ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2006/QĐ-UBND | Tân An, ngày 10 tháng 8 năm 2006. |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ TIẾP XÚC CỬ TRI ĐỐI VỚI HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CẤP XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2004;
Xét đề nghị của Liên Sở: Nội vụ-Tài chính, và căn cứ Nghị quyết số 05/2006/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa VII về kinh phí tiếp xúc cử tri đối với Hội đồng nhân dân cấp xã, phường, thị trấn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ tiếp xúc cử tri đối với Hội đồng nhân dân cấp xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã), cụ thể như sau:
- Hội đồng nhân dân cấp xã được chi 300.000 đồng (ba trăm ngàn đồng) khi tổ chức tiếp xúc cử tri trước và sau mỗi kỳ họp Hội đồng nhân dân.
- Nội dung chi: Chi trang trí, trà, nước, . . .
- Nguồn kinh phí: Do ngân sách xã chi.
Điều 2. Giao Sở Tài chính và Sở Nội vụ hướng dẫn cụ thể để các ngành, các cấp triển khai thực hiện quy định tại điều 1 quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các ngành chức năng liên quan thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND về Quy chế hoạt động tiếp xúc cử tri của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước
- 2 Quyết định 04/2006/QĐ-UBND quy định một số chế độ đối với Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, thị xã và Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND về Quy chế hoạt động tiếp xúc cử tri của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước
- 2 Quyết định 04/2006/QĐ-UBND quy định một số chế độ đối với Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, thị xã và Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam