ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3931/2006/QĐ-UBND | Thanh Hoá, ngày 31 tháng 12 năm 2006 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HOÁ NĂM 2007
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật đất đai ban hành ngày 10 tháng 12 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị quyết số 62/2006/NQ-HĐND ngày 27/12/2006 của HĐND tỉnh Thanh Hoá, Khoá XV, Kỳ họp thứ 7 về việc phê duyệt giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá năm 2007, cụ thể như sau:
I. Giá các loại đất nông nghiệp.
a) Các huyện: Quy định thành 6 hạng đất, 03 vùng. Cụ thể như sau:
ĐVT:đồng/m2
Giá đất năm 2007 | |||
Hạng đất | Loại xã | ||
Đồng bằng | Trung du | Miền núi | |
1 | 30.000 | 25.000 | 20.000 |
2 | 27.600 | 23.000 | 18.400 |
3 | 24.300 | 20.250 | 16.200 |
4 | 21.000 | 17.500 | 14.000 |
5 | 18.600 | 15.250 | 12.200 |
6 | 15.000 | 12.500 | 10.000 |
b) Thành phố Thanh hóa, thị xã Bỉm Sơn và thị xã Sầm Sơn phân thành 03 hạng đất, theo 01 vùng, cụ thể như sau:
ĐVT: đồng/m2
Giá đất năm 2007 | |
Hạng | Mức giá |
1 | 35.000 |
2 | 29.000 |
3 | 24.000 |
Phân thành 03 hạng, theo 03 vùng; cụ thể như sau:
ĐVT: đồng/m2
Giá đất năm 2007 | |||
Hạng đất | Loại xã | ||
Đồng bằng | Trung du | Miền núi | |
1 | 15.000 | 11.000 | 7.500 |
2 | 11.000 | 8.000 | 5.500 |
3 | 7.500 | 5.500 | 3.500 |
Phân thành 03 hạng, theo 03 vùng; cụ thể như sau:
ĐVT:đồng/m2
Giá đất năm 2007 | |||
Hạng đất | Loại xã | ||
Đồng bằng | Trung du | Miền núi | |
1 | 34.000 | 22.000 | 13.000 |
2 | 25.500 | 16.000 | 9.600 |
3 | 17.000 | 10.500 | 6.200 |
Phân thành 02 hạng cho 01 vùng. Cụ thể như sau:
ĐVT:đồng/m2
Giá đất năm 2007 | |
Vị trí | Đồng bằng |
1 | 35.000 |
2 | 29.000 |
Phân thành 03 hạng, theo 03 vùng,; cụ thể như sau:
