợp Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN bị mất:
+ Văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
+ Văn bản, tài liệu chứng minh doanh nghiệp đã thông báo về việc mất Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN trên phương tiện thông tin đại chúng.
* Đối với trường hợp Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN bị rách, nát:
+ Văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
+ Bản chính Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN.
* Đối với trường hợp Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN bị tiêu hủy:
+ Văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (trong đó nêu rõ lý do).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Doanh nghiệp đã được cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ Long An.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trường hợp Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN bị mất, doanh nghiệp khoa học và công nghệ có trách nhiệm khai báo với cơ quan công an xã, phường thị trấn nơi mất và thông báo ít nhất 03 (ba) lần trên phương tiện thông tin đại chúng. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có thông báo lần cuối, doanh nghiệp đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/05/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
+ Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 của Liên Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/05/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
+ Thông tư liên tịch số 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 10/9/2012 Liên Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/05/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
7. Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ trong trường hợp thay đổi thông tin liên quan đến tên gọi, đăng ký doanh nghiệp
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Long An (Số 365, quốc lộ I, phường 4, thành phố Tân An, tỉnh Long An)
* Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, Lãnh đạo Sở cùng với phòng chuyên môn xem xét nội dung có văn bản trả lời cho doanh nghiệp khoa học và công nghệ (Trong trường hợp không cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do).
+ Bước 3: Nhận giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
. Người nhận giấy chứng nhận đến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ để nhận kết quả. Công chức trả giấy chứng nhận và yêu cầu người đến nhận ký nhận giấy chứng nhận.
* Đối với cá nhân: Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người ủy quyền.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ);
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp bổ sung, sửa đổi giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
+ Bản chính giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN.
+ Văn bản, tài liệu chứng minh về sự thay đổi thông tin liên quan đến đăng ký doanh nghiệp
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Doanh nghiệp đã được cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ Long An.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/05/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
+ Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 của Liên Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/05/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
+ Thông tư liên tịch số 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 10/9/2012 Liên Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/05/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- 1 Quyết định 4395/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Long An
- 2 Quyết định 979/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3 Quyết định 1572/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh
- 4 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 4395/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Long An
- 2 Quyết định 979/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3 Quyết định 1572/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh