ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2002/QĐ-UB | Thái Bình, ngày 04 tháng 6 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH
V/V ẤN ĐỊNH SẢN LƯỢNG KHAI THÁC VÀ GIÁ TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC THỦY SẢN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/6/1994;
Căn cứ Thông tư số 03/2002/TT-BTC ngày 14/01/2002 hướng dẫn chế độ quản lý thu thuế đối với các cơ sở hoạt động khai thác thủy sản;
Xét đề nghị của Cục Thuế tỉnh, sở Tài chính - Vật giá, sở Thủy sản.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ấn định sản lượng khai thác và giá tính thuế đối với các cơ sở hoạt động khai thác thủy sản trên địa bàn tỉnh, như sau:
1. Đối với hoạt động khai thác trong lộng (ven bờ):
- Sản lượng khai thác tối thiểu của 1 tàu, thuyền là: 20 tấn/năm (Hai mươi tấn/năm)
- Giá tính thuế là: 1.800 đ/kg (Một nghìn tám trăm đồng/kg).
2. Đối với hoạt động khai thác ngoài khơi (xa bờ):
a) Đối với loại phương tiện có công suất 90-120 CV.
- Sản lượng khai thác tối thiểu của một tàu, thuyền là: 40 tấn/năm (Bốn mươi tấn/năm).
- Giá tính thuế là: 1.500 đ/kg (Một nghìn năm trăm đồng/kg).
b) Đối với loại phương tiện có công suất từ 300 CV trở lên:
- Sản lượng khai thác tối thiểu một tàu, thuyền là: 100 tấn/năm (Một trăm tấn/năm).
- Giá tính thuế là: 1.500 đ/kg (Một nghìn năm trăm đồng/kg).
Điều 2. Trường hợp sản lượng khai thác có biến động tăng hoặc giảm 30% mức ấn định trở lên, giá cả thủy sản trên thị trường có biến động tăng hoặc giảm từ 20% trở lên so mức ấn định. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm phối hợp với các ngành có liên quan xem xét đề xuất trình UBND tỉnh điều chỉnh.
Điều 3. Căn cứ vào nội dung quy định tại điều 1 và 2, Cục Thuế tỉnh phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan có văn bản hướng dẫn thực hiện quản lý thu thuế hoạt động khai thác thủy sản trên địa bàn.
Điều 4. Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc sở Tài chính - Vật giá, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc sở Thủy sản, Chủ tịch UBND 2 huyện: Thái Thụy, Tiền Hải, Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | T/M UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 717/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
- 2 Quyết định 960/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành đến ngày 31/12/2015 hết hiệu lực thi hành
- 3 Quyết định 960/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành đến ngày 31/12/2015 hết hiệu lực thi hành
- 1 Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác quản lý khai thác thủy sản, đảm bảm an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản trên biển do tỉnh Nghệ An ban hành
- 2 Quyết định 15/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản kèm theo Quyết định 23/2015/QĐ-UBND trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3 Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4 Thông tư 03/2002/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý thu thuế đối với các cơ sở hoạt động khai thác thuỷ sản do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 1 Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác quản lý khai thác thủy sản, đảm bảm an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản trên biển do tỉnh Nghệ An ban hành
- 2 Quyết định 15/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản kèm theo Quyết định 23/2015/QĐ-UBND trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3 Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương