ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 400/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 03 tháng 02 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUYẾT ĐỊNH SỐ 1965/QĐ-UBND NGÀY 25/6/2014 CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC BÌNH QUÂN HỌC SINH/LỚP ĐỐI VỚI BẬC HỌC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG CÔNG LẬP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;
Căn cứ Văn bản số 05/VBHN-BGDĐT ngày 13/02/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hợp nhất Quyết định ban hành Điều lệ trường mầm non;
Căn cứ Quyết định số 1965/QĐ-UBND ngày 25/6/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh quy định định mức bình quân học sinh/lớp đối với bậc học mầm non và phổ thông công lập;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 152/SGDĐT-KHTC ngày 26/01/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh Quyết định số 1965/QĐ-UBND ngày 25/6/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh quy định định mức bình quân học sinh/lớp đối với bậc học mầm non và phổ thông công lập tỉnh Thanh Hóa như sau:
Lớp mẫu giáo | Quy định theo vùng, miền | Đối với các xã đặc biệt khó khăn | |||
Thị xã, thành phố | Đồng bằng trung du, ven biển | Núi thấp | Núi cao | ||
Sĩ số bình quân trẻ/lớp | 30 | 30 | 25 | 22 | 15 |
2. Các nội dung khác giữ nguyên theo Quyết định số 1965/QĐ-UBND ngày 25/6/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 3465/QĐ-UBND năm 2016 về quy định định mức bình quân học sinh/ lớp học và định mức biên chế cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên hành chính của trường trung học phổ thông, trường trung học cơ sở và trung học phổ thông công lập do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2 Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định về điều kiện học sinh trung học phổ thông không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày đối với trường hợp địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3 Quyết định 09/2015/QĐ-UBND bổ sung địa bàn xét duyệt học sinh bán trú theo Quyết định 04/2013/QĐ-UBND do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 4 Quyết định 126/2015/QĐ-UBND hỗ trợ tiền ăn cho học sinh tiểu học bán trú, tiền nhân công chăm sóc bán trú tại cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học ở xã trong danh mục đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 5 Văn bản hợp nhất 05/VBHN-BGDĐT năm 2014 hợp nhất Quyết định về Điều lệ Trường mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6 Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 7 Luật Giáo dục 2005
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 3465/QĐ-UBND năm 2016 về quy định định mức bình quân học sinh/ lớp học và định mức biên chế cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên hành chính của trường trung học phổ thông, trường trung học cơ sở và trung học phổ thông công lập do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2 Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định về điều kiện học sinh trung học phổ thông không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày đối với trường hợp địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3 Quyết định 09/2015/QĐ-UBND bổ sung địa bàn xét duyệt học sinh bán trú theo Quyết định 04/2013/QĐ-UBND do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 4 Quyết định 126/2015/QĐ-UBND hỗ trợ tiền ăn cho học sinh tiểu học bán trú, tiền nhân công chăm sóc bán trú tại cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học ở xã trong danh mục đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh