ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 126/2015/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 16 tháng 01 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC HỖ TRỢ TIỀN ĂN CHO HỌC SINH TIỂU HỌC BÁN TRÚ, TIỀN NHÂN CÔNG CHĂM SÓC BÁN TRÚ TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC TIỂU HỌC Ở CÁC XÃ TRONG DANH MỤC CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH THUỘC VÙNG KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn;
Căn cứ Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg ngày 21/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành một số chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú;
Căn cứ Nghị quyết số 183/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XII, Kỳ họp thứ 18 về hỗ trợ tiền ăn cho học sinh tiểu học bán trú, tiền nhân công chăm sóc bán trú tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học ở các xã trong Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 79/TTr-SGDĐT ngày 12/01/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hỗ trợ tiền ăn cho học sinh tiểu học bán trú, tiền nhân công chăm sóc bán trú tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học như sau:
2. Mức hỗ trợ:
- Hỗ trợ tiền ăn: 15% mức lương cơ sở/học sinh/tháng đối với học sinh bán trú ngày, 40% mức lương cơ sở/học sinh/tháng đối với học sinh bán trú tuần (trừ đối tượng đã được hưởng theo quy định tại Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg ngày 21/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ);
- Hỗ trợ tiền chăm sóc bán trú: 150% mức lương cơ sở/suất/tháng. Định mức cho một suất chăm sóc bán trú là nấu ăn cho 50 trẻ mẫu giáo hoặc 35 trẻ nhà trẻ; quản lý và nấu ăn cho 35 học sinh bán trú ngày hoặc 15 học sinh bán trú tuần. Trường hợp số trẻ hoặc số học sinh ít hơn 50% định mức được tính bằng một nửa suất, từ 50% đến dưới 100% định mức được tính bằng một suất.
3. Thời gian hưởng: Theo thời gian thực tế học bán trú của trẻ em mầm non, học sinh tiểu học nhưng không quá 9 tháng trong một năm học.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách tỉnh, được cân đối và giao trong dự toán chi ngân sách hằng năm cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có đối tượng quy định tại Điều 1 để thực hiện.
Riêng năm 2015, các địa phương tự đảm bảo kinh phí thực hiện từ nguồn kinh phí tiết kiệm được trong dự toán ngân sách sự nghiệp giáo dục do thực hiện Đề án “Nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu; đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng và tinh giản bộ máy, biên chế” của các địa phương.
Điều 3. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định trên.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015.
Điều 5. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 2751/2016/QĐ-UBND bổ sung quy định chính sách thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo, áp dụng cho đối tượng và địa bàn đặc thù của tỉnh Quảng Ninh
- 2 Quyết định 2751/2016/QĐ-UBND bổ sung quy định chính sách thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo, áp dụng cho đối tượng và địa bàn đặc thù của tỉnh Quảng Ninh
- 1 Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tiền ăn cho học sinh tiểu học, trung học cơ sở ở các xã khu vực II không được hưởng chế độ theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP do tỉnh Lai Châu ban hành
- 2 Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện hỗ trợ tiền ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý
- 3 Kế hoạch 81/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 4 Kế hoạch 2183/KH-UBND năm 2016 phát triển giáo dục cấp tiểu học giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 5 Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh Quyết định 1965/QĐ-UBND của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa quy định định mức bình quân học sinh/lớp cho bậc học mầm non và phổ thông công lập
- 6 Nghị quyết 183/2014/NQ-HĐND về hỗ trợ tiền ăn cho học sinh tiểu học bán trú, tiền nhân công chăm sóc bán trú tại cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học ở xã trong Danh mục đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 7 Quyết định 1049/QĐ-TTg năm 2014 về Danh mục đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Nghị quyết 59/2012/NQ-HĐND hỗ trợ tiền ăn cho đối tượng học sinh bán trú đang học trung học phổ thông, học trung cấp nghề hoặc học văn hóa trung học phổ thông kết hợp với học nghề trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 9 Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định thực hiện chính sách hỗ trợ tiền ăn cho học sinh bán trú tại trường Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
- 10 Quyết định 4254/2011/QĐ-UBND hỗ trợ tiền ăn cho đối tượng học sinh bán trú đang học tại cơ sở giáo dục trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh, không thuộc đối tượng quy định tại Quyết định 85/2010/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 11 Quyết định 85/2010/QĐ-TTg về Chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 13 Luật Giáo dục 2005
- 14 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 15 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định thực hiện chính sách hỗ trợ tiền ăn cho học sinh bán trú tại trường Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
- 2 Quyết định 4254/2011/QĐ-UBND hỗ trợ tiền ăn cho đối tượng học sinh bán trú đang học tại cơ sở giáo dục trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh, không thuộc đối tượng quy định tại Quyết định 85/2010/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3 Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh Quyết định 1965/QĐ-UBND của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa quy định định mức bình quân học sinh/lớp cho bậc học mầm non và phổ thông công lập
- 4 Nghị quyết 59/2012/NQ-HĐND hỗ trợ tiền ăn cho đối tượng học sinh bán trú đang học trung học phổ thông, học trung cấp nghề hoặc học văn hóa trung học phổ thông kết hợp với học nghề trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 5 Kế hoạch 2183/KH-UBND năm 2016 phát triển giáo dục cấp tiểu học giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 6 Kế hoạch 81/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 7 Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện hỗ trợ tiền ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý
- 8 Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tiền ăn cho học sinh tiểu học, trung học cơ sở ở các xã khu vực II không được hưởng chế độ theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP do tỉnh Lai Châu ban hành