ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 397/2004/QĐ.UB | Lào Cai, ngày 28 tháng 7 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH LÀO CAI
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN PHÁT TRIỂN XÃ - TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 135/1998/QĐ.TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình phát triển kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa; Ouyết định số 143/2001/QĐ.TTg ngày 27/9/2001 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia Xóa đói giảm nghèo và việc làm; Văn bản số 1318/BKH.NN ngày 5/3/2002 của Bộ Kế hoạch & Đầu tư về việc cho áp dụng sổ tay hướng dẫn thực hiện dự án Giảm nghèo các tỉnh miền núi phía Bắc;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch & Đầu tư tại Văn bản số 609/TT-KHĐT ngày 30/6/2004, Sở Nội vụ tại Văn bản số 476/CV.NV ngày 23/7/2004,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này, bản quy định về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Ban phát triển xã - tỉnh Lào Cai.
Điều 2: Giao cho Sở Lao động TB&XH(thường trực Ban chỉ đạo XĐGN tỉnh) phối hợp với các sở: Kế hoạch & Đầu tư, Nông nghiệp & PTNT, Nội vụ, Tài chính, Ban quản lý Dự án giảm nghèo tỉnh Lào Cai hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện ở các xã, phường thị trấn và các huyện, thị xã.
Điều 3: Các ông Chánh Văn phòng HĐND & UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Lao động TB&XH, Kế hoạch & Đầu tư; Trưởng BQL Dự án giảm nghèo tỉnh Lào Cai; Thủ trưởng các sở, ban ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Chủ tịch UBND xã, phường thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
| T/M ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI |
QUY ĐỊNH
V/V BAN HÀNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN PHÁT TRIỂN XÃ - TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 397/2004/QĐ.UB ngày 28/7/2004 của UBND tỉnh Lào Cai)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Phạm vi áp dụng:
1- Quy định này được áp dụng: Tại các xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2- Thành lập Ban phát triển xã trên cơ sở hợp nhất, kiện toàn các Ban ở cấp xã như: Ban quản lý dự án Chương trình 135, Ban giám sát Chương trình 135, Ban phất triển xã (thuộc dự án giảm nghèo WB), Ban xóa đói giảm nghèo...
Phần II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 2: Chức năng Ban phát triển xã:
1- Giúp UBND xã xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện mục tiêu xóa đói giảm nghèo trên địa bàn xã, phường, thị trấn và giám sát cộng đồng.
2- Là cấp tổ chức thực hiện và quản lý dự án cơ sở.
3- Ban Phát triển xã, trực thuộc UBND xã, hoạt động theo hình thức kiêm nhiệm có tài khoản riêng mở tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT huyện, thị xã (vốn dự án giảm nghèo WB) và Kho bạc nhà nước (vốn ngân sách).
Điều 3: Nhiệm vụ:
1- Xây dựng chương trình, kế hoạch hành động và đề xuất các giải pháp thực hiện mục tiêu xóa đói giảm nghèo, các chương trình, dự án của cấp xã trên cơ sở Chương trình XĐGN, các chương trình dự án đầu tư của huyện, thị; Nghị quyết của Đảng ủy, HĐND cấp xã. Xác định các mục tiêu ưu tiên dự án, đánh giá tác động và hiệu quả của dự án hàng năm. Là đầu mối chính ở cấp xã tổ chức thực hiện và giám sát các hoạt động của các chương trình, dự án trên địa bàn xã.
2- Có trách nhiệm thông tin tuyên truyền kịp thời, bằng nhiều hình thức, trực tiếp đến với mọi người dân và niêm yết công khai tại trụ sở UBND xã, nhà văn hoá thôn bản... để dân biết, dân bàn, dân làm những nội dung cơ bản, công tác triển khai, tổ chức thực hiện ở xã, như: các chủ trương chính sách... liên quan trực tiếp đến quyền lợi và nghĩa vụ của nhân dân; Quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, các nguồn vốn, chương trình dự án đầu tư vào địa bàn, các khoản đóng góp của dân và kết quả thực hiện.
Đồng thời hướng dẫn các tổ nhân dân, thôn bản, cộng đồng góp ý kiến đề xuất xây dựng các tiểu dự án trong thôn bản, tổng hợp thành chương trình kế hoạch của xã và tổ chức nhân dân thực hiện các hoạt động XĐGN, giám sát, quản lý về chất lượng xây dựng các chương trình, dự án được đầu tư...
3- Xây dựng và nhân rộng các mô hình XĐGN, khuyến nông, lâm, ngư có hiệu quả trên địa bàn. Tổ chức các nhóm đối tuợng hỗ trợ giúp đỡ nhau cách làm ăn, huy động nguồn lực tại cộng đồng để thực hiện mục tiêu của chương trình.
4- Phối hợp cùng các đoàn thể, tổ chức xã hội triển khai thực hiện các chính sách, dự án hỗ trợ người nghèo, các dự án đầu tư phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
5- Theo dõi, báo cáo đánh giá diễn biến tình hình đói nghèo, ghi sổ theo dõi đói nghèo cấp xã (số hộ thoát nghèo, phát sinh nghèo, tái nghèo và các nguyên nhân), diễn biến tình hình dân cư trên địa bàn và kết quả thực hiện các chính sách, dự án hỗ trợ người nghèo và dự án hỗ trợ khác trên địa bàn theo hướng dẫn của Ban XĐGN cấp huyện.
6- Tuyên truyền vận động nhân dân, tham gia bàn bạc, đồng thời lấy ý kiến cam kết đóng góp nguồn lực của nhân dân trong quá trình tổ chức thực hiện các nội dung chương trình, dự án và các chính sách (như: công tác đền bù giải phóng mặt bằng, đánh giá tác động môi trường, người hưởng lợi từ dự án, công tác bảo trì bảo dưỡng, quản lý vận hành các công trình cơ sở hạ tầng...).
7- Chỉ đạo và tổ chức thực hiện các nội dung chương trình, dự án được phân cấp và hợp phần ngân sách phát triển xã (thuộc Dự án giảm nghèo) trên địa bàn xã, bao gồm các nội dung:
7.1- Tổng hợp các đề xuất danh mục đẩu tư phát triển, từ cộng đổng thôn bản, trên cơ sở đó lập kế hoạch chung của xã, trình Đảng ủy, HĐND, UBND xã cho ý kiến và gửi báo cáo lên UBND và các ban ngành liên quan của huyện, thị xã.
7.2- Lập báo cáo đầu tư, thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
7.3- Thực hiện giải phóng mặt bằng và tổ chức thi công (phần nhân dân tự làm theo quyết định phê duyệt và các chính sách quy định hiện hành).
7.4- Lập hồ sơ thầu, chỉ định thầu theo quy định và hợp đồng với đơn vị trúng thầu thi công.
7.5- Tự giám sát kỹ thuật và giám sát cộng đồng về các hoạt động thực hiện nội dung chương trình, dự án...và chịu trách nhiệm về chất lượng các công trình được giao chủ đầu tư.
7.6- Nghiệm thu thanh quyết toán vốn các chương trình, dự án (công trình) được phân cấp và hợp phần ngân sách phát triển xã (thuộc dự án giảm nghèo).
7.7- Quản lý sử dụng nguồn vốn được giao đúng mục đích và đạt hiệu quả.
8 - Thay mặt UBND xã ký các biên bản thoả thuận giám sát, duy tu bảo dưỡng, bảo trì các công trình đầu tư trên địa bàn với các Ban quản lý DAGN huyện và Ban quản lý DAGN tỉnh.
9 - Tiếp nhận bàn giao các danh mục đầu tư đã hoàn thành đưa vào sử dụng từ các chương trình, dự án...được đầu tư trên địa bàn. Tham mưu cho UBND xã lập kế hoạch phân công, phân cấp và giao trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác, bảo trì sửa chữa các công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn cụ thể cho các thôn bản, tổ nhóm hộ, cá nhân... (theo đúng quy định về phân cấp quản lý, khai thác, bảo dưỡng sửa chữa các công trình cơ sở hạ tầng nông thôn ban hành kèm theo Quyết định số 340/2002/QĐ.UB ngày 15/8/2002 của UBND tỉnh Lào Cai).
10-Giúp UBND xã tổ chức sơ, tổng kết công tác hoạt động hàng quý, 6 tháng, năm và công tác thi đua, khen thưởng đối với tập thể cá nhân có thành tích trong công tác XĐGN, tổ chức thực hiện các chương trình, dự án theo hướng dẫn của cấp trên. Báo cáo công khai kết quả kiểm tra, giải quyết các vụ việc tiêu cực, tham nhũng của cán bộ xã, thôn bản.
Điều 4: Về tổ chức bộ máy cán bộ và kinh phí hoạt động:
1- Ban phát triển xã do UBND huyện, thị xã ra quyết định thành lập. Ban phát triển xã trực thuộc UBND xã, có tư cách pháp nhân và được sử dụng con dấu của UBND xã để giao dịch công tác.
2- Ban phát triển xã gồm có:
- Trưởng ban là Chủ tịch (hoặc Phó chủ tịch) UBND xã.
- Phó ban thường trực.
- Kế toán Ban phất triển xã là kế toán - tài chính xã.
-Các thành viên Ban phát triển xã gồm: cán bộ chương trình 135, cán bộ tăng cường cơ sở, các cán bộ theo dõi TB-XH, địa chính, giao thông - kế hoạch, khuyến nông xã, Văn phòng HĐND&UBND xã. Mặt trận tổ quốc, Hội phụ nữ, Đoàn thanh niên, Hôi nông dân...Tùy thuộc vào điều kiện, năng lực cán bộ, xã lựa chọn đề xuất (từ 7 đến 10 người trong đó có tính đến cơ cấu đối với cán bộ nữ và dân tộc một cách hợp lý).
Ngoài thành phần trên các thôn, bản có thực hiện dự án thì được bổ sung Trưởng thôn, bản đó làm thành viên tạm thời Ban phát triển xã, do Chủ tịch UBND xã quyết định tuỳ thuộc điều kiện năng lực cán bộ và thời gian thực hiện dự án.
3- Ban phát triển xã hoạt động dưới sự chỉ đạo của UBND xã, Ban quản lý dự án cấp trên và sự tham gia giám sát của nhân dân trên địa bàn.
4- Kinh phí hoạt động của Ban phát triển xã được sử dụng từ nguồn:
Ngân sách xã.
Chi phí quản Iý dự án (chi A) trong quyết định phê duyệt TKKT - DT đối với các công trình XDCB do xã làm chủ đầu tư.
6% theo quy định trong hợp phần ngân sách phát triển xã (dự án Giảm nghèo).
Trường hợp không đủ chi, lập dự toán báo cáo UBND huyện, thị xã xem xét, quyết định (bổ sung từ nguồn ngân sách huyện, thị xã).
Điều 5: Chế độ báo cáo:
Ban phát triển xã có trách nhiệm tổng hợp báo cáo các hoạt động với UBND xã và các cấp có liên quan theo đúng chế độ báo cáo định kỳ hàng tháng, quý, năm và đột suất theo quy định hiện hành.
Phần III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6:
1 - UBND xã lựa chọn, lập danh sách Ban phát triển xã trình UBND huyện, thị xã quyết định.
2 - UBND huyện, thị hướng dẫn và đôn đốc kiểm tra thực hiện ở các xã, phường thị trấn. Đồng thời tổng hợp danh sách Ban phát triển xã, gửi vể Sở Lao động TB &XH, Sở Kế hoạch & Đầu tư, Ban quản lỹ dự án giảm nghèo tỉnh để tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh.
3 - Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với UBND các huyện, thị xã và các ngành liên quan lập kế hoạch đào tạo cán bộ dài hạn, báo cáo UBND tỉnh quyết định.
4 - Sở Lao động TB &XH chủ trì phối hợp các sở, ban ngành liên quan, Ban quản lý dự án giảm nghèo tỉnh hoàn chỉnh tài liệu tập huấn, đào tạo nghiệp vụ nâng cao năng lực, xây dựng phương án, kế hoạch và tiến hành tổ chức tập huấn cho cán bộ là thành viên của Ban phát triển xã. Đồng thời phối hợp với Sở Kế hoạch & Đầu tư và Ban quản lý Dự án giảm nghèo tỉnh Lào Cai hướng dẫn, đôn đốc kiểm tra việc tổ chức thực hiện ở các xã, phường thị trấn và các huyện, thị xã.
5 - Thời gian kiện toàn Ban phát triển xã và hoàn chỉnh tài liệu tập huấn: Hoàn thành trước 15/8/2004.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó kkăn vướng mắc, các huyện, thị xã và các ngành, đơn vị phản ánh về Sở Lao động TB&XH, Sở Kế hoạch & Đầu tư và Ban quản lý dự án giảm nghèo tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét giải quyết.
- 1 Quyết định 27/2019/QĐ-UBND bãi bỏ 05 văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành thuộc lĩnh vực Kế hoạch và đầu tư
- 2 Quyết định 642/2004/QĐ-UB về sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Ban phát triển xã kèm theo Quyết định 397/2004/QĐ-UB do tỉnh Lào Cai ban hành
- 3 Quyết định 229/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành hết hiệu lực thi hành năm 2019
- 4 Quyết định 229/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành hết hiệu lực thi hành năm 2019
- 1 Quyết định 145/QĐ-UBND về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020
- 2 Quyết định 174/QĐ-UBND ban hành những giải pháp, nhiệm vụ chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 3 Kế hoạch 5385/KH-BCĐ năm 2013 hoạt động của Ban chỉ đạo củng cố, đổi mới và phát triển kinh tế hợp tác, hợp tác xã tỉnh Bến Tre năm 2014
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5 Quyết định 340/2002/QĐ-UB phân cấp quản lý, khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa công trình cơ sở hạ tầng nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6 Quyết định 143/2001/QĐ-TTg phê duyệt "Chương trình mục tiêu quốc gia xoá đói giảm nghèo và việc làm giai đoạn 2001 - 2005 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 135/1998/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 1 Kế hoạch 5385/KH-BCĐ năm 2013 hoạt động của Ban chỉ đạo củng cố, đổi mới và phát triển kinh tế hợp tác, hợp tác xã tỉnh Bến Tre năm 2014
- 2 Quyết định 174/QĐ-UBND ban hành những giải pháp, nhiệm vụ chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 3 Quyết định 27/2019/QĐ-UBND bãi bỏ 05 văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành thuộc lĩnh vực Kế hoạch và đầu tư
- 4 Quyết định 145/QĐ-UBND về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020
- 5 Quyết định 229/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành hết hiệu lực thi hành năm 2019