ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 396/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 27 tháng 01 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ LẬP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG (1/500) KHU D THUỘC CỤM CÔNG VIÊN VEN BIỂN TẠI PHƯỜNG CỬA ĐẠI VÀ CẨM AN, THÀNH PHỐ HỘI AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Theo Công văn số 2564/UBND-KTN ngày 08/7/2014 của UBND tỉnh về việc thống nhất chủ trương điều chỉnh Quy hoạch chi tiết (1/500) Cụm công viên ven biển tại phường Cửa Đại và Cẩm An, thành phố Hội An;
Xét đề nghị của UBND thành phố Hội An tại Tờ trình số 364/TTr-UBND ngày 04/12/2015 về việc phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng (1/500) Khu D thuộc Cụm công viên ven biển tại phường Cửa Đại và Cẩm An, thành phố Hội An;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Kết quả thẩm định nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập quy hoạch số 210/ThĐ-SXD ngày 30/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng (1/500) Khu D thuộc Cụm công viên ven biển tại phường Cửa Đại và Cẩm An, thành phố Hội An; với các nội dung như sau:
1. Phạm vi, ranh giới, quy mô lập quy hoạch:
- Phạm vi: Tại phường Cẩm An, thành phố Hội An;
- Ranh giới:
+ Phía Đông Bắc : Giáp biển Đông;
+ Phía Đông Nam: Giáp quán Hương Châu và đất Khu dịch vụ bãi tắm Hội An;
+ Phía Tây Nam : Giáp đường ĐT603 (đường Lạc Long Quân);
+ Phía Tây Bắc : Giáp dự án Công ty Cổ phần phát triển bất động sản Phát Đạt.
- Quy mô: Khoảng 1,145ha.
2. Tính chất, mục tiêu:
- Tính chất: Công viên truyền thống kết hợp sinh hoạt cộng đồng gắn với dịch vụ biển;
- Mục tiêu: Làm cơ sở thực hiện thủ tục đất đai, lập dự án đầu tư xây dựng, triển khai đầu tư xây dựng theo quy hoạch được duyệt.
3. Các chỉ tiêu chính của đồ án:
- Cơ cấu sử dụng đất:
+ Đất cây xanh chuyên dụng: Tuân thủ Quy hoạch chung ven biển khu vực từ Điện Bàn đến Hội An đã được phê duyệt; gồm đất cây xanh vệt 20m ven biển và đất cây xanh vệt 20m đường Lạc Long Quân;
+ Đất công viên:
• Đất dịch vụ: Từ 15% - 20%;
• Đất cây xanh, mặt nước và HTKT, giao thông: Từ 80% - 85%.
- Chỉ tiêu quản lý xây dựng:
+ Mật độ xây dựng gộp tối đa 5%;
+ Chiều cao xây dựng đối với công trình dịch vụ đạt tối đa khoảng 16,5m tính từ cao trình vỉa hè đường Lạc Long Quân; số tầng tối đa đạt 04 tầng.
- Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật: Theo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.
