ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2019/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 17 tháng 10 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ PHỐI HỢP PHÒNG, CHỐNG XÂM PHẠM QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2913/2014/QĐ-UBND NGÀY 24 THÁNG 12 NĂM 2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 46/TTr-SKHCN ngày 23/7/2019; Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 38/BCTĐ-STP ngày 18/7/2019; Văn bản số 754/SKHCN-Ttra ngày 04/10/2019 của Sở Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 14 Quy chế phối hợp phòng, chống xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn thành phố Hải Phòng ban hành kèm theo Quyết định số 2913/2014/QĐ-UBND ngày 24/12/2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Quy chế phối hợp phòng, chống xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn thành phố Hải Phòng như sau:
1. “Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan đầu mối, giúp Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai và quản lý các hoạt động phòng, chống xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn thành phố; có trách nhiệm theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện Quy chế này, định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố để chỉ đạo”, cụ thể:
- Thời điểm chốt số liệu báo cáo: ngày 10/12 hàng năm.
- Thời điểm gửi báo cáo: ngày 15/12 hàng năm.
- Mẫu Đề cương Báo cáo (ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 10 năm 2019.
2. Bãi bỏ Khoản 1 Điều 14 Quy chế phối hợp phòng, chống xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn thành phố Hải Phòng ban hành kèm theo Quyết định số 2913/2014/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./BC-…….. | Hải Phòng, ngày.... tháng.... năm.... |
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
TÌNH HÌNH PHÒNG, CHỐNG XÂM PHẠM QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG NĂM……..
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2019/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố)
I. Khái quát chung về tình hình chỉ đạo, triển khai thi hành Luật Sở hữu trí tuệ và các Nghị định hướng dẫn:
1- Công tác chỉ đạo, triển khai thi hành các văn bản pháp luật về sở hữu trí tuệ
2- Công tác tuyên truyền, phổ biến, chủ trương, chính sách pháp luật nhà nước về sở hữu trí tuệ.
II. Kết quả thực hiện công tác phòng, chống xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ:
1- Kết quả phát hiện và xử lý vi phạm:
- Số vụ việc vi phạm;
- Số tiền thu phạt;
- Số lượng hàng hóa tịch thu, tiêu hủy...
2- Kết quả phối hợp công tác phòng chống xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ:
- Số vụ việc đã phối hợp;
- Kết quả phối hợp giải quyết.
3- Đánh giá tình hình:
- Tăng, giảm số vụ việc vi phạm;
- Quy mô, tính chất, mức độ...
III. Đánh giá tình hình xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ và công tác phòng chống xâm phạm quyền
1- Kết quả đạt được;
2- Những khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân.
IV. Phương hướng, nhiệm vụ trong kỳ tiếp theo
1- Nêu những định hướng, mục tiêu cơ bản, những giải pháp, nhiệm vụ cụ thể trong công tác phòng, chống xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ sẽ được tập trung thực hiện trong kỳ tiếp theo.
2- Kiến nghị, đề xuất (nếu có)./.
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Lưu ý:
- Thời điểm chốt số liệu báo cáo là ngày 10/12 hàng năm.
- Báo cáo gửi về Sở Khoa học và Công nghệ (Số 1 Phạm Ngũ Lão, Ngô Quyền, Hải Phòng) ngày 15/12 hàng năm để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
- 1 Kế hoạch 123/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chiến lược Sở hữu trí tuệ đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 527/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án triển khai chiến lược Sở hữu trí tuệ đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3 Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 4 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Quyết định 3270/QĐ-UBND năm 2013 Quy định trách nhiệm phối hợp giữa tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh và cơ quan quản lý nhà nước trong công tác phòng ngừa, đấu tranh, xử lý các hành vi sản xuất, kinh doanh hàng giả và xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 7 Quyết định 1871/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác phối hợp xử lý vụ việc có dấu hiệu vi phạm hình sự đối với hành vi vi phạm hành chính về hàng giả và xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 8 Quyết định 103/2007/QĐ-UBND về Quy chế hỗ trợ doanh nghiệp bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 1 Quyết định 103/2007/QĐ-UBND về Quy chế hỗ trợ doanh nghiệp bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 2 Quyết định 1871/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác phối hợp xử lý vụ việc có dấu hiệu vi phạm hình sự đối với hành vi vi phạm hành chính về hàng giả và xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3 Quyết định 3270/QĐ-UBND năm 2013 Quy định trách nhiệm phối hợp giữa tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh và cơ quan quản lý nhà nước trong công tác phòng ngừa, đấu tranh, xử lý các hành vi sản xuất, kinh doanh hàng giả và xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4 Quyết định 527/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án triển khai chiến lược Sở hữu trí tuệ đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 5 Kế hoạch 123/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chiến lược Sở hữu trí tuệ đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6 Kế hoạch 3724/KH-UBND năm 2021 về Kế hoạch quản lý và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ đối với các sản phẩm, dịch vụ du lịch đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Dương