ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2014/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 08 tháng 9 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TIỀN PHÍ BẾN, BÃI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí năm 2001;
Căn cứ Nghị định 57/2002/NĐ-CP , ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP , ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP , ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ,ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC, ngày 15/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC , ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC , ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng Nhân dân tỉnh, thành phố thực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2014/NQ-HĐND , ngày 16/7/2014 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VIII, kỳ họp thứ 12 về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 174/TTr-STC, ngày 06 tháng 8 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí bến, bãi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Đối tượng chịu phí
Các đối tượng được phép sử dụng bến, bãi.
Điều 3. Mức thu phí bến, bãi
1. Đối với phương tiện vận tải vào bến, bãi:
Nội dung | Mức thu |
a) Xe máy 3 bánh, các loại xe lôi máy và tương đương: | 7.000 đồng/xe |
b) Xe taxi, xe du lịch đến 5 chỗ ngồi | 15.000 đồng/xe |
c) Xe chở khách: |
|
- Trên 5 →15 chỗ ngồi | 20.000 đồng/xe |
- Trên 15→30 chỗ ngồi | 45.000 đồng/xe |
- Trên 30 chỗ ngồi | 75.000 đồng/xe |
d) Xe vận tải đến 7 tấn | 45.000 đồng/xe |
đ) Xe vận tải trên 7 tấn, các loại xe dùng vận chuyển container, các loại máy cạp, bang, xúc, ủi, lu, cẩu, các loại xe đầu kéo, các loại xe từ 10 bánh trở lên | 75.000 đồng/xe |
e) Xe buýt vận tải hành khách | 4.000đồng/lượt/xe |
2. Đối với hàng hóa:
Hàng đỗ tại bến bãi (chủ hàng nộp): 7.000 đồng/tấn.
Điều 4. Quản lý và sử dụng phí
Phí bến, bãi là khoản thu thuộc ngân sách Nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:
1. Tỷ lệ phần trăm (%) để lại đơn vị thu phí
STT | Đơn vị | Tỷ lệ phần trăm (%) để lại đơn vị thu |
1 | Bến xe khách Hòa Thành | 90% |
2 | Bến xe khách Dương Minh Châu | 90% |
3 | Bến xe khách Trảng Bàng | 90% |
4 | Bến xe khách Gò Dầu | 90% |
5 | Bến xe khách Tân Châu | 90% |
6 | Bến xe khách Tân Biên | 50% |
7 | Tại bến, bãi Tân Phú, huyện Tân Biên | 50% |
8 | Tại bến, bãi Xa Mát, huyện Tân Biên | 50% |
9 | Tại bến, bãi Chàng Riệt, huyện Tân Biên | 50% |
2. Tổng số tiền thu được sau khi trừ số được trích lại theo quy định, số còn lại cơ quan thu phải nộp ngân sách Nhà nước theo quy định.
3. Việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí bến, bãi không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC , ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC , ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC , ngày 24/7/2002; Thông tư số 156/2013/TT-BTC , ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP , ngày 22/7/2013 của Chính phủ; Thông tư số 153/2012/TT-BTC , ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 1217/2004/QĐ-UB , ngày 20/8/2004 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc ban hành mức thu và quản lý sử dụng tiền phí bến, bãi; Quyết định số 1415/QĐ-UBND, ngày 22/12/2005 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc ban hành tỷ lệ phần trăm (%) để lại đơn vị thu đối với phí chợ và phí bến bãi; Quyết định số 1745/QĐ-UBND, ngày 24/8/2007 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) để lại đơn vị thu đối với phí bến bãi của Bến xe khách Hòa Thành, huyện Hòa Thành và bãi bỏ điểm a, khoản 1, Điều 1 Quyết định số 29/2008/QĐ-UBND , ngày 09/5/2008 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc điều chỉnh, bổ sung, bãi bỏ, miễn các loại phí, lệ phí theo Nghị quyết số 06/2008/NQ-HĐND , ngày 08/4/2008 của Hội đồng Nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 13.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế; Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 29/2008/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung, bãi bỏ, miễn các loại phí, lệ phí theo Nghị quyết 06/2008/NQ-HĐND do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 2 Quyết định 1217/2004/QĐ-UB về mức thu và quản lý sử dụng tiền phí sử dụng bến, bãi do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 3 Quyết định 31/2019/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 4 Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2019
- 5 Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2019
- 1 Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 2 Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về mức thu và sử dụng phí bến bãi, mặt nước áp dụng tại Cảng cá Láng Chim, huyện Duyên Hải và Cảng cá Định An, huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh
- 3 Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Quyết định 40/2013/QĐ-UBND năm 2013 về thu phí sử dụng tạm thời một phần lòng đường, lề đường (vỉa hè) không vì mục đích giao thông; phí bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5 Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Thông tư 153/2012/TT-BTC hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 9 Nghị quyết 53/2003/NQ-HĐNDK6 phê duyệt bổ sung Nghị quyết 45/2003/NQ-HĐNDK6 về mức thu phí bến bãi và mức thu các loại phí khác có trong danh mục thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 12 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 13 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về mức thu và sử dụng phí bến bãi, mặt nước áp dụng tại Cảng cá Láng Chim, huyện Duyên Hải và Cảng cá Định An, huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh
- 2 Quyết định 40/2013/QĐ-UBND năm 2013 về thu phí sử dụng tạm thời một phần lòng đường, lề đường (vỉa hè) không vì mục đích giao thông; phí bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3 Nghị quyết 53/2003/NQ-HĐNDK6 phê duyệt bổ sung Nghị quyết 45/2003/NQ-HĐNDK6 về mức thu phí bến bãi và mức thu các loại phí khác có trong danh mục thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long