ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 943/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 25 tháng 3 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 VƯỜN ƯƠM CÂY GIỐNG CÔNG NGHỆ CAO TẠI BÌNH ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 33/TTr-SXD ngày 18/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng với các nội dung như sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Vườn ươm cây giống công nghệ cao tại Bình Định.
2. Địa điểm, ranh giới và phạm vi nghiên cứu: Thuộc thôn Nam Tượng 3, xã Nhơn Tân, thị xã An Nhơn, giới cận như sau:
- Phía Bắc giáp: Đất nông nghiệp.
- Phía Nam giáp: Đường đi đến trang trại chăn nuôi heo.
- Phía Đông giáp: Đất nông nghiệp và khu dân cư hiện trạng.
- Phía Tây giáp: Mương thủy lợi.
Tổng diện tích quy hoạch 28,2 ha.
3. Tính chất và mục tiêu quy hoạch:
- Quy hoạch tạo quỹ đất để bố trí đất sản xuất cây giống (bạch đàn, keo lai ... ) dựa trên công nghệ hiện đại, quy trình sản xuất khép kín, đáp ứng nhu cầu của tỉnh và các địa phương lân cận.
- Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại, đảm bảo tiêu chuẩn môi trường.
- Làm cơ sở pháp lý cho việc quản lý xây dựng theo quy hoạch.
4. Quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng:
Bảng cân bằng sử dụng đất
STT | Loại đất | Diện tích | Tỷ lệ |
1 | Đất xây dựng công trình | 973,36 | 0,34 |
2 | Đất khu nhà lưới | 68.005,66 | 24,09 |
3 | Đất khu trưng bày cây mẹ thành phẩm | 28.133,25 | 9,96 |
4 | Đất khu cây con ngoài trời | 140.169,25 | 49,65 |
5 | Đất cây xanh + Mặt nước | 21.456,07 | 7,60 |
6 | Đất giao thông + HTKT | 23.585,41 | 8,36 |
| Tổng cộng | 282.323 | 100 |
5. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
a) San nền:
- Giải pháp san nền: Thiết kế san nền có độ dốc i = 0.001- 0.003, hướng thoát chính từ Tây Nam qua Đông Bắc.
- Thiết kế san nền trên cơ sở cân bằng khối lượng đào đắp tại chỗ; tổng khối lượng san nền: 156.703 m3. Cao độ san nền trung bình toàn khu là 21,46 m.
b) Quy hoạch thoát nước mưa:
- Nước mưa được thu gom qua các hố ga tập trung về các trục đường chính, đấu nối về các điểm xả vào các hồ chứa nước tưới lớn, khi mực nước dâng đầy hồ thì tự chảy qua đập tràn và thoát ra mương hiện trạng phía Đông khu đất quy hoạch.
- Kết cấu: Hệ thống thoát nước chính sử dụng cống hộp bằng BTCT Φ600, mương M1: KT 0,4x0,7, mương M2: KT 0,6x1,0, mương M3: KT 0,8x1,2.
c) Giao thông:
- Giao thông đối ngoại: Tuyến đối ngoại (ĐS7 rộng 10m) đấu nối vào đường bê tông hiện trạng rộng 20m ra Quốc lộ 19 theo hướng Bắc Nam.
- Giao thông nội bộ: Quy hoạch nối liền các khu chức năng với nhau tạo nên hệ thống giao thông tuần hoàn trong khu vực vườn ươm, rộng 5m - 8m.
d) Cấp nước:
- Nguồn nước: Lấy từ mương thủy lợi hiện có từ hồ Núi Một tự chảy vào hồ chứa phục vụ sinh hoạt và tưới cây.
- Tổng lưu lượng nước tưới Q = 1.250,69 m3/ngày-đêm. Tổng công suất thiết kế cấp nước sinh hoạt Qsh = 20 m3/ngày-đêm.
đ) Cấp điện:
- Nguồn điện đấu nối từ đường dây 22KV chạy qua khu vực quy hoạch. Xây dựng hệ thống cấp điện và chiếu sáng đi nổi.
- Tổng nhu cầu sử dụng điện: 560 kW.
e) Vệ sinh môi trường:
- Thoát nước thải: Nước thải sinh hoạt được xử lý cục bộ bằng hầm phân tự hoại đạt tiêu chuẩn môi trường theo quy định trước khi thải ra cống chung. Tổng lưu lượng nước thải: 15 m3/ngày.
- Quản lý chất thải rắn: Chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, vận chuyển về bãi xử lý chung của thị xã An Nhơn.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Quyết định này làm căn cứ để lập dự án đầu tư, triển khai quy hoạch và quản lý xây dựng theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Giao các Sở Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, UBND thị xã An Nhơn và các cơ quan liên quan, theo chức năng, nhiệm vụ của mình chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch và đầu tư xây dựng của chủ đầu tư theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND thị xã An Nhơn; Giám đốc Công ty TNHH Giống cây trồng Shaiyo Bình Định và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 1799/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xây dựng vườn mẫu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2018-2020
- 2 Quyết định 3580/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết chỉnh trang đô thị tỷ lệ 1/500 Khu đất số 01 Ngô Mây và khu đất liền kề tại phường Nguyễn Văn Cừ, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 3 Quyết định 1492/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5000 huyện lỵ Phú Riềng, tỉnh Bình Phước đến năm 2030, tầm nhìn sau năm 2030
- 4 Quyết định 914/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Tư vấn xác định nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Định
- 5 Quyết định 396/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng (1/500) Khu D thuộc Cụm công viên ven biển tại phường Cửa Đại và Cẩm An, thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam
- 6 Quyết định 49/2015/QĐ-UBND quy định mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ; các nội dung liên quan đến lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7 Quyết định 2683/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Bình Định theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 10 Quyết định 2096/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch hệ thống rừng giống, vườn giống, vườn ươm giống cây trồng lâm nghiệp tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 11 Luật Xây dựng 2014
- 1 Quyết định 2683/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Bình Định theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững
- 2 Quyết định 49/2015/QĐ-UBND quy định mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ; các nội dung liên quan đến lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3 Quyết định 914/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Tư vấn xác định nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Định
- 4 Quyết định 396/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng (1/500) Khu D thuộc Cụm công viên ven biển tại phường Cửa Đại và Cẩm An, thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam
- 5 Quyết định 1492/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5000 huyện lỵ Phú Riềng, tỉnh Bình Phước đến năm 2030, tầm nhìn sau năm 2030
- 6 Quyết định 3580/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết chỉnh trang đô thị tỷ lệ 1/500 Khu đất số 01 Ngô Mây và khu đất liền kề tại phường Nguyễn Văn Cừ, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 7 Quyết định 2096/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch hệ thống rừng giống, vườn giống, vườn ươm giống cây trồng lâm nghiệp tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 8 Quyết định 1799/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xây dựng vườn mẫu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2018-2020