ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3893/2005/QĐ-UBND | Tân An, ngày 14 tháng 10 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỨC THU PHÍ QUA ĐÒ, PHÀ VÀ PHÍ BẾN BÃI ĐỐI VỚI XE Ô TÔ KHÁCH VÀ XE BUÝT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân số 31/2004/QH11 ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí, lệ phí số 38/2001/PL.UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;
Căn cứ Quyết định số 978/2003/QĐ-UB ngày 13/3/2003 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định các khoản thu phí và tỷ lệ trích (%) từ nguồn thu phí trên địa bàn tỉnh Long An;
Căn cứ Nghị quyết số 30/2005/NQ-HĐND ngày 29/9/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa VII-kỳ họp thứ 7 về sửa đổi, bổ sung mức thu phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Xét Tờ trình số 1064/TTR-STC ngày 10/10/2005 của Sở Tài chính về việc đề nghị sửa đổi, bổ sung mức thu phí qua đò, phà và phí bến bãi đối với xe ô tô khách và xe buýt trên địa bàn tỉnh Long An,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung mức thu phí qua đò, phà và phí bến bãi đối với xe ô tô khách và xe buýt trên địa bàn tỉnh Long An, như sau:
1/. Phí qua đò, qua phà:
STT | Loại phí | Mức thu phí (đồng/lượt) |
1 | - Người đi bộ | 500 |
2 | - Người đi xe đạp | 1500 |
3 | - Người đi xe mô tô, xe máy | 2.000 |
4 | - Người và xe ba gác đạp | 2.500 |
5 | - Người và xe ba gác máy | 3.000 |
6 | - Ô tô 4 đến 6 chỗ | 20.000 |
7 | - Ô tô 7 đến 15 chỗ | 25.000 |
8 | - Ô tô 16 đến 30 chỗ | 35.000 |
9 | - Ô tô 31chỗ trở lên | 55.000 |
10 | - Xe tải 3,5tấn trở xuống | 35.000 |
11 | - Xe tải trên 3,5 tấn | 55.000 |
12 | - Xe cơ giới thi công đường bộ | 55.000 |
2/. Phí bến bãi đối với xe ô tô khách, xe buýt:
a)-Đối với xe ô tô khách:
Tuyến hoạt động | Mức thu phí |
- Trên 85km | 1.300đ/ghế |
- Từ 50km đến 85km | 1.100đ/ghế |
- Dưới 50km | 900đ/ghế |
b)-Đối với xe buýt: Mức thu phí bến bãi là 250đ/1ghế/lượt.
Điều 2. Hủy bỏ quy định về mức thu phí qua đò, phà tại điểm 1 mục III, và phí bến bãi đối với xe ô tô khách tại khoản b điểm 2 mục III (xe hành khách) trong danh mục các loại phí kèm theo Quyết định số 978/2003/QĐ-UB ngày 13/3/2003 của UBND tỉnh.
Điều 3. Sở Tài chính hướng dẫn các địa phương, các đơn vị thu phí thực hiện việc thu phí quy định tại điều 1 quyết định này. Kiểm tra chế độ thu nộp ngân sách và chế độ sử dụng từ nguồn thu phí được để lại theo đúng quy định.
Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm cung cấp biên lai thu cho các đơn vị, địa phương có thu phí và tổ chức quản lý, kiểm tra việc thực hiện theo quy định của pháp luật phí và lệ phí.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải; Thủ trưởng các Sở ban ngành Đoàn thể tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày và được đăng trên báo Long An chậm nhất 05 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 70/2006/QĐ-UBND ban hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 2 Quyết định 978/2003/QĐ-UB ban hành quy định các khoản thu phí và trích tỷ lệ (%) từ nguồn thu phí trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 3 Quyết định 978/2003/QĐ-UB ban hành quy định các khoản thu phí và trích tỷ lệ (%) từ nguồn thu phí trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 1 Quyết định 32/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tại Bến xe khách trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2 Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 3 Nghị quyết 63/2012/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung phí qua đò, qua phà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4 Quyết định 07/2007/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí bến xe khách trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 8 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 9 Quyết định 478 UB/QĐ năm 1995 qui định mức thu lệ phí ở Bến xe ô tô trong khu vực thị xã Lạng Sơn
- 1 Quyết định 70/2006/QĐ-UBND ban hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 2 Quyết định 478 UB/QĐ năm 1995 qui định mức thu lệ phí ở Bến xe ô tô trong khu vực thị xã Lạng Sơn
- 3 Nghị quyết 63/2012/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung phí qua đò, qua phà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4 Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 5 Quyết định 32/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tại Bến xe khách trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 6 Quyết định 07/2007/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí bến xe khách trên địa bàn tỉnh Trà Vinh