ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3922/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 02 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 2258/TTr-SCT ngày 25 tháng 10 năm 2013 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số……./TTr-STP ngày …../11/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký; trong đó ban hành mới 01 thủ tục; sửa đổi 12 thủ tục; bãi bỏ 01 thủ tục hành chính tại Quyết định số 879/QĐ-UBND ngày 27/3/2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (có danh mục đính kèm). Các nội dung khác của Quyết định số 879/QĐ-UBND; Quyết định số 2096/QĐ-UBND ngày 02/8/2012 vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẦM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3922/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới
Số TT | Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực: Công nghiệp | |
1 | Thủ tục cấp giấy xác nhận biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất |
2. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
Số TT | Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực: Công nghiệp | |
1 | Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (trường hợp cấp mới) |
2 | Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung) |
3 | Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (trường hợp giấy chứng nhận hết thời hạn hiệu lực) |
4 | Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (trường hợp giấy chứng nhận bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy) |
5 | Thủ tục cấp giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (trường hợp cấp mới) |
6 | Thủ tục cấp giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung) |
7 | Thủ tục cấp giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (trường hợp giấy chứng nhận hết thời hạn hiệu lực) |
8 | Thủ tục cấp giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (trường hợp giấy chứng nhận bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy) |
9 | Thủ tục cấp giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (trường hợp cấp mới) |
II. Lĩnh vực: Thương mại | |
10 | Thủ tục cấp giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung) |
11 | Thủ tục cấp giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (trường hợp giấy phép hết thời hạn hiệu lực) |
12 | Thủ tục cấp giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (trường hợp giấy phép bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy) |
3. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
Số TT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực: Công nghiệp | ||
1 | T-DNA-194705-TT | Thủ tục phê duyệt kế hoạch phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực: Công nghiệp
1. Thủ tục cấp giấy xác nhận biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Làm thủ tục xin cấp giấy xác nhận biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.
Bước 2: Đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Công Thương số 02, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để lấy mẫu đơn hoặc tải trên trang web http://dongnai.gov.vn/ về điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
Bước 3: Nộp đầy đủ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ hoặc gửi qua đường bưu điện và trả kết quả tại Sở Công Thương Đồng Nai.
- Hồ sơ đầy đủ cán bộ tiếp nhận sẽ viết phiếu hẹn nhận kết quả cho người nộp hồ sơ.
- Hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: Được cán bộ hướng dẫn để bổ sung hồ sơ kịp thời.
Bước 4: Đến ngày hẹn trong phiếu, đến nơi nộp hồ sơ nhận giấy chứng nhận với trường hợp được cấp. Trường hợp không đủ điều kiện cấp xác nhận sẽ nhận văn bản trả lời của Sở Công Thương.
- Thời gian nhận và trả kết quả:
+ Sáng: Từ 07h00 đến 11h30.
+ Chiều: Từ 13h00 đến 16h30.
(Trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến qua mạng tại địa chỉ http://dvc.doit-dongnai.gov.vn.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Công văn đề nghị của tổ chức, cá nhân theo biểu mẫu tại Phụ lục 7, Thông tư số 20/2013/TT-BCT ngày 05/8/2013 của Bộ Công Thương.
+ 05 bản biện pháp (nội dung xây dựng biện pháp theo hướng dẫn tại Phụ lục 7, Thông tư số 20/2013/TT-BCT ngày 05/8/2013 của Bộ Công Thương), trường hợp cần nhiều hơn, tổ chức, cá nhân phải cung cấp thêm theo yêu cầu của cơ quan thẩm định.
+ 01 bản báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình hoặc phương án sản xuất kinh doanh (có xác nhận của cơ sở, dự án hóa chất).
+ Các tài liệu khác kèm theo (nếu có, như: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp; biên bản kiểm tra đảm bảo an toàn về phòng cháy, chữa cháy của cơ quan Công an có thẩm quyền cấp…).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc theo quy định.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy, Sở Kế hoạch và Đầu tư (hoặc Ban Quản lý các Khu công nghiệp) và các sở, ngành khác có liên quan.
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục số 8, Thông tư số 20/2013/TT-BCT ngày 05/8/2013 của Bộ Công Thương.
h) Phí, lệ phí: Hiện nay đang chờ hướng dẫn của Bộ Tài chính.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy xác nhận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Hóa chất số 06/2007/QH12 ngày 21/11/2007.
- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08/04/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
- Thông tư số 20/2013/TT-BCT ngày 05/8/2013 của Bộ Công Thương quy định về kế hoạch và biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp.
2. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (trường hợp cấp mới)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá.
Bước 2: Đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Công Thương, số 02, Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, TP. Biên Hòa, Đồng Nai để lấy mẫu đơn hoặc tải trên trang web (http://www.sct.dongnai.gov.vn) về điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
Bước 3: Nộp đầy đủ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Công Thương hoặc đăng ký thủ tục qua mạng điện tử.
Hồ sơ đầy đủ: Cán bộ tiếp nhận sẽ viết phiếu hẹn nhận kết quả cho người nộp hồ sơ.
Hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: Được cán bộ hướng dẫn để bổ sung hồ sơ kịp thời.
Bước 4: Đến ngày hẹn trong phiếu, đến nơi nộp hồ sơ nhận giấy chứng nhận đối với trường hợp được cấp. Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận, sẽ nhận văn bản trả lời của Sở Công Thương.
- Thời gian nhận và trả kết quả:
+ Sáng: Từ 07h00 đến 11h30.
+ Chiều: Từ 13h00 đến 16h30.
(Trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương, số 02, Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, TP Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
+ Bảng kê diện tích, sơ đồ kho tàng, nhà xưởng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác (theo mẫu Phụ lục 1, kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
+ Bảng kê trang thiết bị: Hệ thống thông gió, phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các phương tiện phòng chống sâu, mối mọt; các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện nguyên liệu thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 3 kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
+ Bảng kê danh sách lao động, bản sao hợp đồng lao động, văn bằng chứng chỉ được đào tạo về kỹ thuật nông nghiệp từ trung cấp trở lên đối với cán bộ quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu (theo mẫu Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
+ Bản sao hợp đồng đầu tư trồng cây thuốc lá với người trồng cây thuốc lá và bản kê tổng hợp diện tích trồng, dự kiến sản lượng nguyên liệu lá thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 5 kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục 1, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương.
h) Phí, lệ phí: Theo Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Điều kiện về chủ thể đầu tư trồng cây thuốc lá bao gồm:
- Có đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá.
- Điều kiện về quy mô đầu tư, cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người:
+ Có quy mô đầu tư trồng cây thuốc lá tại địa phương ít nhất 100 ha mỗi năm;
+ Diện tích của cơ sở kinh doanh nguyên liệu bao gồm khu phân loại, đóng kiện và kho nguyên liệu phù hợp với quy mô kinh doanh;
+ Có kho nguyên liệu thuốc lá với tổng diện tích không dưới 500m2. Kho phải có hệ thống thông gió và các trang thiết bị phù hợp yêu cầu bảo quản nguyên liệu thuốc lá bao gồm: Các nhiệt kế, ẩm kế kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong kho, các phương tiện phòng, chống sâu, mối, mọt; phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện nguyên liệu thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền tối thiểu 20cm và cách tường, cột tối thiểu 50cm;
+ Người lao động có nghiệp vụ, chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp để quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu, trình độ phải được đào tạo về kỹ thuật nông nghiệp từ trung cấp trở lên. Đảm bảo 01 (một) cán bộ kỹ thuật quản lý tối đa 50 ha ruộng trồng cây thuốc lá.
- Điều kiện về quy trình kinh doanh nguyên liệu thuốc lá.
Phải có hợp đồng đầu tư trồng cây thuốc lá với người trồng cây thuốc lá phù hợp với quy mô kinh doanh.
- Điều kiện về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ.
Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
3. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá.
Bước 2: Đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Công Thương, số 02, Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, TP. Biên Hòa, Đồng Nai để lấy mẫu đơn hoặc tải trên trang web (http://www.sct.dongnai.gov.vn) về điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
Bước 3: Nộp đầy đủ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Công Thương hoặc đăng ký thủ tục qua mạng điện tử.
Hồ sơ đầy đủ: Cán bộ tiếp nhận sẽ viết phiếu hẹn nhận kết quả cho người nộp hồ sơ.
Hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: Được cán bộ hướng dẫn để bổ sung hồ sơ kịp thời.
Bước 4: Đến ngày hẹn trong phiếu, đến nơi nộp hồ sơ nhận giấy chứng nhận đối với trường hợp được cấp. Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận, sẽ nhận văn bản trả lời của Sở Công Thương.
- Thời gian nhận và trả kết quả:
+ Sáng: Từ 07h00 đến 11h30.
+ Chiều: Từ 13h00 đến 16h30.
(Trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương, số 02, Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung (theo mẫu Phụ lục 26 kèm theo Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
+ Bản sao giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá.
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
g) Phí, lệ phí: Theo Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa.
h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục 26, Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Điều kiện về chủ thể đầu tư trồng cây thuốc lá bao gồm:
- Có đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá.
- Điều kiện về quy mô đầu tư, cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người:
+ Có quy mô đầu tư trồng cây thuốc lá tại địa phương ít nhất 100 ha mỗi năm;
+ Diện tích của cơ sở kinh doanh nguyên liệu bao gồm khu phân loại, đóng kiện và kho nguyên liệu phù hợp với quy mô kinh doanh;
+ Có kho nguyên liệu thuốc lá với tổng diện tích không dưới 500m2. Kho phải có hệ thống thông gió và các trang thiết bị phù hợp yêu cầu bảo quản nguyên liệu thuốc lá bao gồm: Các nhiệt kế, ẩm kế kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong kho, các phương tiện phòng, chống sâu, mối, mọt; phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện nguyên liệu thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền tối thiểu 20cm và cách tường, cột tối thiểu 50cm;
+ Người lao động có nghiệp vụ, chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp để quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu, trình độ phải được đào tạo về kỹ thuật nông nghiệp từ trung cấp trở lên. Đảm bảo 01 (một) cán bộ kỹ thuật quản lý tối đa 50 ha ruộng trồng cây thuốc lá.
- Điều kiện về quy trình kinh doanh nguyên liệu thuốc lá.
Phải có hợp đồng đầu tư trồng cây thuốc lá với người trồng cây thuốc lá phù hợp với quy mô kinh doanh.
- Điều kiện về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ.
Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
4. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (trường hợp giấy chứng nhận hết thời hạn hiệu lực)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá.
Bước 2: Đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Công Thương, số 02, Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, TP. Biên Hòa, Đồng Nai để lấy mẫu đơn hoặc tải trên trang web (http://www.sct.dongnai.gov.vn) về điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
Bước 3: Nộp đầy đủ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Công Thương hoặc đăng ký thủ tục qua mạng điện tử.
