Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 52/2022/QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 16 tháng 11 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định, Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này

1. Quy định xác định giá trị bồi thường cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

2. Đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam

Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp

1. Đối với những dự án, hạng mục đã chi trả xong việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không được áp dụng hoặc không điều chỉnh đơn giá theo Quyết định này.

2. Đối với những dự án, hạng mục chưa phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì xác định giá bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá tại Quyết định này.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 26 tháng 11 năm 2022.

2. Quyết định này thay thế Quyết định số 30/2022/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xác định giá trị bồi thường cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở; ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Các Bộ: NN&PTMT, Tài chính, Tư pháp;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh;
- Như Điều 3;
- VPUB: LĐVP, GTXD, NN&TNMT, TH;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trương Quốc Huy

 

BẢNG ĐƠN GIÁ

BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Kèm theo Quyết định số 52/2022/QĐ-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)

Phần I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Luật Đất đai năm 2013; Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

2. Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai năm 2013 khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến công tác bồi thường về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 3. Nguyên tắc bồi thường cây trồng, vật nuôi

Nguyên tắc bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản thực hiện theo quy định tại Điều 90 Luật Đất đai năm 2013.

Điều 4. Nội dung và phương pháp tính

1. Đối với cây trồng hàng năm

a) Tại thời điểm thu hồi đất trên đất thu hồi có cây trồng, thì bồi thường theo quy định.

b) Tại thời điểm thu hồi đất mà trên đất thu hồi không có cây trồng, nhưng thời gian từ thời điểm thông báo thu hồi đất đến thời điểm thu hồi đất, người có đất bị thu hồi phải ngừng sản xuất thì được hỗ trợ. Mức hỗ trợ bằng 100% mức bồi thường theo cây trồng chính để ổn định sản xuất cho các hộ dân bị thu hồi đất.

2. Đối với cây lâu năm bao gồm cây công nghiệp, cây ăn quả, cây lấy gỗ, lấy lá, cây rừng, khi Nhà nước thu hồi được bồi thường theo giá trị hiện có của vườn cây tại thời điểm thu hồi đất, giá trị này không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất. Giá trị bồi thường đối với cây lâu năm được tính như sau:

a) Đối với cây trồng có mật độ bằng hoặc thấp hơn mật độ quy định (Mật độ cây trng quy định là mật độ tối đa để tính bồi thường), giá trị bồi thường được tính theo số lượng cây trồng thực tế nhân (x) với đơn giá một cây tương ứng.

b) Đối với cây trồng vượt quá mật độ quy định thì số cây theo mật độ quy định được bồi thường 100% đơn giá; số cây vượt quá mật độ quy định được hỗ trợ bằng 30% đơn giá của cây cùng loại.

c) Cây lâu năm là loại thu hoạch một lần (cây lấy gỗ) đã đến thời kỳ thu hoạch thì giá trị bồi thường bằng số lượng cây trồng nhân (x) với đơn giá một cây tương ứng trừ đi (-) giá trị thu hồi. Giá trị thu hồi xác định bằng 30% giá trị bồi thường.

d) Cây lâu năm là loại thu hoạch nhiều lần (cây ăn quả, cây lấy dầu, nhựa...) đang ở trong thời kỳ thu hoạch thì giá trị bồi thường bằng số lượng cây trồng nhân (x) với đơn giá một cây tương ứng trừ đi (-) giá trị thu hồi (nếu có).

e) Cây lâu năm đang ở chu kỳ đầu tư hoặc đang ở thời kỳ xây dựng cơ bản thì giá trị bồi thường bằng số lượng cây trồng nhân (x) với đơn giá một cây tương ứng; Đối với những cây trồng có thể di chuyển đến địa điểm khác (do Hội đồng Bồi thường giải phóng mặt bằng xác định) thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại nhưng mức tối đa không quá 40% giá trị bồi thường của cây trồng cùng loại.

f) Cây trồng trên đất xây dựng trụ sở của cơ quan, tổ chức sự nghiệp thì không được bồi thường.

g) Đối với cây lâu năm đến thời hạn thanh lý thì chỉ bồi thường chi phí chặt hạ, mức chi phí tối đa không quá 10% giá trị bồi thường.

h) Cây rừng trồng bằng nguồn ngân sách Nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho các tổ chức, hộ gia đình trồng, quản lý chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây; tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy định của pháp luật về bảo vệ, phát triển rừng.

i) Đối với các loại cây ngắn ngày trồng xen dưới tán cây ăn quả, cây lâu năm, giá trị bồi thường bằng diện tích trồng nhân (x) với đơn giá từng loại cây trồng tương ứng.

k) Đối với vườn tạp, xác định cây trồng chính và cây trồng phụ. Cây trồng chính là cây sẽ cho giá trị thu nhập lớn nhất hoặc cây có thời gian cho thu hoạch dài nhất trên diện tích canh tác đó. Mật độ cây trồng trong vườn chỉ được tính theo mật độ quy định của cây trồng chính. Giá trị bồi thường đối với cây trồng chính được tính theo quy định. Nếu mật độ cây trồng chính trong vườn cao hơn hoặc bằng mật độ quy định thì toàn bộ số cây trồng phụ được bồi thường bằng 30% đơn giá của cây cùng loại. Nếu mật độ cây trồng chính trong vườn thấp hơn mật độ quy định thì số cây trồng phụ bổ khuyết cho phần mật độ còn thiếu của cây trồng chính để đạt mật độ theo quy định thì được bồi thường bằng 100% đơn giá của cây cùng loại, số cây còn lại được bồi thường bằng 30% đơn giá của cây cùng loại.

3. Bồi thường đối với vật nuôi là thủy sản

a) Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không phải bồi thường.

b) Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường theo quy định, giá trị bồi thường không bao gồm giá trị đầu tư ao hồ.

c) Đối với đất nuôi trồng thủy sản bị thu hồi từ 30% diện tích mặt nước, phần diện tích còn lại bị ảnh hưởng trực tiếp, căn cứ mức độ bị ảnh hưởng thực tế Hội đồng Bồi thường giải phóng mặt bằng xác định hỗ trợ, mức hỗ trợ tối đa không quá 50% mức bồi thường.

d) Đối với đất nuôi trồng thủy sản bị thu hồi dưới 30% diện tích mặt nước, phần diện tích còn lại bị ảnh hưởng trực tiếp, căn cứ mức độ bị ảnh hưởng thực tế Hội đồng Bồi thường giải phóng mặt bằng xác định hỗ trợ. Diện tích hỗ trợ tối đa không quá 50% diện tích còn lại; mức hỗ trợ tối đa không quá 50% mức bồi thường.

đ) Đối với vật nuôi là thủy sản di chuyển được thì bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra, mức bồi thường căn cứ vào thực tế Hội đồng Bồi thường giải phóng mặt bằng xác định nhưng mức tối đa không quá 40% giá trị bồi thường của con nuôi cùng loại trong bảng giá quy định.

4. Đối với các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản chưa có trong bảng giá quy định Hội đồng Bồi thường giải phóng mặt bằng căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, xem xét vận dụng đơn giá các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản tương đương theo mức giá quy định.

5. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi hết đất ở nhưng được cấp có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích từ vườn, đất ao, đất sản xuất nông nghiệp (trong cùng một khuôn viên với đất ở bị thu hồi) sang làm đất ở thì được bồi thường cây trồng, vật nuôi trên phần diện tích đất được phép chuyển mục đích. Mức bồi thường được tính theo quy định.

Phần II

BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM

A. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY TRỒNG

TT

DANH MỤC BỒI THƯỜNG

Đơn vị tính

Đơn giá (đồng)

I

CÂY TRỒNG HÀNG NĂM

 

 

1

Lúa

đồng/m2

9.000

2

Ngô

đồng/m2

9.000

3

Cây lấy củ có chất bột

 

 

-

Khoai lang

đồng/m2

9.500

-

Sắn (mỳ)

đồng/m2

6.000

-

Khoai sọ, Khoai môn

đồng/m2

15.500

-

Dong giềng, Dong đao

đồng/m2

3.500

-

Khoai tây

đồng/m2

10.500

-

Sắn dây

đồng/m2

7.500

-

Củ từ, Củ mỡ

đồng/m2

6.500

4

Mía ăn

đồng/m2

8.500

5

Cây có hạt chứa dầu

 

 

-

Đậu tương

đồng/m2

6.000

-

Lạc

đồng/m2

6.500

-

Vừng

đồng/m2

6.000

6

Cây rau, đậu, hoa

 

 

a.

Rau lấy lá

 

 

-

Bắp cải

đồng/m2

10.000

-

Rau cải các loại

đồng/m2

10.000

-

Mồng tơi

đồng/m2

12.000

-

Súp lơ trắng, Súp lơ xanh

đồng/m2

15.500

-

Các loại rau lấy lá khác

đồng/m2

9.500

b.

Dưa lấy quả: Dưa lê, dưa vàng, dưa bở, dưa lưới

đồng/m2

24.500

c.

Rau lấy quả

 

 

-

Đậu Cove

đồng/m2

19.000

-

Đậu đũa, rau họ đậu khác

đồng/m2

13.500

-

Dưa chuột

đồng/m2

18.500

-

Bí xanh

đồng/m2

15.500

-

Bí đỏ

đồng/m2

14.000

-

Cà chua

đồng/m2

25.000

-

Mướp

đồng/m2

10.000

-

Ớt ngọt

đồng/m2

16.500

-

Cà pháo, cà bát, cà tím

đồng/m2

11.500

-

Rau lấy quả khác (Mướp đắng, bầu, susu, ngô bao tử, dưa gang, lặc lè,...)

đồng/m2

11.500

d.

Rau lấy củ, rễ hoặc lấy thân

 

 

-

Su hào

đồng/m2

11.000

-

Củ cải

đồng/m2

7.500

-

Hành hoa, hành củ, tỏi lấy củ, hẹ

đồng/m2

14.500

-

Rau cần ta

đồng/m2

17.500

-

Rau lấy củ, rễ hoặc lấy thân khác (cần tây, tỏi tây, tỏi ngồng, củ dền, củ đậu, mùng)

đồng/m2

11.000

e.

Đậu, đỗ các loại

 

 

-

Đậu xanh, đậu đen

đồng/m2

6.000

-

Đậu lấy hạt khác (Đậu Hà lan, Đậu ván)

đồng/m2

6.000

h

Hoa các loại

 

 

-

Hoa hồng

đồng/m2

14.500

-

Hoa cúc

đồng/m2

14.500

-

Hoa ly

đồng/m2

135.000

-

Hoa các loại khác

đồng/m2

11.000

7

Cây gia vị, dược liệu, hương liệu hàng năm

 

 

-

Ớt cay

đồng/m2

48.000

-

Gừng, nghệ, giềng

đồng/m2

13.500

-

Sả, Ngải cứu

đồng/m2

17.000

8

Cây hàng năm khác

 

 

-

Sen nước, súng, niễng

đồng/m2

11.500

-

Lá dong

đồng/m2

3.500

-

Cỏ Voi, Cỏ sữa

đồng/m2

7.000

-

Khoai nước

đồng/m2

2.500

II

CÂY ĂN QUẢ

 

