ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4395/QĐ-UBND | Long An, ngày 11 tháng 11 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 1046/TTr-SKHCN ngày 03/11/2015 và ý kiến của Sở Tư pháp tại Công văn số 1441/STP-KSTTHC ngày 22/10/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 01 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường, chất lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Long An (kèm theo 05 trang phụ lục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4395/QĐ-UBND ngày 11/11/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Long An)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH LONG AN
A. DANH MỤC TTHC MỚI BAN HÀNH
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
I. Lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường, chất lượng: | |
1 | Thủ tục đề nghị cấp kinh phí đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Long An có tham gia chính sách khuyến khích, hỗ trợ nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa và đổi mới công nghệ. |
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH LONG AN
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
IV. Lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng
1. Thủ tục đề nghị cấp kinh phí đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Long An có tham gia chính sách khuyến khích, hỗ trợ nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa và đổi mới công nghệ
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
+ Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Long An (365, Quốc lộ 1, Phường 4, Thành phố Tân An, Long An).
. Công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
. Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
+ Bước 3:
1. Đối với các nội dung hỗ trợ xây dựng, áp dụng tiêu chuẩn cơ sở, áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, mã số mã vạch (từ khoản 1 đến khoản 6 Mục 1 Điều 4); Hỗ trợ tham gia các giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hóa (khoản 1, 2 Mục III Điều 4) và nội dung hỗ trợ xác lập quyền sở hữu công nghiệp (khoản 3 Mục V Điều 4).
Sở Khoa học và Công nghệ sẽ cấp kinh phí hỗ trợ sau khi có kết quả thực hiện các nội dung trên sau 15 ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp kinh phí.
2. Đối với các nội dung hỗ trợ áp dụng hệ thống, mô hình quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng (Mục II Điều 4); hỗ trợ doanh nghiệp nghiên cứu khoa học và ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ để đổi mới công nghệ (khoản 1, 2 Mục V Điều 4).
Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh tổ chức xét duyệt 2 lần/năm. Nội dung hỗ trợ, mức hỗ trợ và mức tạm ứng kinh phí theo tiến độ do Hội đồng Khoa học và công nghệ tỉnh xác định cho từng trường hợp cụ thể. Căn cứ vào kết quả xét duyệt của Hội đồng Khoa học và công nghệ tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ quyết định đối với các dự án, đề tài có tổng mức hỗ trợ dưới 500 triệu đồng; trình UBND tỉnh quyết định mức hỗ trợ từ 500 triệu đồng trở lên theo quy định hiện hành về quản lý ngân sách nhà nước.
3. Đối với trường hợp doanh nghiệp tham gia trong khuôn khổ Dự án năng suất, chất lượng của tỉnh (Mục IV Điều 4) thì thực hiện theo quy định về quản lý, điều hành dự án và quy định khác có liên quan và do ban điều hành dự án năng suất chất lượng của tỉnh tổ chức xét duyệt.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ):
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Phiếu đề xuất tham gia (mẫu 1);
+ Các tài liệu chứng minh về số lượng lao động, nguồn vốn của doanh nghiệp (giấy phép đầu tư, chứng nhận đăng ký kinh doanh....);
+ Đề cương/thuyết minh nội dung thực hiện (đối với các nội dung hỗ trợ đối với các nội dung hỗ trợ xây dựng và áp dụng các hệ thống, mô hình quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng; Hỗ trợ doanh nghiệp nghiên cứu khoa học và ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ để đổi mới công nghệ).
+ Tài liệu chứng minh doanh nghiệp đã thực hiện và đạt kết quả đối với các nội dung được hỗ trợ nêu tại Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 63/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh, cụ thể:
. Hỗ trợ đăng ký mã số, mã vạch: Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch hoặc tài liệu, hồ sơ khác có liên quan.
. Hỗ trợ xây dựng, áp dụng tiêu chuẩn cơ sở: tiêu chuẩn cơ sở do doanh nghiệp xây dựng, quyết định ban hành, công bố áp dụng tiêu chuẩn cơ sở và các tài liệu, hồ sơ có liên quan khác.
. Hỗ trợ công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy: bản công bố, tiếp nhận hợp chuẩn, hợp quy, kết quả đánh giá của tổ chức đánh giá (nếu thuê tổ chức bên ngoài).
. Hỗ trợ áp dụng hệ thống, mô hình quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng: Bản sao giấy chứng nhận; tài liệu, hồ sơ chứng minh có tham gia xây dựng, áp dụng mô hình, công cụ cải tiến năng suất, mở lớp đào tạo năng suất chất lượng trong khuôn khổ Dự án Năng suất, chất lượng của tỉnh.
. Hỗ trợ tham gia và đạt giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hóa: bản sao quyết định, công nhận đạt giải.
. Hỗ trợ doanh nghiệp có dự án năng suất, chất lượng (trong khuôn khổ Dự án năng suất, chất lượng của tỉnh) được thông qua/phê duyệt: quyết định phê duyệt hoặc thông qua dự án của cơ quan có thẩm quyền.
. Hỗ trợ nghiên cứu, ứng dụng đổi mới công nghệ: Báo cáo kết quả đề tài; Hợp đồng khoa học/dịch vụ; Biên bản nghiệm thu, thanh lý Hợp đồng; Hợp đồng chuyển giao công nghệ;
. Hỗ trợ xác lập quyền sở hữu công nghiệp: Bằng độc quyền sáng chế/ giải pháp hữu ích, Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu/ nhãn hiệu tập thể do Cục Sở hữu trí tuệ cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Đối với các nội dung hỗ trợ xây dựng, áp dụng tiêu chuẩn cơ sở, áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, mã số mã vạch; hỗ trợ tham gia các giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hóa và nội dung hỗ trợ xác lập quyền sở hữu công nghiệp: 15 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp kinh phí.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Long An.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản đồng ý hỗ trợ kinh phí đối với doanh nghiệp tham gia chính sách khuyến khích, hỗ trợ nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa và đổi mới công nghệ.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phiếu đề xuất tham gia (mẫu 01 ban hành kèm theo Quyết định số 63/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện để doanh nghiệp được xem xét hỗ trợ:
1. Doanh nghiệp thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 1 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 63/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh và phải tuân thủ các quy định của pháp luật trong hoạt động sản xuất, kinh doanh.
2. Không nằm trong các chương trình, dự án, kế hoạch khác và đã được ngân sách nhà nước hỗ trợ đối với các nội dung được hỗ trợ nêu tại Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 63/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh.
3. Thực hiện đúng quy định về trình tự, thủ tục, thành phần hồ sơ đề nghị xét hỗ trợ theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 63/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh và các quy định khác có liên quan.
4. Trường hợp doanh nghiệp có dự án năng suất, chất lượng trong khuôn khổ Dự án năng suất, chất lượng của tỉnh, ngoài đáp ứng các điều kiện theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 63/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh, doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện, quy định về quản lý, điều hành Dự án năng suất, chất lượng của tỉnh.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 63/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định chính sách khuyến khích, hỗ trợ nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa và đổi mới công nghệ đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Long An.
(Kèm theo Quyết định số 63/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh)
Tên Doanh nghiệp | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /.......... | Long An, ngày tháng năm 201... |
(Theo Chính sách khuyến khích nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa và đổi mới công nghệ tỉnh Long An)
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ Long An.
Tên doanh nghiệp: ...........................................................................................................
Địa chỉ: ....................................................................................................... tỉnh Long An.
Điện thoại: ......................................... Fax: ........................................... Email: ................
Mã tài khoản: .....................................................................................................................
Loại hình doanh nghiệp (1): DN nhỏ: □ DN vừa: □
Đại diện là ông/bà: ............................................................................................................
Chức vụ: ........................................................... Điện thoại liên lạc: .................................
Thực hiện theo Quy định về Chính sách khuyến khích nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa và đổi mới công nghệ của doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Long An ban hành kèm theo Quyết định số ..../2013/QĐ-UBND của UBND tỉnh, chúng tôi đề xuất tham gia nội dung như sau:
1. (2)..................................................................................................................................
2. ......................................................................................................................................
Hồ sơ gửi kèm (3):
1. ......................................................................................................................................
2. ......................................................................................................................................
3. ......................................................................................................................................
4. ......................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết tuân thủ các điều kiện Chính sách quy định và chịu trách nhiệm về các nội dung ghi trong văn bản này và nội dung của các hồ sơ gửi kèm./.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
* Ghi chú: (1): Quy mô doanh nghiệp theo Điều 3 Quy định này-đánh dấu vào ô tương ứng; (2): Nội dung đề xuất tham gia theo Điều 4 của Quy định này; (3): Liệt kê hồ sơ gửi kèm theo Điều 7 Quy định này (trường hợp hoàn tất).
- 1 Quyết định 812/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2016
- 2 Quyết định 2499/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung về lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận
- 3 Quyết định 1726/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực nông nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau
- 4 Quyết định 2641/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Long An
- 5 Quyết định 792/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6 Quyết định 57/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 7 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 8 Quyết định 3872/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Long An
- 9 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 10 Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Long An
- 11 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Long An
- 2 Quyết định 3872/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Long An
- 3 Quyết định 2641/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Long An
- 4 Quyết định 792/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5 Quyết định 1726/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực nông nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau
- 6 Quyết định 2499/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung về lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận
- 7 Quyết định 57/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8 Quyết định 812/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2016