4. Nội dung nghiên cứu quy hoạch:
Đảm bảo thực hiện theo các nội dung yêu cầu tại Điều 20 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị. Trong đó lưu ý một số nội dung sau:
- Về hiện trạng: Khảo sát, đánh giá hiện trạng khu vực lập quy hoạch. Trong đó đánh giá hiện trạng sử dụng đất và hiện trạng đầu tư xây dựng theo quy hoạch được duyệt;
- Về ranh giới: Xác định ranh giới quy hoạch đảm bảo khớp nối với ranh giới đất dự án của Công ty Cổ phần phát triển bất động sản Phát Đạt đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; đất quán Hương Châu hiện trạng và đất Khu dịch vụ bãi tắm Hội An đã được UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng;
- Về giải pháp quy hoạch:
+ Xác định hệ thống các công trình trong khu công viên đảm bảo phù hợp với tính chất, chức năng đã được xác định;
+ Đề xuất các yêu cầu và nguyên tắc tổ chức không gian kiến trúc, cảnh quan trong khu công viên (phân khu chức năng, bố trí các hạng mục công trình, phân bố cây xanh) đảm bảo theo hồ sơ Quy hoạch chung ven biển khu vực Điện Bàn đến Hội An đã được phê duyệt;
+ Xác định giải pháp hạ tầng kỹ thuật. Trong đó lưu ý xác định cụ thể kết cấu hệ thống kè bảo vệ khu vực biển; hệ thống đường nội bộ; các công trình hạ tầng phụ trợ như cửa thu nước, xả nước; hệ thống điện chiếu sáng; hệ thống nước tưới cây, trang trí; kết nối với hạ tầng khung tại khu vực;
- Tổ chức thực hiện: Xây dựng kế hoạch đầu tư thực hiện. Trong đó xác định nguồn lực và thời gian thực hiện theo hồ sơ quy hoạch được duyệt;
- Xây dựng Quy định quản lý theo đúng quy định.
5. Thành phần hồ sơ:
- Khảo sát địa hình: Lập hồ sơ khảo sát địa hình tỷ lệ 1/500 (có đối chiếu với hồ sơ địa chính) theo hệ tọa độ, cao độ VN 2000, với quy mô khoảng 1,145ha.
- Hồ sơ quy hoạch: Thực hiện theo Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch.
Lưu ý: Cần thể hiện thêm bản đồ địa hình lồng ghép bản đồ địa chính đối với các loại bản đồ sau: Hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng; hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật; quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất; chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật; quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường.
6. Dự toán kinh phí:
Tổng kinh phí thực hiện hồ sơ điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng (1/500) Khu D thuộc Cụm công viên ven biển tại phường Cửa Đại và Cẩm An, thành phố Hộ An khoảng 96.054.000 đồng (Bằng chữ: Chín mươi sáu triệu, không trăm năm mươi bốn ngàn đồng); trong đó:
Stt | Hạng mục | Kinh phí (đồng) | Ghi chú |
A | CHI PHÍ LẬP QUY HOẠCH | 79.030.732 |
|
1 | Khảo sát địa hình phục vụ lập quy hoạch | 16.529.000 |
|
2 | Cắm mốc ra thực địa | 9.693.718 |
|
3 | Lập nhiệm vụ quy hoạch sau thuế | 5.992.399 |
|
4 | Thiết kế quy hoạch sau thuế | 46.815.615 |
|
B | CHI PHÍ THẨM ĐỊNH, QUẢN LÝ, LẤY Ý KIẾN, CÔNG BỐ QUY HOẠCH | 12.658.645 |
|
1 | Thẩm định hồ sơ khảo sát | 461.050 |
|
2 | Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch | 1.089.527 |
|
3 | Thẩm định đồ án quy hoạch | 4.766.681 |
|
4 | Quản lý nghiệp vụ lập quy hoạch | 4.085.726 |
|
5 | Công bố quy hoạch sau thuế | 1.404.468 |
|
6 | Lấy ý kiến cộng đồng | 851.193 |
|
C | CHI PHÍ LỰA CHỌN NHÀ THẦU | 4.000.000 | 63/2014/NĐ-CP |
1 | Chi phí lập hồ sơ mời thầu (A*0,10%) | 1.000.000 |
|
2 | Chi phí thẩm định HSMT (A*0,05%) | 1.000.000 | Tối thiểu |
3 | Chi phí đánh giá HS dự thầu (A*0,10%) | 1.000.000 |
|
4 | Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu (A*0,05%) | 1.000.000 | Tối thiểu |
D | CHI PHÍ THẨM TRA, PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN (A+B+C+D)*0,38% | 365.007 | 19/2011/TT-BTC |
TỔNG CỘNG | 96.054.384 |
| |
LÀM TRÒN | 96.054.000 |
|
Tổng mức kinh phí nêu trên bao gồm chi phí quy hoạch xây dựng; chi phí lựa chọn nhà thầu và chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán; là cơ sở để bố trí kế hoạch vốn. Giá trị thực tế thanh quyết toán được xác định cụ thể theo các nội dung hồ sơ quy hoạch được duyệt và đảm bảo không vượt quá tổng mức đã được duyệt.
- Nguồn vốn thực hiện: Vốn ngân sách thành phố Hội An.
7. Tổ chức thực hiện:
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: UBND thành phố Hội An;
- Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng tỉnh Quảng Nam;
- Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh Quảng Nam;
- Thời gian lập quy hoạch: 06 tháng, kể từ ngày ký Quyết định này.
Điều 2. Giao nhiệm vụ:
1. Ủy ban nhân dân thành phố Hội An:
- Tổ chức lập hồ sơ điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng (1/500) Khu D thuộc Cụm công viên ven biển tại phường Cửa Đại và Cẩm An theo đúng nội dung nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập điều chỉnh quy hoạch đã được phê duyệt, đảm bảo tuân thủ theo đúng quy định hiện hành;
- Tổ chức báo cáo, lấy ý kiến của các cơ quan chuyên môn của tỉnh, tổ chức, cá nhân có liên quan trước khi gửi Sở Xây dựng thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
2. Các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông Vận tải, Tài chính, Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp các ngành liên quan theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Giao thông Vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chủ tịch UBND thành phố Hội An; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 1726/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch xây dựng Khu công viên văn hóa Tràng An do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 2 Quyết định 2374/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập quy hoạch chi tiết thủy lợi vùng Nam sông Gianh và phụ cận đến năm 2025, tầm nhìn 2030 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 3 Quyết định 1959/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Trung tâm chế biến và giao dịch Điều Hapro - Bình Phước, thuộc xã Thuận Phú, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước
- 4 Quyết định 2207/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng và quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở đô thị tại phường Khai Quang và phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc (lần 1)
- 5 Quyết định 2107/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự toán kinh phí Lập điều chỉnh quy hoạch phát triển mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 6 Quyết định 657/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở cán bộ, bác sỹ Bệnh viện Bạch Mai cơ sở 2 tại thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
- 7 Quyết định 943/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Vườn ươm cây giống công nghệ cao tại Bình Định
- 8 Quyết định 955/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Lô C4 Khu dân cư thuộc Khu đô thị Nam thành phố Thanh Hóa do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 9 Quyết định 883/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) Khu vui chơi văn hóa, giải trí nghỉ dưỡng và đô thị sinh thái Thiên Đường Cổ Cò do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 12 Luật Xây dựng 2014
- 13 Thông tư 19/2011/TT-BTC quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 14 Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 15 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 16 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 1 Quyết định 955/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Lô C4 Khu dân cư thuộc Khu đô thị Nam thành phố Thanh Hóa do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2 Quyết định 943/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Vườn ươm cây giống công nghệ cao tại Bình Định
- 3 Quyết định 883/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) Khu vui chơi văn hóa, giải trí nghỉ dưỡng và đô thị sinh thái Thiên Đường Cổ Cò do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4 Quyết định 657/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở cán bộ, bác sỹ Bệnh viện Bạch Mai cơ sở 2 tại thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
- 5 Quyết định 2107/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự toán kinh phí Lập điều chỉnh quy hoạch phát triển mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 6 Quyết định 2207/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng và quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở đô thị tại phường Khai Quang và phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc (lần 1)
- 7 Quyết định 1959/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Trung tâm chế biến và giao dịch Điều Hapro - Bình Phước, thuộc xã Thuận Phú, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước
- 8 Quyết định 2374/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập quy hoạch chi tiết thủy lợi vùng Nam sông Gianh và phụ cận đến năm 2025, tầm nhìn 2030 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 9 Quyết định 1726/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch xây dựng Khu công viên văn hóa Tràng An do tỉnh Ninh Bình ban hành