Hồ sơ đầy đủ: Cán bộ tiếp nhận sẽ viết phiếu hẹn nhận kết quả cho người nộp hồ sơ.
Hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: Được cán bộ hướng dẫn để bổ sung hồ sơ kịp thời.
Bước 4: Đến ngày hẹn trong phiếu, đến nơi nộp hồ sơ nhận giấy chứng nhận đối với trường hợp được cấp. Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận, sẽ nhận văn bản trả lời của Sở Công Thương.
- Thời gian nhận và trả kết quả:
+ Sáng: Từ 07h00 đến 11h30.
+ Chiều: Từ 13h00 đến 16h30.
(Trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương, số 02, Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp lại (theo mẫu Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
+ Bản sao giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
g) Phí, lệ phí: Theo Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa.
h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục 1, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Điều kiện về chủ thể đầu tư trồng cây thuốc lá bao gồm:
- Có đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá.
- Điều kiện về quy mô đầu tư, cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người:
+ Có quy mô đầu tư trồng cây thuốc lá tại địa phương ít nhất 100 ha mỗi năm;
+ Diện tích của cơ sở kinh doanh nguyên liệu bao gồm khu phân loại, đóng kiện và kho nguyên liệu phù hợp với quy mô kinh doanh;
+ Có kho nguyên liệu thuốc lá với tổng diện tích không dưới 500m2. Kho phải có hệ thống thông gió và các trang thiết bị phù hợp yêu cầu bảo quản nguyên liệu thuốc lá bao gồm: Các nhiệt kế, ẩm kế kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong kho, các phương tiện phòng, chống sâu, mối, mọt; phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện nguyên liệu thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền tối thiểu 20cm và cách tường, cột tối thiểu 50cm;
+ Người lao động có nghiệp vụ, chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp để quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu, trình độ phải được đào tạo về kỹ thuật nông nghiệp từ trung cấp trở lên. Đảm bảo 01 (một) cán bộ kỹ thuật quản lý tối đa 50 ha ruộng trồng cây thuốc lá.
- Điều kiện về quy trình kinh doanh nguyên liệu thuốc lá.
Phải có hợp đồng đầu tư trồng cây thuốc lá với người trồng cây thuốc lá phù hợp với quy mô kinh doanh.
- Điều kiện về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ.
Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
5. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (trường hợp giấy chứng nhận đã được cấp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá.
Bước 2: Đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Công Thương, số 02, Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, TP. Biên Hòa, Đồng Nai để lấy mẫu đơn hoặc tải trên trang web (http://www.sct.dongnai.gov.vn) về điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
Bước 3: Nộp đầy đủ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Công Thương hoặc đăng ký thủ tục qua mạng điện tử.
Hồ sơ đầy đủ: Cán bộ tiếp nhận sẽ viết phiếu hẹn nhận kết quả cho người nộp hồ sơ.
Hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: Được cán bộ hướng dẫn để bổ sung hồ sơ kịp thời.
Bước 4: Đến ngày hẹn trong phiếu, đến nơi nộp hồ sơ nhận giấy chứng nhận đối với trường hợp được cấp. Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận, sẽ nhận văn bản trả lời của Sở Công Thương.
- Thời gian nhận và trả kết quả:
+ Sáng: Từ 07h00 đến 11h30.
+ Chiều: Từ 13h00 đến 16h30.
(Trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương, số 02, Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp lại (theo mẫu Phụ lục 36 kèm theo Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
+ Bản sao giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá đã được cấp (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
g) Phí, lệ phí: Theo Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa.
h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục 36, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Điều kiện về chủ thể đầu tư trồng cây thuốc lá bao gồm:
- Có đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá.
- Điều kiện về quy mô đầu tư, cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người:
+ Có quy mô đầu tư trồng cây thuốc lá tại địa phương ít nhất 100 ha mỗi năm;
+ Diện tích của cơ sở kinh doanh nguyên liệu bao gồm khu phân loại, đóng kiện và kho nguyên liệu phù hợp với quy mô kinh doanh;
+ Có kho nguyên liệu thuốc lá với tổng diện tích không dưới 500m2. Kho phải có hệ thống thông gió và các trang thiết bị phù hợp yêu cầu bảo quản nguyên liệu thuốc lá bao gồm: Các nhiệt kế, ẩm kế kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong kho, các phương tiện phòng, chống sâu, mối, mọt; phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện nguyên liệu thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền tối thiểu 20cm và cách tường, cột tối thiểu 50cm;
+ Người lao động có nghiệp vụ, chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp để quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu, trình độ phải được đào tạo về kỹ thuật nông nghiệp từ trung cấp trở lên. Đảm bảo 01 (một) cán bộ kỹ thuật quản lý tối đa 50 ha ruộng trồng cây thuốc lá.
- Điều kiện về quy trình kinh doanh nguyên liệu thuốc lá.
Phải có hợp đồng đầu tư trồng cây thuốc lá với người trồng cây thuốc lá phù hợp với quy mô kinh doanh.
- Điều kiện về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ.
Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
6. Thủ tục cấp giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (trường hợp cấp mới)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Làm thủ tục xin cấp giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá
Bước 2: Đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Công Thương, số 02, Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, TP. Biên Hòa, Đồng Nai để lấy mẫu đơn hoặc tải trên trang web (http://www.sct.dongnai.gov.vn) về điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
Bước 3: Nộp đầy đủ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Công Thương hoặc đăng ký thủ tục qua mạng điện tử.
Hồ sơ đầy đủ: Cán bộ tiếp nhận sẽ viết phiếu hẹn nhận kết quả cho người nộp hồ sơ.
Hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: được cán bộ hướng dẫn để bổ sung hồ sơ kịp thời.
Bước 4: Đến ngày hẹn trong phiếu, đến nơi nộp hồ sơ nhận giấy phép đối với trường hợp được cấp. Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép, sẽ nhận văn bản trả lời của Sở Công Thương.
- Thời gian nhận và trả kết quả:
+ Sáng: Từ 07h00 đến 11h30.
+ Chiều: Từ 13h00 đến 16h30.
(Trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương, số 02, Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 7 kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
+ Bảng kê diện tích, sơ đồ kho tàng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác, phương tiện vận tải (theo mẫu Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
+ Bảng kê trang thiết bị: Hệ thống thông gió, phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các phương tiện phòng, chống sâu, mối, mọt; các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 3 kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
+ Bản kê danh sách lao động, bản sao hợp đồng lao động, văn bằng chứng chỉ được đào tạo về kỹ thuật nông nghiệp từ trung cấp trở lên đối với cán bộ thu mua nguyên liệu (theo mẫu Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
+ Bản sao hợp đồng nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá hoặc hợp đồng xuất khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
g) Phí, lệ phí: Theo Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa.
h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục 7, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Điều kiện về chủ thể mua bán nguyên liệu thuốc lá:
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá.
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng.
- Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị con người:
+ Có phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản chất lượng của nguyên liệu thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
+ Có kho nguyên liệu thuốc lá với tổng diện tích không dưới 1.000m2. Kho phải có hệ thống thông gió và các trang thiết bị phù hợp yêu cầu bảo quản nguyên liệu thuốc lá bao gồm: Các nhiệt kế, ẩm kế kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong kho, các phương tiện phòng, chống sâu, mối, mọt; phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện nguyên liệu thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền tối thiểu 20cm và cách tường, cột tối thiểu 50cm;
+ Người lao động có nghiệp vụ, chuyên môn, được đào tạo về kỹ thuật nông nghiệp từ trung cấp trở lên.
+ Có hợp đồng nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá hoặc hợp đồng xuất khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá.
+ Điều kiện về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ.
Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
7. Thủ tục cấp giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Làm thủ tục xin cấp giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá.
Bước 2: Đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Công Thương, số 02, Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, TP. Biên Hòa, Đồng Nai để lấy mẫu đơn hoặc tải trên trang web (http://www.sct.dongnai.gov.vn) về điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
Bước 3: Nộp đầy đủ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Công Thương hoặc đăng ký thủ tục qua mạng điện tử.
Hồ sơ đầy đủ: Cán bộ tiếp nhận sẽ viết phiếu hẹn nhận kết quả cho người nộp hồ sơ.
Hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: Được cán bộ hướng dẫn để bổ sung hồ sơ kịp thời.
Bước 4: Đến ngày hẹn trong phiếu, đến nơi nộp hồ sơ nhận giấy phép đối với trường hợp được cấp. Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép, sẽ nhận văn bản trả lời của Sở Công Thương.
- Thời gian nhận và trả kết quả:
+ Sáng: Từ 07h00 đến 11h30.
+ Chiều: Từ 13h00 đến 16h30.
(Trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương, số 02, Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung (theo mẫu Phụ lục 28 kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
+ Bản sao giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá.
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
g) Phí, lệ phí: Theo Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa.
h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục 28, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Điều kiện về chủ thể mua bán nguyên liệu thuốc lá:
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá.
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng.
- Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị con người:
+ Có phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản chất lượng của nguyên liệu thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
+ Có kho nguyên liệu thuốc lá với tổng diện tích không dưới 1.000m2. Kho phải có hệ thống thông gió và các trang thiết bị phù hợp yêu cầu bảo quản nguyên liệu thuốc lá bao gồm: Các nhiệt kế, ẩm kế kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong kho, các phương tiện phòng, chống sâu, mối, mọt; phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện nguyên liệu thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền tối thiểu 20cm và cách tường, cột tối thiểu 50cm;
+ Người lao động có nghiệp vụ, chuyên môn, được đào tạo về kỹ thuật nông nghiệp từ trung cấp trở lên.
- Có hợp đồng nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá hoặc hợp đồng xuất khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá.
- Điều kiện về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ.
Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
8. Thủ tục cấp giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (trường hợp giấy chứng nhận hết thời hạn hiệu lực)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Làm thủ tục xin cấp giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá.
Bước 2: Đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Công Thương, số 02, Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, TP. Biên Hòa, Đồng Nai để lấy mẫu đơn hoặc tải trên trang web (http://www.sct.dongnai.gov.vn) về điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
Bước 3: Nộp đầy đủ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Công Thương hoặc đăng ký thủ tục qua mạng điện tử.
Hồ sơ đầy đủ: Cán bộ tiếp nhận sẽ viết phiếu hẹn nhận kết quả cho người nộp hồ sơ.
Hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: Được cán bộ hướng dẫn để bổ sung hồ sơ kịp thời.
Bước 4: Đến ngày hẹn trong phiếu, đến nơi nộp hồ sơ nhận giấy phép đối với trường hợp được cấp. Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép, sẽ nhận văn bản trả lời của Sở Công Thương.
- Thời gian nhận và trả kết quả:
+ Sáng: Từ 07h00 đến 11h30.
+ Chiều: Từ 13h00 đến 16h30.
(Trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương, số 02, Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp lại (theo mẫu Phụ lục 7 kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
+ Bản sao giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục 7, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương.
h) Phí, lệ phí: Theo Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Điều kiện về chủ thể mua bán nguyên liệu thuốc lá:
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá.
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng.
- Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị con người:
+ Có phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản chất lượng của nguyên liệu thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
+ Có kho nguyên liệu thuốc lá với tổng diện tích không dưới 1.000m2. Kho phải có hệ thống thông gió và các trang thiết bị phù hợp yêu cầu bảo quản nguyên liệu thuốc lá bao gồm: Các nhiệt kế, ẩm kế kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong kho, các phương tiện phòng, chống sâu, mối, mọt; phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện nguyên liệu thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền tối thiểu 20cm và cách tường, cột tối thiểu 50cm;
+ Người lao động có nghiệp vụ, chuyên môn, được đào tạo về kỹ thuật nông nghiệp từ trung cấp trở lên.
- Có hợp đồng nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá hoặc hợp đồng xuất khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá.
- Điều kiện về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ.
Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
9. Thủ tục cấp giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (trường hợp giấy chứng nhận bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Làm thủ tục xin cấp giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá.
Bước 2: Đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Công Thương, số 02, Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, TP. Biên Hòa, Đồng Nai để lấy mẫu đơn hoặc tải trên trang web (http://www.sct.dongnai.gov.vn) về điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
Bước 3: Nộp đầy đủ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Công Thương hoặc đăng ký thủ tục qua mạng điện tử.
Hồ sơ đầy đủ: Cán bộ tiếp nhận sẽ viết phiếu hẹn nhận kết quả cho người nộp hồ sơ.
Hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: Được cán bộ hướng dẫn để bổ sung hồ sơ kịp thời.
Bước 4: Đến ngày hẹn trong phiếu, đến nơi nộp hồ sơ nhận giấy phép đối với trường hợp được cấp. Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép, sẽ nhận văn bản trả lời của Sở Công Thương.
- Thời gian nhận và trả kết quả:
+ Sáng: Từ 07h00 đến 11h30.
+ Chiều: Từ 13h00 đến 16h30.
(Trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương, số 02, Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp lại (theo mẫu Phụ lục 38 kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
+ Bản sao giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
g) Phí, lệ phí: Theo Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa.
h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục 38, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấp phép.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Điều kiện về chủ thể mua bán nguyên liệu thuốc lá:
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá.
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng.
- Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị con người:
+ Có phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản chất lượng của nguyên liệu thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
+ Có kho nguyên liệu thuốc lá với tổng diện tích không dưới 1.000m2. Kho phải có hệ thống thông gió và các trang thiết bị phù hợp yêu cầu bảo quản nguyên liệu thuốc lá bao gồm: Các nhiệt kế, ẩm kế kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong kho, các phương tiện phòng, chống sâu, mối, mọt; phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện nguyên liệu thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền tối thiểu 20cm và cách tường, cột tối thiểu 50cm;
+ Người lao động có nghiệp vụ, chuyên môn, được đào tạo về kỹ thuật nông nghiệp từ trung cấp trở lên.
- Có hợp đồng nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá hoặc hợp đồng xuất khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá.
- Điều kiện về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ.
Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
II. Lĩnh vực: Thương mại
10. Thủ tục cấp giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (trường hợp cấp mới)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Làm thủ tục xin cấp giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá.
Bước 2: Đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Công Thương, số 02, Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, TP. Biên Hòa, Đồng Nai để lấy mẫu đơn hoặc tải trên trang web (http://www.sct.dongnai.gov.vn) về điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
Bước 3: Nộp đầy đủ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Công Thương hoặc đăng ký thủ tục qua mạng điện tử.
Hồ sơ đầy đủ: Cán bộ tiếp nhận sẽ viết phiếu hẹn nhận kết quả cho người nộp hồ sơ.
Hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: Được cán bộ hướng dẫn để bổ sung hồ sơ kịp thời.
Bước 4: Đến ngày hẹn trong phiếu, đến nơi nộp hồ sơ nhận giấy phép đối với trường hợp được cấp. Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép, sẽ nhận văn bản trả lời của Sở Công Thương.
- Thời gian nhận và trả kết quả:
+ Sáng: Từ 07h00 đến 11h30.
+ Chiều: Từ 13h00 đến 16h30.
(Trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương, số 02, Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy chứng nhận mã số thuế;
+ Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các doanh nghiệp phân phối sản phẩm thuốc lá, trong đó ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.
+ Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm có:
Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực kinh doanh thuốc lá;
Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh thuốc lá.
+ Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán với mỗi nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm thuốc lá hoặc doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá khác, các khoản thuế đã nộp;
Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống phân phối.
+ Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy chứng nhận mã số thuế, giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá (nếu đã kinh doanh) của các thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá trên địa bàn;
+ Hồ sơ về phương tiện vận tải, bao gồm: Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận tải (là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm);
+ Hồ sơ về năng lực tài chính: Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có giấy xác nhận của ngân hàng);
+ Hồ sơ về kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng), bao gồm:
Tài liệu chứng minh quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
Bản tự cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật đối với kho hàng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
g) Phí, lệ phí: Theo Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa.
h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục 21, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấp phép.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Điều kiện về chủ thể bán buôn sản phẩm thuốc lá:
- Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá;
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
- Có hệ thống bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 02 thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá trở lên);
- Có văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá;
- Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian lưu kho;
- Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
- Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 01 tỷ Việt Nam đồng trở lên);
- Có bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
- Phù hợp với quy hoạch hệ thống mạng lưới mua bán sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
11. Thủ tục cấp giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Làm thủ tục xin cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá.
Bước 2: Đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Công Thương, số 02, Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, TP. Biên Hòa, Đồng Nai để lấy mẫu đơn hoặc tải trên trang web (http://www.sct.dongnai.gov.vn) về điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
Bước 3: Nộp đầy đủ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Công Thương hoặc đăng ký thủ tục qua mạng điện tử.
Hồ sơ đầy đủ: Cán bộ tiếp nhận sẽ viết phiếu hẹn nhận kết quả cho người nộp hồ sơ.
Hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: Được cán bộ hướng dẫn để bổ sung hồ sơ kịp thời.
Bước 4: Đến ngày hẹn trong phiếu, đến nơi nộp hồ sơ nhận giấy phép đối với trường hợp được cấp. Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép, sẽ nhận văn bản trả lời của Sở Công Thương.
- Thời gian nhận và trả kết quả:
+ Sáng: Từ 07h00 đến 11h30.
+ Chiều: Từ 13h00 đến 16h30.
(Trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương, số 02, Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung.
+ Bản sao giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá đã được cấp.
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục 48 Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương
h) Phí, lệ phí: Theo Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Là tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
12. Thủ tục cấp giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (trường hợp giấy phép hết thời hạn hiệu lực)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Làm thủ tục xin cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá.
Bước 2: Đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Công Thương, số 02 Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, TP. Biên Hòa, Đồng Nai để lấy mẫu đơn hoặc tải trên trang web (http://www.sct.dongnai.gov.vn) về điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
Bước 3: Nộp đầy đủ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Công Thương hoặc đăng ký thủ tục qua mạng điện tử.
Hồ sơ đầy đủ: Cán bộ tiếp nhận sẽ viết phiếu hẹn nhận kết quả cho người nộp hồ sơ.
Hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: Được cán bộ hướng dẫn để bổ sung hồ sơ kịp thời.
Bước 4: Đến ngày hẹn trong phiếu, đến nơi nộp hồ sơ nhận giấy phép đối với trường hợp được cấp. Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép, sẽ nhận văn bản trả lời của Sở Công Thương.
- Thời gian nhận và trả kết quả:
+ Sáng: Từ 07h00 đến 11h30.
+ Chiều: Từ 13h00 đến 16h30.
(Trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương, số 02, Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
c) Thành phần, hồ sơ gồm:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá.
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy chứng nhận mã số thuế.
+ Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các doanh nghiệp phân phối sản phẩm thuốc lá, trong đó ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.
+ Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm có:
Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực kinh doanh thuốc lá;
Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh thuốc lá.
+ Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp:
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán với mỗi nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm thuốc lá hoặc doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá khác, các khoản thuế đã nộp.
Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống phân phối.
+ Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy chứng nhận mã số thuế, giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá (nếu đã kinh doanh) của các thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá trên địa bàn.
+ Hồ sơ về phương tiện vận tải, bao gồm: Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận tải (là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm).
+ Hồ sơ về năng lực tài chính: Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có giấy xác nhận của ngân hàng).
+ Hồ sơ về kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng), bao gồm:
Tài liệu chứng minh quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
Bản tự cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật đối với kho hàng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
g) Mẫu đơn, tờ khai: Phụ lục 21, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương.
h) Phí, lệ phí: Theo Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
- Là tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá.
- Trước thời hạn hiệu lực của giấy phép 30 ngày, tổ chức, cá nhân phải nội hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
13. Thủ tục cấp giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (trường hợp giấy phép đã được cấp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Làm thủ tục xin cấp lại giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá.
Bước 2: Đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Công Thương, số 02, Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, TP. Biên Hòa, Đồng Nai để lấy mẫu đơn hoặc tải trên trang web (http://www.sct.dongnai.gov.vn) về điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
Bước 3: Nộp đầy đủ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Công Thương hoặc đăng ký thủ tục qua mạng điện tử.
Hồ sơ đầy đủ: Cán bộ tiếp nhận sẽ viết phiếu hẹn nhận kết quả cho người nộp hồ sơ.
Hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: Được cán bộ hướng dẫn để bổ sung hồ sơ kịp thời.
Bước 4: Đến ngày hẹn trong phiếu, đến nơi nộp hồ sơ nhận giấy phép đối với trường hợp được cấp. Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép, sẽ nhận văn bản trả lời của Sở Công Thương.
- Thời gian nhận và trả kết quả:
+ Sáng: Từ 07h00 đến 11h30.
+ Chiều: Từ 13h00 đến 16h30.
(Trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương, số 02, Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Bản sao giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá đã được cấp (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
g) Phí, lệ phí: Theo Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa.
h) Mẫu đơn, tờ khai: Phụ lục 54, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấp phép.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Là tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá nhưng bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá./.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... | ............., ngày...... tháng....... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .(1)
1. Tên doanh nghiệp:....................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:..................Điện thoại:......................... Fax:..............;
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số.............. do........................... cấp ngày........tháng.........năm........
4. Đề nghị .…(1) xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trồng cây thuốc lá, cụ thể như sau:
- Loại cây thuốc lá:............(2); Diện tích trồng cây thuốc lá.....................(ha)
- Địa điểm trồng cây thuốc lá:.........................................................................
- Hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm:...........................................
.........(3) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ- CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai .......(3) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp giấy chứng nhận.
(2): Ghi cụ thể các loại cây thuốc lá (ví dụ: Thuốc lá vàng sấy, thuốc lá Burley, thuốc lá nâu...)
