- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3 Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 1921/QĐ-UBND năm 2022 hướng dẫn một số tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 389/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 28 tháng 02 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 1921/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chi tiết một số tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã, huyện nông thôn mới tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 17/TTr-SNN ngày 10 tháng 02 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Các tiêu chí thôn đạt chuẩn nông thôn mới.
(Chi tiết tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
2. Các tiêu chí thôn đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu: Đáp ứng đầy đủ các tiêu chí thôn thuộc Vùng 2 theo Phụ lục ban hành kèm Quyết định này; đồng thời, đạt tiêu chí mô hình thôn thông minh (theo quy định tại mục 2, Phụ lục III, ban hành tại Quyết định số 1921/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng điều phối nông thôn mới tỉnh:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành: hướng dẫn, đôn đốc các địa phương, cơ quan liên quan tổ chức thực hiện các tiêu chí quy định tại Điều 1 Quyết định này.
b) Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có nội dung phát sinh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và địa phương kịp thời rà soát, hoàn thiện, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung bảo đảm phù hợp với điều kiện thực tiễn.
2. Các sở, ban, ngành liên quan hướng dẫn các địa phương thực hiện các tiêu chí theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc:
a) Chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các xã tổ chức thực hiện các tiêu chí quy định tại Điều 1 Quyết định này.
b) Tổ chức đánh giá, thẩm định, trình Ủy ban nhân dân huyện/thành phố xét, công nhận và công bố thôn đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới kiểu mẫu theo quy định.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHÍ THÔN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 389/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
TTT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | Cơ quan chủ trì hướng dẫn, đánh giá | ||
Vùng 11 | Vùng 22 | |||||
1 | Giao thông | 1.1. Tỷ lệ đường thôn và đường liên thôn được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm. | 100% | 100% (có các hạng mục cần thiết theo quy định như biển báo, biển chỉ dẫn, gờ giảm tốc, cây xanh...) | Sở Giao thông vận tải | |
1.2. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm. | 100% (≥ 55% cứng hoá) | 100% (≥ 55% cứng hóa) | ||||
2 | Điện | Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn. | ≥ 98% | 100% | Sở Công Thương | |
3 | Nhà ở dân cư | 3.1. Không có nhà tạm, nhà dột nát. | Đạt | Đạt | Sở Xây dựng | |
3.2. Tỷ lệ nhà ở dân cư đạt tiêu chuẩn theo quy định. | ≥ 90% | 100% | ||||
3.3. Tỷ lệ nhà ở đạt tiêu chuẩn “3 sạch” (sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ). | ≥ 85% | ≥ 95% | Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh | |||
3.4. Đối với hộ có vườn: vườn nhà được chỉnh trang sạch đẹp, đảm bảo vệ sinh môi trường; được canh tác các loại cây trồng thích hợp, hiệu quả, cho sản phẩm hàng hóa, có thu nhập; có ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất; không còn các loại cây dại, cây tạp. | Đạt | Đạt | Hội Nông dân tỉnh | |||
4 | Thu nhập | Thu nhập bình quân đầu người của thôn (triệu đồng/người). | 2021 | ≥ 41 | ≥ 48 | Cục Thống kê tỉnh |
2022 | ≥ 44 | ≥ 52 | ||||
2023 | ≥ 47 | ≥ 56 | ||||
2024 | ≥ 50 | ≥ 60 | ||||
2025 | ≥ 53 | ≥ 64 | ||||
5 | Nghèo đa chiều | Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025. | < 8,5% | < 5,0% | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | |
6 | Giáo dục | 6.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học; phổ cập giáo dục trung học cơ sở; xóa mù chữ | Đạt | Đạt | Sở Giáo dục và Đào tạo | |
6.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp). | ≥ 70% | 100% | ||||
7 | Y tế | 7.1. Dân số thường trú trên địa bàn thôn, bản được quản lý, theo dõi sức khỏe. | ≥ 90% | ≥ 98% | Sở Y tế | |
7.2. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế. | ≥ 95% | ≥ 98% | ||||
8 | Văn hóa | 8.1. Thôn, bản được công nhận và giữ vững danh hiệu “Thôn văn hóa” liên tục tối thiểu 3 năm | Đạt | Đạt |
| |
8.2. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội. | ≥ 95% | ≥ 98% | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | |||
8.3. Có mô hình hoạt động văn hóa, thể thao tiêu biểu thu hút từ 60% trở lên số người dân thường trú trên địa bàn thôn tham gia. Có ít nhất 01 đội hoặc 1 câu lạc bộ văn hóa - văn nghệ hoạt động thường xuyên, hiệu quả. | Đạt | Đạt | ||||
9 | Môi trường, cảnh quan | 9.1. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại được thu gom, xử lý theo quy định. | ≥ 70% | ≥ 80% | Sở Tài nguyên và Môi trường | |
9.2. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả | ≥ 30% | ≥ 50% | ||||
9.3. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn | ≥ 30% | ≥ 50% | ||||
9.4. Tỷ lệ số tuyến đường thôn có rãnh thoát nước và được trồng cây bóng mát hoặc trồng hoa, cây cảnh toàn tuyến (cây cách nhau ≤ 10m) | ≥ 30% | ≥ 50% | ||||
9.5. Có mô hình bảo vệ môi trường (hợp tác xã, tổ hợp tác, tổ, đội, nhóm tham gia thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn, vệ sinh đường làng ngõ xóm và các khu vực công cộng; câu lạc bộ, đội tuyên truyền về bảo vệ môi trường) hoạt động thường xuyên, hiệu quả, thu hút được sự tham gia của cộng đồng | Đạt | Đạt | ||||
9.6. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường | ≥ 70% | ≥ 75% | ||||
9.7. Tỷ lệ đường trục chính của thôn có điện chiếu sáng vào ban đêm | ≥ 50% | ≥ 80% | ||||
9.8. Tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung | ≥ 25% | ≥ 35% | ||||
9.9. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm | ≥ 40 lít | ≥ 60 lít | ||||
10 | An ninh, trật tự xã hội | 10.1. Tỷ lệ người dân thực hiện tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước, các quy ước và hương ước của cộng đồng (nếu có) | 100% | 100% | Công an tỉnh | |
10.2. Trong 03 năm liên tục trước năm xét, công nhận thôn nông thôn mới không có công dân thường trú ở thôn phạm tội nghiêm trọng trở lên; tệ nạn xã hội được kiềm chế, giảm; được UBND xã quyết định công nhận 3 năm liền khu dân cư đạt chuẩn “An toàn về an ninh trật tự”. | Đạt | Đạt | ||||
11 | Thông tin và Truyền Thông | 11.1. Thôn trong xã có hộ gia đình thu xem được 01 trong số các phương thức truyền hình vệ tinh, cáp, số mặt đất, truyền hình qua mạng, internet. |
| Đạt | Sở Thông tin và Truyền thông | |
11.2. Có hệ thống loa hoạt động thường xuyên. |
| Đạt | ||||
12 | Tổ chức cộng đồng | 12.1. Có Ban phát triển thôn hoạt động theo quy chế do cộng đồng bầu và được Ủy ban nhân dân xã công nhận. | Đạt | Đạt | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |
12.2. Có quy ước hoặc hương ước hoặc quy định tổ chức hoạt động thôn được người dân thông qua và cam kết thực hiện. | Đạt | Đạt | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | |||
12.3. Có kế hoạch phát triển thôn hàng năm được người dân thông qua và Ủy ban nhân dân xã xác nhận. | Đạt | Đạt | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |||
12.4. Thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”. | Được công nhận khu dân cư tiêu biểu | Được công nhận khu dân cư kiểu mẫu | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh |
TIÊU CHÍ MÔ HÌNH THÔN THÔNG MINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Theo Quyết định số 1921/QĐ-UBND ngày 21/10/2022 quy định chi tiết một số tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã, huyện nông thôn mới tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025).
TTT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu |
1 | Hạ tầng kết nối Internet | 1.1. Có phủ sóng mạng di động (3G/4G) tại tất cả các địa điểm trên địa bàn thôn. | Đạt |
1.2. Có mạng wifi miễn phí ở các điểm công cộng (nhà văn hóa thôn, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch cộng đồng). | Đạt | ||
2 | Sử dụng thiết bị thông minh | 2.1. Trên 90% số hộ dân có sử dụng điện thoại thông minh thường xuyên hoặc có sử dụng máy tính kết nối Internet thường xuyên. | Đạt |
2.2. 100% thành viên Ban phát triển thôn sử dụng điện thoại thông minh thường xuyên có kết nối Internet. | Đạt | ||
2.3. Nhà văn hóa thôn được trang bị máy tính kết nối Internet, máy chiếu, phông nền. | Đạt | ||
3 | Xã hội | 3.1. Trên 80% số hộ dân biết sử dụng dịch vụ công trực tuyến. | Đạt |
3.2. 100% số hộ dân đăng ký và được phổ biến thông tin thường xuyên (pháp luật, thông báo, hướng dẫn,...) đến điện thoại thông minh (nếu có). | Đạt | ||
3.3. Trên 50% số hộ dân sử dụng dịch vụ thanh toán trực tuyến (điện, nước, môi trường, học phí, hành chính công). | Đạt | ||
3.4. Có hệ thống camera giám sát an ninh tại các điểm sinh hoạt cộng đồng và các tuyến đường giao thông trọng yếu. | Đạt | ||
4 | Y tế | 4.1. Tỷ lệ người dân tham gia và sử dụng ứng dụng khám chữa bệnh từ xa. | ≥ 40% |
4.2. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử. | ≥ 70% | ||
5 | Giáo dục | Tỷ lệ học sinh có sổ liên lạc điện tử (áp dụng đối với cấp tiểu học, THCS, THPT). | 100% |
6 | Môi trường | 6.1. Trên 20% số hộ dân có sử dụng năng lượng tái tạo/năng lượng sinh học phục vụ sinh hoạt và chiếu sáng | Đạt |
6.2. Có ứng dụng công nghệ số để thông tin lịch trình thu gom rác thải. | Đạt | ||
6.3. Người dân kịp thời nhận thông tin và được hướng dẫn biện pháp ứng phó với thiên tai, dịch bệnh thông qua hệ thống truyền thông. | Đạt |
1 Áp dụng cho các thôn: thuộc các xã theo Quyết định số 681/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 và Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025.
2 Áp dụng cho các thôn còn lại trên địa bàn tỉnh.
- 1 Quyết định 41/2022/QĐ-UBND quy định tiêu chí, điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2025
- 2 Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí và Quy định việc đánh giá, trình tự thủ tục, hồ sơ xét công nhận, công bố thôn đạt chuẩn nông thôn mới, thôn nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3 Quyết định 17/2023/QĐ-UBND về Quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2021-2025
- 4 Quyết định 486/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025
- 5 Quyết định 104/QĐ-UBND năm 2023 về Tiêu chí thôn nông thôn mới kiểu mẫu và các Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2022-2025
- 6 Quyết định 993/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí ấp đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2023-2025
- 7 Quyết định 1388/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí thôn đạt chuẩn nông thôn mới áp dụng tại các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2022-2025