ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2008/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 18 tháng 12 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH, HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CÂY CAO SU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH, GIAI ĐOẠN 2009 - 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Thực hiện Nghị quyết số 65/2007/NQ-HĐND ngày 17/12/2007 của HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2008;
Căn cứ Quyết định số 1217/QĐ-UBND ngày 06/5/2008 của UBND tỉnh về việc Phê duyệt Đề án phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2008-2015 và định hướng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại văn bản số 2124/SNN-PTNT ngày 27/10/2008, của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh và Báo cáo thẩm định số 804/BC-STP ngày 08/10/2008 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về chính sách khuyến khích, hỗ trợ phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2009-2015".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH, HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CÂY CAO SU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH, GIAI ĐOẠN 2009 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích, đối tượng và phạm vi áp dụng:
1. Mục đích: Nhằm khuyến khích, hỗ trợ việc phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
2. Đối tượng: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trồng cao su đại điền và tiểu điền trên địa bàn tỉnh.
3. Phạm vi áp dụng: Các đối tượng áp dụng tại Khoản 2 Điều này phải có đất nằm trong vùng quy hoạch trồng cao su được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH CỤ THỂ
Điều 2. Đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trồng cao su đại điền và tiểu điền được hỗ trợ như sau:
1. Hỗ trợ xây dựng 02 vườn ươm giống đặt tại các Công ty cao su trên địa bàn tỉnh, mức hỗ trợ 250 triệu đồng/vườn.
2. Hỗ trợ đào tạo, tập huấn trồng cao su giai đoạn 2009 - 2015, số tiền 400 triệu đồng.
Điều 3. Đối với các hộ gia đình, cá nhân trồng cao su tiểu điền được hỗ trợ:
1. Hỗ trợ 50% tiền khai hoang đất trồng cao su, theo định mức 2.000.000 đồng/ha.
2. Hỗ trợ 50% tiền giống cao su, theo định mức 2.160.000 đồng/ha.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ:
Được trích từ nguồn nộp ngân sách của các Công ty cao su trên địa bàn tỉnh; khoản thu từ thanh lý rừng trồng hiệu quả thấp khi chuyển sang trồng cao su và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Phân công nhiệm vụ:
1. Hàng năm, theo niên độ kế hoạch giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập dự toán kinh phí hỗ trợ, làm việc thống nhất với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Ủy ban nhân dân tỉnh để báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh bố trí ngân sách thực hiện chính sách.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị xã hướng dẫn các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đo đạc đất đai, lập hồ sơ địa chính theo quy định để được giao đất, cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Tính toán, tổng hợp, thống nhất với Sở Tài chính đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh cấp bù khoản lệ phí không được thu theo Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 21/5/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, nghiệm thu kết quả thực hiện hàng năm, đề xuất hỗ trợ cho năm tiếp theo; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản hướng dẫn quy trình cấp phát, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán nguồn kinh phí hỗ trợ theo quy định hiện hành.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thực hiện việc giao đất, cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ gia đình và cá nhân sử dụng đất trồng cao su theo đúng quy định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các Sở, Ngành, địa phương phản ánh bằng văn bản về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung./.
- 1 Nghị quyết 356/NQ-HĐND năm 2014 thông qua điều chỉnh Quy hoạch phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Điện Biên đến năm 2020
- 2 Quyết định 2456/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển cây cao su tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2014 - 2020
- 3 Nghị quyết 120/2014/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển cây cao su tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2014 - 2020
- 4 Quyết định 15/2008/QĐ-UBND bãi bỏ, miễn phí, lệ phí theo Chỉ thị 24/2007/CT-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 5 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 120/2014/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển cây cao su tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2014 - 2020
- 2 Nghị quyết 356/NQ-HĐND năm 2014 thông qua điều chỉnh Quy hoạch phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Điện Biên đến năm 2020
- 3 Quyết định 2456/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển cây cao su tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2014 - 2020