(3): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng nhận.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... | ............., ngày...... tháng....... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP MUA BÁN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .(1)
1. Tên doanh nghiệp:......................................................................................;
2. Địa chỉ trụ sở chính:...................Điện thoại:.....................Fax:..................;
3. Văn phòng đại diện (nếu có)........................Điện thoại............Fax............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số...........do........................... cấp ngày.......tháng......... năm............
5. Đề nghị .…...(1) xem xét cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá, cụ thể như sau:
- Loại nguyên liệu thuốc lá:............(2)
- Được phép nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá của các doanh nghiệp:..........(3)
- Những hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm:..................................
......(4)xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ- CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan, nếu sai .....(4) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp giấy phép
(2): Ghi cụ thể các loại nguyên liệu thuốc lá (ví dụ: Lá thuốc lá, sợi thuốc lá, thuốc lá tấm, lá tách cọng...).
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại của các doanh nghiệp ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.
(4): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép
Phụ lục 8
MẪU CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2013/TT-BCT ngày 05/8/2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | ..…..(1), ngày … tháng … năm… |
Kính gửi: Sở Công Thương …………
Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………………
Dự án/Cơ sở hoạt động hóa chất: ……………………………………………………………………….
Địa điểm thực hiện: ……………………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………….. Fax: ……………………. E-mail: …………………………………….
Đề nghị ……………..…(2) xác nhận Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.
Sau khi được xác nhận, doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định về phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất theo quy định của Luật Hóa chất, Thông tư số ..... /…./TT-BCT ngày ….. tháng .... năm ….. của Bộ Công Thương quy định về Kế hoạch và Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Xin gửi kèm theo đơn:
- Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất: (số lượng bản)
- Các tài liệu kèm theo (nếu có)./.
| GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP |
Ghi chú:
(1) Địa danh.
(2) Tên cơ quan xác nhận biện pháp.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... | ............., ngày...... tháng....... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP BÁN BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: Sở Công Thương ......................(1)
1. Tên thương nhân:......................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................................;
3. Điện thoại:......................... Fax:...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số................ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên: ...................................;
- Địa chỉ: ...........................;
- Điện thoại:......................... Fax:...............;
Đề nghị Sở Công Thương ......................(1) xem xét cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá, cụ thể:
6. Ðược phép tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá, như sau:
- Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá có tên sau:
.......................................................................(2)
- Để tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh, thành phố..........(1)
7. Ðược phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm:
......................................................................................................(3)
....(tên thương nhân)...xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của thương nhân |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi thương nhân dự định xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá; các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá khác (nếu có).
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... | ............., ngày...... tháng....... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ
ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .(1)
1. Tên doanh nghiệp:......................................................................................;
2. Địa chỉ trụ sở chính:......................Điện thoại:................... Fax:...............;
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số...............do........................cấp ngày........tháng......... năm.........;
4. Đã được.....(1) cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá số...ngày...tháng...năm... và đã được cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ... (nếu có).....(2)
5. Đề nghị .…(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá với nội dung sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung của doanh nghiệp):
- Thông tin cũ:............................................................................................(3)
- Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:..........................................................
- Lý do sửa đổi, bổ sung:..............................................................................
- Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm:.................................(4)
.........(5) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai .......(5) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp giấy chứng nhận.
(2): Nếu đã được cấp sửa đổi, bổ sung thì ghi rõ ngày, tháng, năm, lần thứ mấy.
(3): Thông tin ghi trong giấy chứng nhận cũ.
(4): Hồ sơ liên quan đến nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung.
(5): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng nhận.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... | ............., ngày...... tháng....... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY PHÉP MUA BÁN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .(1)
1. Tên doanh nghiệp:.................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:....................Điện thoại:....................... Fax:..............;
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số.........do.................cấp ngày........tháng......... năm...................
4. Đã được.....(1) cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá số...ngày...tháng...năm... và đã được cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ... (nếu có).....(2)
5. Đề nghị .…(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá với nội dung sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung của doanh nghiệp):
- Thông tin cũ:............................................................................................(3)
- Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:..........................................................
- Lý do sửa đổi, bổ sung:..............................................................................
- Hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm:......................................(4)
......(5) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ- CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai .....(5) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp giấy phép.
(2): Nếu đã được cấp sửa đổi, bổ sung thì ghi rõ ngày, tháng, năm, lần thứ mấy.
(3): Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung ghi trong giấy phép cũ.
(4): Hồ sơ liên quan đến nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung.
(5): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... | ............., ngày...... tháng....... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
(Trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .(1)
1. Tên doanh nghiệp:......................................................................................;
2. Địa chỉ trụ sở chính:..................Điện thoại:......................... Fax:..............;
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số.................do.....................cấp ngày.......tháng......... năm............
4. Đã được.....(1) cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá số...ngày...tháng...năm... và đã được cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ... (nếu có).....(2)
5. Đề nghị .…(1) xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá với lý do sau:.................................................................................(3)
Hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm:.................................(4)
.........(5) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai .......(5) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp giấy chứng nhận.
(2): Nếu đã được cấp giấy phép sửa đổi, bổ sung thì ghi rõ ngày, tháng, năm, lần thứ mấy
(3): Ghi rõ lý do đề nghị cấp lại giấy chứng nhận.
(4): Hồ sơ liên quan đến nội dung đề nghị cấp lại.
(5): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng nhận.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... | ............., ngày...... tháng....... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP MUA BÁN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
(Trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .(1)
1. Tên doanh nghiệp:.................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:..................Điện thoại:......................... Fax:...............
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số..............do........................cấp ngày........tháng......... năm...........
4. Đã được.....(1) cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá số...ngày...tháng...năm... và đã được cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ... (nếu có).....(2)
5. Đề nghị .…(1) xem xét cấp lại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá với lý do sau:............................................................................................(3)
Hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm:.................................(4)
......(5)xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai .....(5) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp giấy phép.
(2): Nếu Giấy phép đã được cấp sửa đổi, bổ sung thì ghi rõ ngày, tháng, năm, lần thứ mấy
(3): Ghi rõ lý do đề nghị cấp lại giấy phép.
(4): Hồ sơ liên quan đến nội dung đề nghị cấp lại giấy phép.
(5): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp lại giấy phép
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... | ............., ngày...... tháng....... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY PHÉP BÁN BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: Sở Công Thương
1. Tên thương nhân : .......................:
2. Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
3. Điện thoại:......................... Fax:...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số............ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên: ...................................;
- Địa chỉ: ...........................;
- Điện thoại:......................... Fax:...............;
6. Đã được Sở Công Thương cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá số..........ngày..... tháng.....năm......
7. Đã được Sở Công Thương cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (sửa đổi, bổ sung lần thứ.......) số ....... ngày ..... tháng .....năm .....(nếu đã có)
.......(1)....
...(ghi rõ tên thương nhân)... kính đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
8. Sửa đổi thông tin chung (tên thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh,...)
Thông tin cũ:................... Thông tin mới:.............
9. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá, như sau:
Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá có tên sau:
.......................................................................(2)
Để tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh, thành phố .....
10. Sửa đổi, bổ sung các địa điểm tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin cũ:................... Thông tin mới:...................(3)
b) Đề nghị bổ sung:
..............................................................(4)
......(ghi rõ tên thương nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của thương nhân |
Chú thích:
(1): Ghi rõ từng lần sửa đổi, bổ sung, số giấy phép, ngày cấp (nếu có).
(2): Ghi rõ tên,địa chỉ các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá.
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(4): Ghi rõ các nội dung khác cần sửa đổi, bổ sung.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... | ............., ngày...... tháng....... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP BÁN BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: Sở Công Thương...
1. Tên thương nhân: .......................:
2. Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
3. Điện thoại:......................... Fax:...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số ............ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........năm.......,đăng ký thay đổi lần thứ.....ngày.......... tháng......... năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên: ...................................;
- Địa chỉ: ...........................;
- Điện thoại:......................... Fax:...............;
6. Đã được Sở Công Thương cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá số..........ngày..... tháng.....năm.....cho.... ........
7. Đã được Sở Công Thương cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá số..........ngày..... tháng.....năm.....cho.... .......(nếu có).
8. ...(ghi rõ tên thương nhân)... kính đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá, với lý do .... ......................(1)..............
......(ghi rõ tên thương nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của thương nhân |
Chú thích:
(1): Ghi rõ lý do xin cấp lại.
- 1 Quyết định 879/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Đồng Nai
- 2 Quyết định 2096/QĐ-UBND năm 2012 công bố sửa đổi bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Đồng Nai
- 3 Quyết định 2096/QĐ-UBND năm 2012 công bố sửa đổi bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Đồng Nai
- 1 Quyết định 410/QĐ-CTUBND công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hưng Yên
- 2 Quyết định 4296/QĐ-UBND năm 2014 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam
- 3 Quyết định 2734/QĐ-UBND năm 2014 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Đồng Nai
- 4 Quyết định 96/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi và hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Phú Yên
- 5 Quyết định 118/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Quảng Nam
- 6 Quyết định 2755/QĐ-UBND năm 2013 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Ninh Thuận
- 7 Quyết định 670/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ Quyết định 71/QĐ-UBND công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Giang
- 8 Quyết định 2230/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre
- 9 Quyết định 2231/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre
- 10 Quyết định 2613/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế
- 11 Quyết định 1291/QĐ-UBND năm 2013 công bố Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 12 Quyết định 3400/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi trong Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 13 Quyết định 3147/QĐ-UBND năm 2013 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai
- 14 Quyết định 1809/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương Trà Vinh
- 15 Quyết định 1608/QĐ-UBND năm 2013 về thành phần hồ sơ, thời gian giải quyết thủ tục hành chính áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh
- 16 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 17 Quyết định 702/QĐ-UBND năm 2012 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Lào Cai của Sở Công thương tỉnh Lào Cai
- 18 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 19 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 3147/QĐ-UBND năm 2013 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai
- 2 Quyết định 1809/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương Trà Vinh
- 3 Quyết định 1291/QĐ-UBND năm 2013 công bố Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 4 Quyết định 1608/QĐ-UBND năm 2013 về thành phần hồ sơ, thời gian giải quyết thủ tục hành chính áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh
- 5 Quyết định 3400/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi trong Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 6 Quyết định 2230/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre
- 7 Quyết định 2231/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre
- 8 Quyết định 670/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ Quyết định 71/QĐ-UBND công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Giang
- 9 Quyết định 2613/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10 Quyết định 96/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi và hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Phú Yên
- 11 Quyết định 118/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Quảng Nam
- 12 Quyết định 702/QĐ-UBND năm 2012 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Lào Cai của Sở Công thương tỉnh Lào Cai
- 13 Quyết định 2755/QĐ-UBND năm 2013 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Ninh Thuận
- 14 Quyết định 2734/QĐ-UBND năm 2014 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Đồng Nai
- 15 Quyết định 410/QĐ-CTUBND công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hưng Yên
- 16 Quyết định 4296/QĐ-UBND năm 2014 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam