ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2016/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 13 tháng 5 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH TẠI CÁC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/06/2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 quy định về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng; số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007; số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15/5/2012 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28/5/2012 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 526/STC-QLG&CS ngày 22/3/2016 và Công văn số 978/STC-QLG&CS ngày 29/4/2016 về việc ban hành Quyết định điều chỉnh giá tiêu thụ sản phẩm nước sạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá tiêu thụ sản phẩm nước sạch tại các đô thị (đạt các quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật được cơ quan có thẩm quyền ban hành) do Công ty TNHH MTV cấp nước Nghệ An sản xuất cung ứng cho các đối tượng trên địa bàn tỉnh Nghệ An, như sau:
a) Các đối tượng thuộc địa bàn Thành phố Vinh, Nghi Lộc, Hưng Nguyên và các cụm dân cư khác sử dụng dịch vụ cấp nước sạch do các nhà máy nước sạch Cầu Bạch và Hưng Vĩnh thuộc Công ty TNHH MTV cấp nước Nghệ An cung ứng (gọi tắt là vùng Vinh và phụ cận).
TT | Đối tượng | Lượng nước sạch sử dụng/ tháng | Mức giá (đồng/m3) |
1 | Nước dùng cho sinh hoạt cho các đối tượng hộ dân cư (kể cả nhà ở tập thể, sinh viên ở ký túc xá tập trung, người lao động thuê nhà để ở). | - Mức từ 1m3 - 10 m3 đầu tiên (hộ/tháng). | 6.900 |
- Từ trên 10m3 - 20 m3 (hộ/tháng). | 7.900 | ||
- Từ trên 20 m3 - 30 m3 (hộ/tháng). | 9.900 | ||
- Trên 30 m3 (hộ/tháng). | 12.400 | ||
2 | Nước dùng cho sinh hoạt cho các cơ quan hành chính sự nghiệp, bệnh viện, trường học, lực lượng vũ trang, an ninh (không SXKD) | Theo sử dụng thực tế. | 10.300 |
3 | Nước dùng cho hoạt động sản xuất vật chất | Theo sử dụng thực tế. | 12.400 |
4 | Nước dùng cho các hoạt động kinh doanh dịch vụ | Theo sử dụng thực tế.
| 17.000 |
b) Các đối tượng thuộc các khu vực còn lại trên địa bàn tỉnh Nghệ An sử dụng dịch vụ cấp nước sạch do các nhà máy nước sạch thuộc Công ty TNHH MTV cấp nước Nghệ An cung ứng:
TT | Đối tượng | Lượng nước sạch sử dụng/ tháng | Mức giá (đồng/m3) |
1 | Nước dùng cho sinh hoạt cho các đối tượng hộ dân cư (kể cả nhà ở tập thể, sinh viên ở ký túc xá tập trung, người lao động thuê nhà để ở). | - Mức từ 1m3 - 10 m3 đầu tiên (hộ/tháng). | 6.100 |
- Từ trên 10m3 - 20 m3 (hộ/tháng). | 7.600 | ||
- Từ trên 20 m3 - 30 m3 (hộ/tháng). | 9.100 | ||
-Trên 30 m3 (hộ/tháng). | 11.400 | ||
2 | Nước dùng cho sinh hoạt cho các cơ quan hành chính sự nghiệp, bệnh viện, trường học, lực lượng vũ trang, an ninh (không SXKD) | Theo sử dụng thực tế. | 9.100 |
3 | Nước dùng cho hoạt động sản xuất vật chất | Theo sử dụng thực tế. | 11.400 |
4 | Nước dùng cho các hoạt động kinh doanh dịch vụ | Theo sử dụng thực tế. | 15.700 |
5 | Nước dùng cho sinh hoạt cho các đối tượng hộ dân cư thuộc Thị trấn Huyện Tương Dương và Kỳ Sơn | Theo sử dụng thực tế. | 5.000 |
6 | Nước sạch phục vụ sinh hoạt cho các đối tượng hộ dân cư xã Thạch Giám, huyện Tương Dương lấy từ nhà máy nước Tương Dương | Theo sử dụng thực tế. | 3.500 |
c) Mức giá trên đây đã bao gồm thuế VAT và chi phí dịch vụ bảo vệ môi trường rừng (40đ/m3); chưa bao gồm phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và phí thoát nước theo quy định.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01/6/2016 và thay thế Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND ngày 20/06/2014 của UBND tỉnh về việc quy định giá tiêu thụ sản phẩm nước sạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Giám đốc Công ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An; Giám đốc Công ty TNHH MTV cấp nước các huyện, thị; Thủ trưởng các tổ chức, cá nhân có liên quan và các đối tượng tiêu thụ nước sạch có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 39/2014/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ sản phẩm nước sạch do tỉnh Nghệ An ban hành
- 2 Quyết định 41/2018/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ sản phẩm nước sạch tại đô thị do Công ty Cổ phần cấp nước Nghệ An sản xuất cung ứng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3 Quyết định 41/2018/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ sản phẩm nước sạch tại đô thị do Công ty Cổ phần cấp nước Nghệ An sản xuất cung ứng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 1 Quyết định 645/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt giá tiêu thụ nước sạch đô thị do Công ty Cổ phần cấp thoát nước Ninh Bình sản xuất
- 2 Quyết định 45/2016/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch và ban hành giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt hộ dân cư trên địa bàn tỉnh Phú Yên do Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Phú Yên sản xuất
- 3 Quyết định 44/2016/QĐ-UBND về quy định giá tiêu thụ nước sạch khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 4 Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về Quy định giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Công ty trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Cấp thoát nước Kiên Giang cung cấp
- 5 Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch nông thôn do Doanh nghiệp tư nhân sản xuất và cung cấp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 6 Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch nông thôn tỉnh Vĩnh Long
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Quyết định 2965/QĐ-UBND năm 2013 về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đô thị trên địa bàn thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa
- 9 Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 10 Thông tư 88/2012/TT-BTC về khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Thông tư liên tịch 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn do Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 12 Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 13 Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
- 14 Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 1 Quyết định 39/2014/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ sản phẩm nước sạch do tỉnh Nghệ An ban hành
- 2 Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch nông thôn tỉnh Vĩnh Long
- 3 Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về Quy định giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Công ty trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Cấp thoát nước Kiên Giang cung cấp
- 4 Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch nông thôn do Doanh nghiệp tư nhân sản xuất và cung cấp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5 Quyết định 44/2016/QĐ-UBND về quy định giá tiêu thụ nước sạch khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 6 Quyết định 45/2016/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch và ban hành giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt hộ dân cư trên địa bàn tỉnh Phú Yên do Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Phú Yên sản xuất
- 7 Quyết định 645/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt giá tiêu thụ nước sạch đô thị do Công ty Cổ phần cấp thoát nước Ninh Bình sản xuất
- 8 Quyết định 2965/QĐ-UBND năm 2013 về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đô thị trên địa bàn thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa
- 9 Quyết định 41/2018/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ sản phẩm nước sạch tại đô thị do Công ty Cổ phần cấp nước Nghệ An sản xuất cung ứng trên địa bàn tỉnh Nghệ An