ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2014/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 20 tháng 6 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NƯỚC SẠCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ quy định về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15/5/2012 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng – Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28/5/2012 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Căn cứ Quyết định số 14/2004/QĐ-BXD ngày 14/5/2004 của Bộ Xây dựng về việc ban hành định mức dự toán công tác sản xuất nước sạch;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1935/STC-QLG&CS ngày 20/6/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá tiêu thụ sản phẩm nước sạch (đạt các quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật được cơ quan có thẩm quyền ban hành) do doanh nghiệp sản xuất, cung ứng cho các đối tượng thuộc khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Nghệ An, như sau:
TT | Đối tượng | Lượng nước sạch sử dụng/ tháng | Mức giá đã bao gồm thuế (đ/m3) |
1 | Nước dùng cho sinh hoạt cho các đối tượng hộ dân cư (kể cả nhà ở tập thể). | - Mức từ 1m3 - 10 m3 đầu tiên (hộ/tháng). Ký hiệu SH1-Hệ số 0,8. | 5.800 |
- Từ trên 10m3 - 20 m3 (hộ/tháng). Ký hiệu SH2-Hệ số 1. | 7.200 | ||
- Từ trên 20 m3 – 30 m3(hộ/tháng). Ký hiệu SH3-Hệ số 1,2. | 8.700 | ||
-Trên 30 m3 (hộ/tháng). Ký hiệu SH4-Hệ số 1,5. | 10.900 | ||
2 | Nước dùng cho sinh hoạt cho các cơ quan hành chính sự nghiệp, bệnh viện, trường học, lực lượng vũ trang, an ninh (không SXKD) | Theo sử dụng thực tế. Ký hiệu HCSN. Hệ số 1,2 | 8.700 |
3 | Nước dùng cho hoạt động sản xuất vật chất | Theo sử dụng thực tế. Ký hiệu SX. Hệ số 1,5 | 10.900 |
4 | Nước dùng cho các hoạt động kinh doanh dịch vụ | Theo sử dụng thực tế. Ký hiệu DV. Hệ số 2,06 | 14.800 |
Mức giá trên đây chưa bao gồm phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và phí thoát nước theo quy định.
Chi phí nước thô đầu vào được cơ cấu trong giá tiêu thụ sản phẩm nước sạch nêu trên là 630 đồng/m3, chi phí dịch vụ môi trường rừng là 40 đ/m3.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2014 và thay thế Quyết định số 05/2012/QĐ-UBND ngày 16/01/2012 của UBND tỉnh về việc quy định giá tiêu thụ sản phẩm nước sạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Giám đốc Công ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An; Giám đốc Công ty TNHH MTV cấp nước các huyện, thị: Diễn Châu, Quỳnh Lưu, Thái Hòa, Cửa Lò; Thủ trưởng các tổ chức, cá nhân có liên quan và các đối tượng tiêu thụ nước sạch có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về mức giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2 Quyết định 1513/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đô thị trên địa bàn huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa
- 3 Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
- 4 Quyết định 31/QĐ-UBND năm 2014 về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đô thị trên địa bàn thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa
- 5 Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 6 Nghị định 67/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi
- 7 Thông tư 88/2012/TT-BTC về khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Thông tư liên tịch 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn do Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9 Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 10 Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
- 11 Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 12 Quyết định 14/2004/QĐ-BXD ban hành định mức dự toán công tác sản xuất nước sạch do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 14 Quyết định 03/2003/QĐ-UB về giá tiêu thụ nước sạch đô thị do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 1 Quyết định 05/2012/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ sản phẩm nước sạch do tỉnh Nghệ An ban hành
- 2 Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
- 3 Quyết định 1513/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đô thị trên địa bàn huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa
- 4 Quyết định 31/QĐ-UBND năm 2014 về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đô thị trên địa bàn thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa
- 5 Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về mức giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 6 Quyết định 03/2003/QĐ-UB về giá tiêu thụ nước sạch đô thị do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 7 Quyết định 37/2016/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch tại đô thị trên địa bàn tỉnh Nghệ An