UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2008/QĐ-UBND | Vinh, ngày 04 tháng 8 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH, CUNG CẤP THÔNG TIN ĐĂNG KÝ KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 được Uỷ ban thường vụ Quốc hội khoá X thông qua ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí, Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 6/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về Đăng ký kinh doanh; Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh Hợp tác xã; Nghị định số 109/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 06 năm 2007 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT- BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 221/2008/NQ-HĐND ngày 18 tháng 06 năm 2008 của HĐND tỉnh Nghệ An khoá XV, kỳ họp thứ 12 ban hành quy định về lệ phí cấp GCN ĐKKD, cung cấp thông tin ĐKKD trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số: 1489/SKH-ĐT.ĐKKD ngày 25 tháng 7 năm 2008 về việc đề nghị ban hành Quy định về lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Nghệ An,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng thu lệ phí
Các hộ kinh doanh cá thể; doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp nhà nước và các đơn vị trực thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện); Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; Cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hoá thông tin, khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh.
Điều 2. Mức thu lệ phí
1. Hộ kinh doanh cá thể: 30.000 đồng/1 lần cấp;
2. Hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hoḠthông tin do Uỷ ban nhân dân quận, huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh: 100.000 đồng/1 lần cấp;
3. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hoá, thông tin do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước: 200.000 đồng/1 lần cấp;
4. Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh; chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của doanh nghiệp: 20.000 đồng/1 lần (chứng nhận hoặc thay đổi);
5. Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh: 2.000 đồng/1 bản.
6. Mức thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh: 10.000 đồng/1 lần cung cấp. Không thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh cho các cơ quan quản lý nhà nước.
7. Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp cổ phần hoḠkhi chuyển từ doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần.
Điều 3. Quản lý thu lệ phí.
1. Tổ chức thu:
Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh chịu trách nhiệm tổ chức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
2. Tỷ lệ trích nộp ngân sách và phần được để lại:
Cơ quan cấp và thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cấp tỉnh được trích để lại 80% trên tổng số tiền lệ phí thực thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi phí cho công việc thu lệ phí theo quy định; số lệ phí 20% còn lại, cơ quan thu lệ phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
Cơ quan cấp và thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cấp huyện được trích để lại 100% trên tổng số tiền lệ phí thực thu để chi phí cho công việc thu lệ phí theo quy định.
3. Quản lý sử dụng lệ phí:
Hàng năm cơ quan thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thực hiện quyết toán việc sử dụng biên lai thu lệ phí, số tiền lệ phí thu được, số để lại cho đơn vị, số phải nộp ngân sách, số đã nộp và số còn phải nộp Ngân sách Nhà nước với cơ quan thuế; quyết toán việc sử dụng số tiền trích để lại với cơ quan tài chính đồng cấp theo đúng quy định. Đơn vị thu phí sử dụng biên lai thu phí do Cục thuế Nghệ An phát hành.
Cục thuế Nghệ An có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc đơn vị thu lệ phí thực hiện việc tự kê khai, quyết toán và nộp tiền phí được vào ngân sách theo đúng quy định của Luật quản lý thuế.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Cục trưởng Cục thuế; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò, Thái Hoà và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 5349/QĐ-UBND năm 2014 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2013 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 2 Quyết định 5350/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2013 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 3 Quyết định 5350/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2013 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 1 Nghị quyết 221/2008/NQ-HĐND quy định lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XV, kỳ họp thứ 12 ban hành
- 2 Nghị định 109/2007/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần
- 3 Luật quản lý thuế 2006
- 4 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 88/2006/NĐ-CP về việc đăng ký kinh doanh và cơ quan đăng ký kinh doanh
- 6 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 7 Luật Doanh nghiệp 2005
- 8 Nghị định 87/2005/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh hợp tác xã
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Luật Hợp tác xã 2003
- 11 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 12 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001