UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4056/2005/QĐ-UBND | Thanh Hoá, ngày 29 tháng 12 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HOÁ NĂM 2006.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Căn cứ Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003; Nghị định số 188/2004-NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ; Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ;
- Căn cứ Quyết định số 4307/2004/QĐ-UB ngày 30/12/2004 của UBND tỉnh Thanh Hoá về quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá năm 2005;
- Căn cứ Nghị quyết số: 27/2005/NQ-HĐND ngày 28/12/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 5 về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung, sửa đổi một số loại đất đã ban hành tại quyết định 4307/2004/QĐ-UB ngày 30 tháng 12 năm 2005 của UBND tỉnh Thanh Hoá, để áp dụng trên địa bàn Tỉnh Thanh Hoá kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2006, cụ thể như sau:
1. Bổ sung bảng giá đất ở ( theo biểu 1A), đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ( theo biểu 1B) ven trục đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ); nơi có sự hấp dẫn đầu tư; có lợi thế thương mại, du lịch và tiếp giáp với thị trấn các huyện; gồm 04 vùng, 02 vị trí.
2. Giảm 20% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp được quy định tại Quyết định 4307/2004/QĐ-UB ngày 30 tháng 12 năm 2004 của UBND tỉnh Thanh Hoá cho các doanh nghiệp đã thuê đất và đang tổ chức sản xuất kinh doanh. Đối với những dự án, mà chủ đầu tư đã được giao đất, sau 12 tháng vẫn chưa tổ chức sản xuất kinh doanh thì vẫn phải nộp tiền thuê đất theo giá quy định tại Quyết định 4307/2004/QĐ-UB.
( Có biểu giá chi tiết cho từng vị trí, loại đường kèm theo).
3. Những nội dung khác, thực hiện đúng theo quy định tại Quyết định 4307/2004/QĐ-UB ngày 30 tháng 12 năm 2004 của UBND tỉnh Thanh Hoá.
Điều 2. Căn cứ Quyết định này và các quy định hiện hành của Nhà nước;
- Giao Sở Tài chính hướng dẫn cụ thể cho UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân trong tỉnh thực hiện; tổng hợp báo cáo tình hình triển khai thực hiện về UBND tỉnh. Chủ trì, phối hợp với các ngành: Tài nguyên & Môi trường, Xây dựng, Cục Thuế tỉnh giải quyết những vướng mắc liên quan đến đất đai cho các địa phương, các tổ chức, cá nhân trên địa bàn của tỉnh.
- Sở Xây dựng hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố quy định các tiêu thức cụ thể và quy định việc phân loại đường phố và vị trí cụ thể ở địa phương để làm căn cứ xác định giá; giải quyết những vướng mắc liên quan đến việc phân loại đường, vị trí đất cho các địa phương.
- Sở Tài nguyên & Môi trường hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố quy định các tiêu thức cụ thể và quy định việc phân vùng, phân hạng đất ở địa phương để làm căn cứ xác định giá; giải quyết những vấn đề liên quan đến việc phân vùng, hạng đất và các nội dung liên quan đến đất đai thuộc trách nhiệm của ngành.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố khẩn trương phân vùng, phân hạng đất, phân loại đường và vị trí cụ thể ở địa phương gửi về Sở Xây dựng và Sở Tài nguyên &Môi trường để được thống nhất bằng văn bản; theo dõi tình hình biến động về giá các loại đất tại địa phương, định kỳ báo cáo ( 6 tháng 1 lần trước ngày 10 tháng 6 và ngày 10 tháng 12 hàng năm) về Sở Tài chính; chỉ đạo và tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện giá đất theo quy định tại quyết định này.
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Tài nguyên Môi trường, Sở Xây dựng; Cục trưởng Cục thuế, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
BIỂU GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
Kèm theo Quyết định số: 4056 /2005/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá
Biểu số 1a:
Bảng giá đất ở tại các vị trí: ven trục đường Giao Thông chính ( quốc lộ-tỉnh lộ ); nơi có sự hấp dẫn đầu tư; có lợi thế thương mại, du lịch và tiếp giáp với thị trấn các huyện.
Đơn vị: 1.000đ/m2
Vị trí | Vùng 1 | Vùng 2 | Vùng 3 | Vùng 4 |
Vị trí1 | 1.250 | 1.000 | 320 | 240 |
Vị trí 2 | 625 | 500 | 160 | 120 |
Biểu số 1b:
Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các vị trí: ven trục đường giao thông chính (quốc lộ-tỉnh lộ ); nơi có sự hấp dẫn đầu tư; có lợi thế thương mại, du lịch và tiếp giáp với thị trấn các huyện.
Đơn vị: 1.000đ/m2
Vị trí | Vùng 1 | Vùng 2 | Vùng 3 | Vùng 4 |
Vị trí1 | 625 | 500 | 160 | 120 |
Vị trí 2 | 320 | 250 | 80 | 60 |
Biểu số 2a:
Bảng Giá đất ở ven các trục đường giao thông tại khu kinh tế tổng hợp nghi sơn
Đơn vị: 1000đ/m2
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
1 | 1.400 | 980 | 560 | 140 |
2 | 1.050 | 735 | 420 | 105 |
3 | 700 | 490 | 280 | 70 |
4 | 350 | 245 | 140 | 35 |
Biểu số 2b:
Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ven các trục đường giao thông tại khu kinh tế tổng hợp nghi sơn
Đơn vị: 1000đ/m2
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
1 | 700 | 490 | 280 | 70 |
2 | 525 | 370 | 210 | 53 |
3 | 350 | 245 | 140 | 35 |
4 | 175 | 130 | 70 | 18 |
- 1 Quyết định 3931/2006/QĐ-UBND phê duyệt giá đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá năm 2007
- 2 Quyết định 4032/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực pháp luật do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3 Quyết định 4032/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực pháp luật do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 1 Quyết định 66/2005/QĐ-UB quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2006
- 2 Thông tư 114/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5 Luật Đất đai 2003