 

1

Mít (mật độ: 500 cây/ha)

 

 

 

Cây mới trồng ngoài ruộng, vườn sản xuất, ĐK thân < 3 cm

đồng/cây

54.000

 

3cm ≤ ĐK thân < 6cm

đồng/cây

106.000

 

6cm ≤ ĐK thân < 10cm hoặc cây có từ 1 -10 quả

đồng/cây

269.000

 

10cm ≤ ĐK thân < 25cm hoặc cây có từ 10 đến < 20 quả

đồng/cây

594.000

 

25 cm ≤ ĐK thân < 35cm hoặc cây có từ 20 đến < 35 quả

đồng/cây

1.082.000

 

35 cm ≤ ĐK thân < 50cm hoặc cây có từ 35 đến < 50 quả

đồng/cây

1.570.000

 

ĐK thân ≥ 50cm hoặc cây có từ 50 đến 70 quả

đồng/cây

2.058.000

2

Nhãn, Vải (mật độ: 1.000 cây/ha)

 

 

 

Cây mới trồng ngoài ruộng, vườn sản xuất, ĐK thân < 3 cm

đồng/cây

61.000

 

3 cm ≤ ĐK thân < 5 cm;

đồng/cây

250.000

 

5cm ≤ ĐK thân < 10cm; hoặc cây có < 30 kg quả

đồng/cây

608.000

 

10cm ≤ ĐK thân < 15 cm; hoặc cây có từ 30 đến < 50 kg quả

đồng/cây

1.000.000

 

15cm ≤ ĐK thân < 25cm; hoặc cây có từ 50 đến < 80 kg quả

đồng/cây

1.203.000

 

25cm ≤ ĐK thân < 35 cm; hoặc cây có từ 80 đến < 120 kg quả

đồng/cây

1.441.000

 

35cm ≤ ĐK thân < 45 cm; hoặc cây có từ 120 đến < 150 kg quả

đồng/cây

1.917.000

 

ĐK thân ≥ 45 cm; hoặc cây có từ 150 đến 180 kg quả

đồng/cây

2.274.000

3

- Bưởi, Bòng, Kỳ đà (mật độ: 800 cây/ha)

 

 

 

Cây mới trồng ngoài ruộng, vườn sản xuất, ĐK thân < 3 cm

đồng/cây

58.000

 

3cm ≤ ĐK thân < 5 cm;

đồng/cây

191.000

 

5 cm ≤ ĐK thân < 8 cm; hoặc cây có < 30 quả

đồng/cây

387.000

 

8 cm ≤ ĐK thân < 12 cm; hoặc cây có từ 30 đến < 50 quả

đồng/cây

582.000

 

12 cm ≤ ĐK thân < 15 cm; hoặc cây có từ 50 đến < 100 quả

đồng/cây

972.000

 

15 cm ≤ ĐK thân < 20 cm; hoặc cây có từ 100 đến < 150 quả

đồng/cây

1362.000

 

ĐK thân ≥ 20 cm; hoặc cây có từ 150 đến 200 quả

đồng/cây

1752.000

4

Cam, Quýt (mật độ: 1.000 cây/ha)

 

 

 

Cây mới trồng ngoài ruộng, vườn sản xuất, ĐK thân < 2 cm

đồng/cây

74.000

 

2 cm ≤ ĐK thân < 4cm;

đồng/cây

189.000

 

4cm ≤ ĐK thân < 6cm; hoặc cây có < 15 kg quả

đồng/cây

412.000

 

6cm ≤ ĐK thân < 8 cm; hoặc cây có từ 15 đến < 30 kg quả

đồng/cây

560.000

 

8 cm ≤ ĐK thân < 10cm; hoặc cây có từ 30 đến < 50 kg quả

đồng/cây

783.000

 

10 cm ≤ ĐK thân < 15cm; hoặc cây có từ 50 đến < 70 kg quả

đồng/cây

1.080.000

 

ĐK thân ≥ 15cm; hoặc cây có từ 70 đến 90 kg quả

đồng/cây

1.302.000

5

- Chanh, Chấp (mật độ: 1.000 cây/ha)

 

 

 

Cây mới trồng ngoài ruộng, vườn sản xuất, ĐK thân < 1,5 cm

đồng/cây

34.000

 

1,5 cm ≤ ĐK thân < 2 cm

đồng/cây

79.000

 

2 cm ≤ ĐK thân < 4 cm; hoặc cây có < 5 kg quả

đồng/cây

121.000

 

4 cm ≤ ĐK thân < 6 cm; hoặc cây có từ 5 đến < 10 kg quả

đồng/cây

191.000

 

6 cm ≤ ĐK thân < 8 cm; hoặc cây có từ 10 đến < 20 kg quả

đồng/cây

289.000

 

ĐK thân ≥ 8 cm; hoặc cây có từ 20 đến 30 kg quả

đồng/cây

401.000

6

- Hồng xiêm, Bơ (Mật độ: 500 cây/ha)

- Hồng (Mật độ: 800 cây/ha)

 

 

 

Cây mới trồng ngoài ruộng, vườn sản xuất, ĐK thân < 3 cm

đồng/cây

54.000

 

3 cm ≤ ĐK thân < 6 cm;

đồng/cây

106.000

 

6cm ≤ ĐK thân < 10cm; hoặc cây có < 20 kg quả

đồng/cây

196.000

 

10cm ≤ ĐK thân < 15 cm; hoặc cây có từ 20 đến < 40 kg quả

đồng/cây

374.000

 

15cm ≤ ĐK thân < 20 cm; hoặc cây có từ 40 đến < 70 kg quả

đồng/cây

596.000

 

ĐK thân ≥ 20cm; hoặc cây có từ 70 đến 100 kg quả

đồng/cây

774.000

7

- Xoài, Muỗm, Quéo (mật độ: 1.000 cây/ha)

 

 

 

Cây mới trồng ngoài ruộng, vườn sản xuất, ĐK thân < 3 cm

đồng/cây

61.000

 

3cm ≤ ĐK thân < 5cm

đồng/cây

120.000

 

5cm ≤ ĐK thân < 10cm; hoặc cây có < 10 kg quả

đồng/cây

189.000

 

10cm ≤ ĐK thân < 15 cm; hoặc cây có từ 10 đến < 30 kg quả

đồng/cây

334.000

 

15cm ≤ ĐK thân < 20cm; hoặc cây có từ 30 đến < 50 kg quả

đồng/cây

547.000

 

20cm ≤ ĐK thân < 30cm; hoặc cây có từ 50 đến < 70 kg quả

đồng/cây

675.000

 

ĐK thân ≥ 30cm; hoặc cây có từ 70 đến 90 kg quả

đồng/cây

803.000

8

Na (Mật độ: 1.000 cây/ha)

 

 

 

Cây mới trồng ngoài ruộng, vườn sản xuất, ĐK thân < 3 cm

đồng/cây

45.000

 

3cm ≤ ĐK thân < 5 cm

đồng/cây

90.000

 

5 cm ≤ ĐK thân < 8 cm; hoặc cây có < 10 kg quả

đồng/cây

208.000

 

8 cm ≤ ĐK thân < 12 cm; hoặc cây có từ 10 đến < 30 kg quả

đồng/cây

442.000

 

ĐK thân ≥ 12 cm; hoặc cây có từ 30 đến 50 kg quả

đồng/cây

676.000

 

ĐK thân ≥ 12 cm; hoặc cây có trên 50 đến 70 kg quả

đồng/cây

910.000

9

- Táo (Mật độ: 450 cây/ha)

- Mận, Đào, Lê (Mật độ: 800 cây/ha)

- Vú sữa, Mơ, Lựu, Me quả (mật độ: 500 cây/ha)

 

 

 

Cây mới trồng ngoài ruộng, vườn sản xuất, ĐK thân < 3 cm

đồng/cây

41.000

 

3cm ≤ ĐK thân < 5 cm

đồng/cây

77.000

 

5 cm ≤ ĐK thân < 8cm; hoặc cây có < 10 kg quả

đồng/cây

106.000

 

10cm ≤ ĐK thân < 12cm; hoặc cây có từ 10 đến < 20 kg quả

đồng/cây

162.000

 

12cm ≤ ĐK thân < 15 cm; hoặc cây có từ 20 đến < 40 kg quả

đồng/cây

246.000

 

15 cm ≤ ĐK thân < 20 cm; hoặc cây có từ 40 đến < 60 kg quả

đồng/cây

359.000

 

ĐK thân ≥ 20cm; hoặc cây có từ 60 đến 80 kg quả

đồng/cây

472.000

10

Ổi (Mật độ: 1.000 cây/ha)

 

 

 

Cây mới trồng ngoài ruộng, vườn sản xuất, ĐK thân < 2 cm

đồng/cây

42.000

 

2cm ≤ ĐK thân < 5 cm

đồng/cây

80.000

 

5 cm ≤ ĐK thân < 10cm; hoặc cây có < 10 kg quả

đồng/cây

155.000

 

10cm ≤ ĐK thân < 15 cm; hoặc cây có từ 10 đến < 20 kg quả

đồng/cây

229.000

 

15cm ≤ ĐK thân < 20cm; hoặc cây có từ 20 đến < 30 kg quả

đồng/cây

304.000

 

ĐK thân ≥  20 cm; hoặc cây có từ 30 đến 50 kg quả

đồng/cây

378.000

11

- Khế, Roi, Chay, Nhâm (quất hồng bì), Trứng gà, Sung, Dâu da, Thị (mật độ: 500 cây/ha)

 

 

 

Cây mới trồng ngoài ruộng, vườn sản xuất, ĐK thân < 3 cm

đồng/cây

29.000

 

3cm ≤ ĐK thân < 5 cm

đồng/cây

46.000

 

5 cm ≤ ĐK thân < 10cm; hoặc cây có < 10 kg quả

đồng/cây

112.000

 

10cm ≤ ĐK thân < 15 cm; hoặc cây có từ 10 đến < 30 kg quả

đồng/cây

178.000

 

15 cm ≤ ĐK thân < 20 cm; hoặc cây có từ 30 đến < 50 kg quả

đồng/cây

310.000

 

ĐK thân ≥ 20 cm; hoặc cây có từ 50 đến 70 kg quả

đồng/cây

442.000

12

Sấu, Trám (mật độ: 500 cây/ha)

 

 

 

Cây mới trồng ngoài ruộng, vườn sản xuất, ĐK thân < 3 cm

đồng/cây

49.000

 

3cm ≤ ĐK thân < 8 cm

đồng/cây

74.000

 

8 cm ≤ ĐK thân < 15 cm; hoặc cây có < 10 kg quả

đồng/cây

287.000

 

15cm ≤ ĐK thân < 20 cm; hoặc cây có từ 10 đến < 30 kg quả

đồng/cây

499.000

 

20 cm ≤ ĐK thân < 30cm; hoặc cây có từ 30 đến < 50 kg quả

đồng/cây

924.000

 

30 cm ≤ ĐK thân < 40 cm; hoặc cây có từ 50 đến < 70 kg quả

đồng/cây

1.349.000

 

ĐK thân ≥ 40 cm; hoặc cây có từ 70 đến 90 kg quả

đồng/cây

1.774.000

13

- Chanh leo, Nhót (Mật độ: 1.000 cây/ha)

 

 

 

Cây trồng ≤ 1 năm

đồng/cây

26.000

 

Cây trồng > 1 năm

đồng/cây

52.000

 

Cây có < 5 kg quả

đồng/cây

122.000

 

Cây có từ 5 đến < 10 kg quả

đồng/cây

164.000

 

Cây có từ 10 đến < 15 kg quả

đồng/cây

234.000

 

Cây có từ 15 đến 20 kg quả

đồng/cây

304.000

14

Dừa lấy quả (Mật độ: 210 cây/ha)

 

 

 

Cây cao < 1 m

đồng/cây

54.000

 

1m ≤ cao < 2m; Cây chưa có quả

đồng/cây

108.000

 

2m ≤ cao < 3 m; hoặc cây có < 10 quả

đồng/cây

173.000

 

3 m ≤ cao < 4 m; hoặc cây có từ 10 đến < 30 quả

đồng/cây

237.000

 

4 m ≤ cao < 5 m; hoặc cây có từ 30 đến < 50 quả

đồng/cây

366.000

 

Cao ≥ 5 m hoặc cây có từ 50 đến 70 quả

đồng/cây

494.000

15

Cau (Cau lấy quả) (mật độ: 1.000 cây/ha)

 

 

 

Cây cao < 1 m

đồng/cây

39.000

 

1m ≤ cao < 2m;

đồng/cây

62.000

 

2m ≤ cao < 3,5m; hoặc cây có 1 buồng

đồng/cây

146.000

 

3,5m ≤ cao < 5m; hoặc cây có 2 buồng

đồng/cây

230.000

 

Cao ≥ 5m; hoặc cây có 3 buồng

đồng/cây

314.000

16

Đu đủ (Mật độ: 2.200 cây/ha)

 

 

 

Cây trồng ≤ 3 tháng

đồng/cây

18.000

 

Cây trồng > 3 tháng, Cây chưa có quả

đồng/cây

33.000

 

Cao ≤ 1,0m; hoặc cây có từ 1 - 10 kg quả

đồng/cây

69.000

 

Cao ≥ 1,0 m; hoặc cây có từ 10 đến < 20 kg quả

đồng/cây

142.000

 

Cao ≥ 1,5m; hoặc cây có từ 20 đến 30 kg quả

đồng/cây

214.000

17

Dứa

 

 

 

Cây chưa có quả

đồng/m2

9.000

 

Cây đã có hoa, quả

đồng/m2

13.000

18

Nho (Mật độ: 2.500 cây/ha)

 

 

a.

Nho hạ đen

 

 

 

Cây giống, cây mới trồng (chiều cao cây từ 40-60 cm)

đồng/cây

100.000

 

Cây dưới 1 năm (ĐK thân ≥ 1,5 cm, thu hoạch từ 2-3kg/cây)

đồng/cây

150.000

 

Cây từ 1 năm đến dưới 2 năm (ĐK thân ≥ 2,5 cm, thu hoạch từ 3-5kg/cây)

đồng/cây

224.000

 

Cây trên 2 năm (ĐK thân ≥ 3,5 cm, thu hoạch từ 5-6kg/cây)

đồng/cây

261.000

b.

Nho mẫu đơn

 

 

 

Cây giống, cây mới trồng (chiều cao cây từ 40-60 cm)

đồng/cây

150.000

 

Cây dưới 1 năm (ĐK thân ≥ 1,5 cm, thu hoạch từ 2-3kg/cây)

đồng/cây

200.000

 

Cây từ 1 năm đến dưới 2 năm (ĐK thân ≥ 2,5 cm, thu hoạch từ 3-5kg/cây)

đồng/cây

400.000

 

Cây trên 2 năm (ĐK thân ≥ 3,5 cm, thu hoạch từ 5-6kg/cây)

đồng/cây

500.000

c.

Nho thường khác

 

 

 

Cây giống, cây mới trồng (chiều cao cây từ 40-60 cm)

đồng/cây

79.000

 

Cây dưới 1 năm (ĐK thân ≥ 1,5 cm, thu hoạch từ 2-3kg/cây )

đồng/cây

95.000

 

Cây từ 1 năm đến dưới 2 năm (ĐK thân ≥ 2,5 cm, thu hoạch từ 3-5kg/cây)

đồng/cây

120.000

 

Cây trên 2 năm (ĐK thân ≥ 3,5 cm, thu hoạch từ 5-6kg/cây)

đồng/cây

155.000

19

Chuối (Mật độ: 2.000 cây/ha)

 

 

 

Chuối mới trồng

đồng/cây

26.000

 

Khóm 1 mẹ chưa trổ hoa và 1,2 cây con

đồng/khóm

41.000

 

Khóm 1 cây mới trổ hoa hoặc quả non chưa dùng được và 1,2 cây con

đồng/khóm

106.000

 

Khóm có 2 đến 3 cây mới trổ hoa hoặc quả non chưa dùng được

đồng/khóm

202.000

 

Khóm có từ 4 cây mới trổ hoa hoặc quả non chưa dùng được trở lên

đồng/khóm

299.000

20

Cây thanh long (Mật độ: 5.500 cây/ha)

 

 

 

Thanh long mới trồng (cây đã ra rễ, mầm)

đồng/khóm

24.000

 

Cây chưa có quả

đồng/khóm

38.000

 

Cây có quả

đồng/khóm

67.000

21

Cây giống trong vườn ươm (mật độ ≥ 14 cây/m2)

đồng/m2

40.000

III

CÂY CẢNH TRỒNG TRÊN ĐẤT

 

 

1

Cây Đào, Quất, Mai (Mật độ: 10.000 cây/ha)

 

 

 

ĐK thân < 2cm, chiều cao 0,5m

đồng/cây

40.000

 

2cm ≤ ĐK thân < 6cm

đồng/cây

65.000

 

6cm ≤ ĐK thân < 8cm

đồng/cây

110.000

 

8cm ≤ ĐK thân < 10cm

đồng/cây

170.000

 

10cm ≤ ĐK thân < 20cm

đồng/cây

200.000

2

Hoa giấy, Ti gôn, hoa hồng leo

đồng/m2 giàn

11.000

3

Cau vua, Cau lùn (Cau lợn cọ), Cau Sâm panh (mật độ: 500 cây/ha)

 

 

 

ĐK thân < 5 cm;

đồng/cây

36.000

 

5 cm ≤ ĐK thân < 10 cm;

đồng/cây

71.000

 

10 cm ≤ ĐK thân < 25 cm;

đồng/cây

142.000

 

25 cm ≤ ĐK thân < 30 cm;

đồng/cây

222.000

 

ĐK thân ≥ 30 cm

đồng/cây

303.000

4

Cây cảnh nhóm 3 (trồng thành vườn)

đồng/m2

37.000

5

Cây cảnh nhóm 4 (trồng thành vườn)

 

 

 

Cây nhỏ hơn 1 năm, MĐBQ 1 cây/m2

đồng/m2

37.000

 

Cây 1 - 2 năm, MĐBQ 0,7 cây/m2

đồng/m2

44.000

 

Cây 2 - 3 năm, MĐBQ 0,5 cây/m2

đồng/m2

77.000

IV

CÂY KHÁC

 

 

1

Cây dâu tằm

đồng/m2

9.500

2

Chè tươi, chè búp hái lá

 

 

 

Chiều cao < 50cm

đồng/m2

9.000

 

50cm < Chiều cao < 100cm

đồng/m2

11.000

 

100cm < Chiều cao < 150cm

đồng/m2

13.000

 

Chiều cao ≥ 150cm

đồng/m2

17.000

3

Cây Mây

 

 

 

Cây dưới 3 năm tuổi

đồng/ khóm

30.000

 

Cây từ 3-7 năm tuổi

đồng/ khóm

50.000

 

Cây từ 7 năm tuổi trở lên

đồng/khóm

80.000

4

Cây vối, hoa hòe (mật độ: 500 cây/ha)

 

 

 

Cây mới trồng, ĐK thân < 5 cm

đồng/cây

38.000

 

5cm ≤ ĐK thân < 10cm

đồng/cây

60.000

 

10cm ≤ ĐK thân < 15cm

đồng/cây

118.000

 

15 cm ≤ ĐK thân < 20cm

đồng/cây

233.000

 

20cm ≤ ĐK thân < 25cm

đồng/cây

348.000

 

25cm ≤ ĐK thân < 30cm

đồng/cây

463.000

 

30cm ≤ ĐK thân < 40 cm

đồng/cây

578.000

 

ĐK thân ≥ 40 cm

đồng/cây

693.000

5

Bồ kết (mật độ: 400 cây/ha)

 

 

 

Cây mới trồng, ĐK thân < 5 cm;

đồng/cây

28.000

 

5cm ≤ ĐK thân < 10cm;

đồng/cây

56.000

 

10cm ≤ ĐK thân < 15cm;

đồng/cây

106.000

 

15cm ≤ ĐK thân < 20cm;

đồng/cây

206.000

 

20cm ≤ ĐK thân < 30cm;

đồng/cây

306.000

 

30cm ≤ ĐK thân < 40cm;

đồng/cây

456.000

 

ĐK thân ≥ 40cm

đồng/cây

656.000

6

Cây móc mật (mật độ: 400 cây/ha)

đồng/cây

 

 

Đường kính thân < 3 cm

đồng/cây

29.000

 

3cm ≤ ĐK thân < 10 cm

đồng/cây

46.000

 

10 cm ≤ ĐK thân < 15cm

đồng/cây

109.000

 

15cm ≤ ĐK thân < 20 cm

đồng/cây

226.000

 

20 cm ≤ ĐK thân < 25 cm

đồng/cây

361.000

 

ĐK thân ≥ 25 cm

đồng/cây

451.000

7

Thiên lý, Gấc (mật độ: 500 cây/ha)

 

 

 

Loại chưa có hoa, quả

đồng/cây

10.000

 

Loại đã có hoa, quả

đồng/m2 giàn

12.000

8

Trầu không

 

 

 

Cây cắm gốc mới trồng

đồng/giàn

5.000

 

Cây đơn độc bám tường

đồng/giàn

10.000

 

Từ 1 đến < 5 m2 giàn lá

đồng/giàn

26.000

 

Từ 5 đến < 10m2 giàn lá

đồng/giàn

63.000

 

≥ 10m2 giàn lá

đồng/giàn

99.000

9

Cây dược liệu khác: Xạ đen, tam thất, đinh lăng, mạch môn, lạc tiên, Atisô, Thiên niên kiện, sài đất ....

 

 

 

Mới gieo trồng

đồng/m2

5.000

 

Cây còn non chưa cho thu hoạch

đồng/m2

8.000

 

Cây sắp cho thu hoạch

đồng/m2

10.000

 

Cây đang cho thu hoạch

đồng/m2

15.000

10

Rau sắng cây (mật độ: 2.000 cây/ha)

 

 

 

Đường kính < 2cm

cây

45.000

 

Đường kính từ 2cm đến < 6cm

cây

82.000

 

Đường kính từ 6cm đến < 8cm

cây

145.000

 

Đường kính từ 8cm đến < 10cm

cây

170.000

 

Đường kính từ 10cm đến < 20cm

cây

190.000

11

Rau thơm các loại: Tía tô, lá lốt, xương xông, mùi tàu, kinh giới, rau mùi, rau húng, rau ngổ, rau răm, rau rút...

đồng/m2

9.500

12

Hàng rào cây xanh

 

 

 

Chiều cao < 1,0 m

đồng/m

10.000

 

Chiều cao ≥ 1,0 m

đồng/m

14.000

V

CÂY LẤY GỖ, CÂY BÓNG MÁT

 

 

1

- Cây Keo, Bạch đàn: mật độ 1.660 cây/ha;

- Xoan đào: mật độ 1.100 cây/ha;

- Xoan ta: mật độ 1.650 cây/ha.

 

 

 

Đường kính thân < 3 cm

đồng/cây

15.000

 

3 cm ≤ ĐK thân < 10 cm

đồng/cây

86.000

 

10 cm ≤ ĐK thân < 15 cm

đồng/cây

176.000

 

15 cm ≤ ĐK thân < 20 cm

đồng/cây

205.000

 

20 cm < ĐK thân < 30 cm

đồng/cây

275.000

 

ĐK thân ≥ 30 cm

Cây có đường kính thân 30 cm trở lên áp dụng theo nhóm gỗ và mức giá theo công bố giá vật liệu XD của Sở Xây dựng

2

Cây Thông (Mật độ 2.000 cây/ha)

 

 

 

Đường kính thân < 3 cm

đồng/cây

25.000

 

3 cm ≤ ĐK thân < 10 cm

đồng/cây

95.000

 

10 cm ≤ ĐK thân < 15 cm

đồng/cây

176.000

 

15 cm ≤ ĐK thân < 20 cm

đồng/cây

215.000

 

20 cm ≤ ĐK thân < 30 cm

đồng/cây

295.000

 

ĐK thân ≥ 30 cm

Cây có đường kính thân 30 cm trở lên áp dụng theo nhóm gỗ và mức giá theo công bố giá vật liệu XD của Sở Xây dựng

3

Cây Xà cừ (Mật độ 625 cây/ha)

 

 

 

Đường kính thân < 3 cm

đồng/cây

25.000

 

3 cm ≤ ĐK thân < 10 cm

đồng/cây

95.000

 

10 cm ≤ ĐK thân < 15 cm

đồng/cây

176.000

 

15 cm ≤ ĐK thân < 20 cm

đồng/cây

215.000

 

20 cm ≤ ĐK thân < 40cm

đồng/cây

295.000

 

40 cm ≤ ĐK thân < 60 cm

đồng/cây

368.000

 

ĐK thân ≥ 60 cm

Cây có đường kính thân 60 cm trở lên áp dụng theo nhóm gỗ và mức giá theo công bố giá vật liệu XD của Sở Xây dựng

4

Cây Sưa (Mật độ 1.660 cây/ha)

 

 

 

Đường kính thân < 3 cm

đồng/cây

80.000

 

3 cm ≤ ĐK thân < 10 cm

đồng/cây

180.000

 

10 cm ≤ ĐK thân < 15 cm

đồng/cây

276.000

 

15 cm ≤ ĐK thân < 20 cm

đồng/cây

350.000

 

20 cm ≤ ĐK thân < 40cm

đồng/cây

386.000

 

40 cm ≤ ĐK thân < 60 cm

đồng/cây

450.000

5

Luồng bương

 

 

 

Cây ĐK từ 6 đến 8cm, cao >5m

đồng/cây

25.800

 

Cây ĐK từ 5 đến 6cm, cao > 4m

đồng/cây

23.000

 

Cây ĐK từ 3 đến 5cm, cao > 3m

đồng/cây

17.000

 

Cây ĐK < 3 cm cao > 2m

đồng/cây

11.000

 

Cây còn non

đồng/cây

9.000

6

Tre

 

 

 

Cây ĐK từ 6 đến 8cm, cao > 5m

đồng/cây

21.000

 

Cây ĐK từ 5 đến 6cm, cao > 4m

đồng/cây

17.000

 

Cây ĐK từ 3 đến 5 cm, cao > 3m

đồng/cây

10.000

 

Cây ĐK <3 cm

đồng/cây

7.200

 

Cây còn non không dùng cho xây dựng chỉ dùng làm lạt buộc

đồng/cây

6.000

7

Nứa, vầu, trúc, hóp

 

 

 

Cây ĐK từ 6 đến 8cm, cao > 5m

đồng/cây

13.500

 

Cây ĐK từ 5 đến 6cm cao > 4m

đồng/cây

11.500

 

Cây ĐK từ 3 đến 5cm cao > 3m

đồng/cây

10.000

 

Cây ĐK < 3 cm

đồng/cây

5.000

9

- Cây hoa ban: (mật độ 2.500 cây/ha;

- Cây Osaka, cây bàng đài loan: (mật độ 2.000 cây/ha

 

 

 

Cây mới trồng, ĐK thân < 5cm;

đồng/cây

100.000

 

5cm ≤ ĐK thân < 10cm;

đồng/cây

500.000

 

10cm ≤ ĐK thân < 15cm;

đồng/cây

1.000.000

 

15 cm ≤ ĐK thân < 20cm;

đồng/cây

2.000.000

 

ĐK thân ≥ 20cm

đồng/cây

3.000.000

8

Cây bàng, cây gạo, cây phượng vĩ (Mật độ 1.600 cây/ha)

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm

đồng/m2

38.000

 

3cm ≤ ĐK thân < 5cm

đồng/cây

30.000

 

5 cm ≤ ĐK thân < 10cm

đồng/cây

60.000

 

10cm ≤ ĐK thân < 15cm

đồng/cây

100.000

 

15 cm ≤ ĐK thân < 20cm

đồng/cây

120.000

 

20cm ≤ ĐK thân < 30cm

đồng/cây

180.000

 

30cm ≤ ĐK thân < 40cm

đồng/cây

210.000

 

ĐK thân ≥ 40cm

Cây có đường kính thân 40 cm trở lên áp dụng theo nhóm gỗ và mức giá theo công bố giá vật liệu XD của Sở Xây dựng

Ghi chú:

- Đối với cây cảnh lâu năm trồng trên đất có thể di chuyển đến địa điểm khác; trồng trên chậu; cây đóng bầu được hỗ trợ chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại. Giá trị hỗ trợ căn cứ vào thực tế Hội đồng Bồi thường giải phóng mặt bằng xác định nhưng mức tối đa không quá 40% giá trị bồi thường của cây cùng loại.

- Đối với cây lâu năm giá trị từng loại cây được xác định chủ yếu bằng đường kính thân, đường kính tán và chiều cao đối với cây sinh trưởng bình thường theo nguyên tắc:

Đường kính thân cây (ĐK thân) được đo tại vị trí thân ổn định trên mặt đất ít nhất 20cm. Đối với cây một gốc có nhiều nhánh thì lấy nhánh có đường kính thân lớn nhất để tính cho cây đó.

Chiều cao cây được tính từ gốc trên mặt đất theo thân chính đến chạc cao nhất (chạc đôi, chạc ba...). Đối với cây có chạc lá là bẹ như dừa, cau... thì độ cao cây tính từ mặt đất đến bẹ gần nhất.

Đường kính tán cây (ĐK tán) được xác định theo hình chiếu thẳng và vuông góc với mặt đất của vòng tròn tán lá cây.

- Đối với những loại cây trồng có sản lượng cao hơn mức trong bảng giá bồi thường thì được vận dụng hệ số sản lượng để tính bồi thường nhưng mức tối đa không quá 1,5 lần so với mức giá trong bảng đơn giá bồi thường trên.

- Các loại cây cảnh nhóm 3 gồm: Ngũ gia bì, Hoa ngâu, Nguyệt quế, Hoa sứ, Vàng anh, Thiết mộc lan, Bạch thiên hương, Dạ hương, Cẩm nhung, Trúc nhật, Lan ý, Địa lan, Liễu pháo, Hoa nhài, Hoa mẫu đơn, Cây Phát lộc.

- Các loại cây cảnh nhóm 4 gồm: Cây Vạn tuế, Trắc ý, Tùng La Hán, Tùng bó, Trách bách diệp, Hồng trà, Bạch trà, Hoàng trà, Lộc vừng, Sung cảnh, Ngọc bút, Đa búp đỏ, cây Si, cây Sanh, cây Mộc Hương, Hoa Ngọc Lan.

B. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN

Stt

Loài thủy sản nuôi

Đơn giá bồi thường (đồng/m2)

Thời gian/vụ nuôi (tháng)

Thâm canh

Bán thâm canh

Nuôi tận dụng mặt nước tự nhiên

I

Nuôi trong ao, đầm

 

 

 

 

1

Nuôi ghép (Trắm cỏ, Chép, Trôi, Mè...)

38.000

23.000

11.000

10

2

Nuôi đơn

 

 

 

 

 

- Rô phi, Diêu hồng

42.000

25.000

12.000

7

 

- Cá chuối (cá quả)

163.000

97.000

48.000

8

 

- Cá Trắm đen

63.000

37.000

18.000

12

 

- Ếch

87.000

52.000

26.000

6

 

- Ba Ba

390.000

234.000

117.000

18

 

- Lươn

524.000

314.000

157.000

10

 

- Chạch

70.000

42.000

21.000

10

 

- Tôm càng xanh

58.000

35.000

17.000

6

 

- Rô đồng

100.000

60.000

30.000

8

 

- Đối tượng khác (ốc, cua đồng...)

20.000

6

II

Giống thủy sản

43.000

3

III

Nuôi lồng

Đơn giá bồi thường (đồng/m3)

Thời gian/vụ nuôi (tháng)

1

Cá Trắm cỏ, Chép

354.000

10

2

Cá Rô phi, Diêu hồng

447.000

7

3

Cá Lăng, Chiên, Ngạnh

518.000

12

Ghi chú:

Theo quy định tại khoản 1, khoản 2, Điều 3 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản, các khái niệm nuôi trồng thủy sản thâm canh, nuôi trồng thủy sản bán thâm canh được hiểu như sau:

- Nuôi trồng thủy sản thâm canh là nuôi trồng thủy sản trong điều kiện kiểm soát được quá trình tăng trưởng, sản lượng của loài thủy sản nuôi và sự tăng trưởng của loài thủy sản nuôi phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn thức ăn thủy sản.

- Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh là nuôi trồng thủy sản trong điều kiện kiểm soát được một phần quá trình tăng trưởng, sản lượng của loài thủy sản nuôi và sự tăng trưởng của loài thủy sản nuôi phụ thuộc vào nguồn thức ăn tự nhiên.