ĐVT: đồng/m2
Giá đất năm 2007 | |||
Hạng đất | Loại xã | ||
Đồng bằng | Trung du | Miền núi | |
1 | 10.000 | 7.500 | 5.000 |
2 | 6.500 | 3.800 | 3.200 |
3 | 3.000 | 2.200 | 1.500 |
II. Giá đất ở, đất SXKD phi nông nghiệp.
1. Giá đất ở tại các huyện, thị xã, thành phố, trục giao thông chính, nông thôn. Được quy định cụ thể như sau:
ĐVT: 1.000đồng/m2
TT | Tên huyện | Giá đất ở tại T. Phố, TX, Thị trấn | Giá đất ở tại trục giao thông chính và tại nông thôn | ||
Giá tổi thiểu | Giá tối đa | Giá tổi thiểu | Giá tối đa | ||
1 | TP Thanh Hoá | 200 | 20.000 |
|
|
2 | Thị xã Sầm Sơn | 170 | 8.000 |
|
|
3 | Thị xã Bỉm Sơn | 28 | 5.600 |
|
|
4 | Huyện Nga Sơn | 35 | 3.500 | 20 | 2.000 |
5 | Huyện Hậu Lộc | 35 | 1.600 | 20 | 1.000 |
6 | Huyện Hà Trung | 200 | 3.000 | 45 | 1.600 |
7 | Hoằng Hoá | 80 | 4.000 | 30 | 1.500 |
8 | Quảng Xương | 50 | 3.000 | 20 | 1.250 |
9 | Tĩnh Gia | 40 | 4.000 | 10 | 1.250 |
10 | Nông Cống | 80 | 1.500 | 32 | 1.000 |
11 | Đông Sơn | 200 | 3.500 | 20 | 2.800 |
12 | Triệu Sơn | 80 | 3.000 | 16 | 800 |
13 | Thọ Xuân | 116 | 2.400 | 36 | 1.300 |
14 | Thiệu Hoá | 123 | 1.600 | 48 | 1.200 |
15 | Yên Định | 130 | 3.200 | 38 | 2.500 |
16 | Vĩnh Lộc | 53 | 2.500 | 20 | 1.300 |
17 | Thạch Thành | 28 | 2.200 | 5 | 1.000 |
18 | Cẩm Thuỷ | 24 | 2.000 | 5 | 1.500 |
19 | Ngọc Lặc | 100 | 1.800 | 15 | 1.400 |
20 | Lang Chánh | 30 | 1.500 | 5 | 415 |
21 | Bà Thước | 30 | 850 | 5 | 375 |
22 | Quan Hoá | 28 | 800 | 5 | 130 |
23 | Quan Sơn | 25 | 700 | 5 | 155 |
24 | Mường Lát | 25 | 700 | 5 | 250 |
25 | Thường Xuân | 24 | 1.000 | 5 | 240 |
26 | Như Xuân | 30 | 900 | 6 | 900 |
27 | Như Thanh | 26 | 1.500 | 7 | 600 |
2. Giá đất SXKD phi nông nghiệp tại các huyện, thị xã, thành phố, trục giao thông chính, nông thôn. Được quy định cụ thể như sau:
ĐVT: 1.000đồng/m2
TT | Tên huyện | Giá đất SXKD phi NN tại T. Phố, TX, Thị trấn | Giá đất SXKD phi NN tại trục giao thông chính và N thôn | ||
Giá tổi thiểu | Giá tối đa | Giá tổi thiểu | Giá tối đa | ||
1 | TP Thanh Hoá | 110 | 11.000 |
|
|
2 | Sầm Sơn | 90 | 4.400 |
|
|
3 | Bỉm Sơn | 15 | 3.080 |
|
|
4 | Nga Sơn | 18 | 1.750 | 10 | 1.000 |
5 | Hậu Lộc | 18 | 800 | 10 | 700 |
6 | Hà Trung | 100 | 1.500 | 23 | 800 |
7 | Hoằng Hoá | 40 | 2.000 | 15 | 750 |
8 | Quảng Xương | 25 | 1.500 | 10 | 625 |
9 | Tĩnh Gia | 20 | 2.000 | 5 | 625 |
10 | Nông Cống | 40 | 750 | 16 | 500 |
11 | Đông Sơn | 100 | 1.750 | 10 | 1.400 |
12 | Triệu Sơn | 40 | 1.500 | 8 | 400 |
13 | Thọ Xuân | 58 | 1.200 | 18 | 650 |
14 | Thiệu Hoá | 62 | 800 | 24 | 600 |
15 | Yên Định | 65 | 1.600 | 19 | 1.250 |
16 | Vĩnh Lộc | 27 | 1.250 | 10 | 650 |
17 | Thạch Thành | 14 | 1.100 | 2,5 | 500 |
18 | Cẩm Thuỷ | 12 | 1.000 | 2,5 | 750 |
19 | Ngọc Lặc | 50 | 900 | 8 | 700 |
20 | Lang Chánh | 15 | 750 | 2,5 | 208 |
21 | Bà Thước | 15 | 425 | 2,5 | 188 |
22 | Quan Hoá | 14 | 400 | 2,5 | 65 |
23 | Quan Sơn | 12,5 | 350 | 2,5 | 78 |
24 | Mường Lát | 12,5 | 350 | 2,5 | 125 |
25 | Thường Xuân | 12 | 500 | 2,5 | 120 |
26 | Như Xuân | 15 | 450 | 3 | 450 |
27 | Như Thanh | 13 | 750 | 4 | 300 |
3. Giá đất ở và đất SXKD phi nông nghiệp tại Khu kinh tế Nghi Sơn.
Thực hiện như quy định tại Quyết định số 2344/2006/QĐ-UBND ngày 28/8/2006 của UBND tỉnh Thanh Hoá.
III. Một số quy định về giá các loại đất khác.
1. Đất chưa sử dụng là đất chưa xác định được mục đích sử dụng. Khi cần xác định giá đất loại đất này thì căn cứ vào loại đất cùng loại liền kề có mức giá đất cao nhất để xác định.
2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì đơn giá thuê đất, đơn giá giao đất là đơn giá trúng đấu giá.
3. Đối với người có quyền sử dụng đất khi thực hiện quyền chuyển nhượng, cho thuê, góp vốn bằng quyền sử dụng đất thì thực hiện thỏa thuận về giá đất, thực hiện theo quy định tại Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính Phủ.
4. Đối với thửa đất là đất ở nằm ở góc ngã ba; ngã tư đường phố, có từ 2 mặt tiền trở lên ( đầu ve ) thì được tính tăng thêm 10% giá đất của vị trí đó.
5. Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ( không là đất ở ): trường hợp thửa đất có nhiều mặt tiền hướng ra nhiều đường phố nhưng không xác định được mặt tiền chính theo hướng phố nào thì lấy theo đường phố có giá đất cao nhất;
6. Đối với thửa đất thấp hơn hoặc cao hơn độ cao mặt đường:
- Phần diện tích thấp hơn hoặc cao hơn mặt đường từ 01m đến 02m tính bằng 90 % giá đất cùng vị trí.
- Phần diện tích thấp hơn hoặc cao hơn mặt đường trên 2m tính bằng 80% giá đất cùng vị trí.
7. Đối với các thửa đất của một chủ sử dụng tại các vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 có ngõ nối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí đường phố gần nhất; nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường phố có mức giá cao nhất.
Điều 2. Giao Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên & Môi trường theo chức năng nhiệm vụ của mỗi ngành hướng dẫn cụ thể cho UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân trong tỉnh thực hiện theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước và quy định tại Quyết định này; giải quyết kịp thời những vướng mắc cho các địa phương, các tổ chức và cá nhân hoặc đề xuất trình UBND tỉnh giải quyết theo thẩm quyền; tổng hợp báo cáo tình hình triển khai thực hiện về UBND tỉnh.
UBND các huyện, thị xã, thành phố khẩn trương phân vùng, phân hạng đất, phân loại đường và vị trí cụ thể ở địa phương để quy định giá các loại đất để thực hiện. Đối với giá đất ở, đất SXKD phi nông nghiệp việc quy định giá phải đảm bảo phù hợp tại các điểm giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố, nếu không thoả thuận được mức giá cụ thể khẩn trương báo cáo Sở Tài chính thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định. Theo dõi tình hình biến động về giá các loại đất tại địa phương, định kỳ báo cáo ( 6 tháng 1 lần trước ngày 10 tháng 6 và ngày 10 tháng 12 hàng năm) về Sở Tài chính.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 4037/2004/QĐ-UB ngày 30/12/2004 và Quyết định số 4056/2005/QĐ-UBND ngày 29/12/2005 của UBND tỉnh Thanh Hoá.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên & Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục thuế, Chủ tịch UBND huyện thị xã, thành phố, Thủ trưởng các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 4056/2005/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá năm 2006
- 2 Quyết định 4032/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực pháp luật do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3 Quyết định 4032/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực pháp luật do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 1 Quyết định 2967/2005/QĐ-UBND về quy định giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2 Quyết định 199/2004/QĐ-UB ban hành giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội, thực hiện Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5 Luật Đất đai 2003
- 1 Quyết định 199/2004/QĐ-UB ban hành giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội, thực hiện Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 2967/2005/QĐ-UBND về quy định giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 3 Quyết định 4056/2005/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá năm 2006
- 4 Quyết định 4032/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực pháp luật do tỉnh Thanh Hóa ban hành