ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2020/QĐ-UBND | Hải Dương, ngày 21 tháng 7 năm 2020 |
GIAO SỐ LƯỢNG VÀ BỐ TRÍ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội, về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Đơn vị hành chính Loại I: Tối đa 22 người. Cụ thể như sau:
a) Cán bộ không quá 11 người.
- Bí thư Đảng ủy;
- Phó Bí thư Đảng ủy;
- Chủ tịch Hội đồng nhân dân (do Bí thư Đảng ủy hoặc Phó Bí thư Đảng ủy kiêm nhiệm);
- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
- Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân (02 người);
- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
- Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam;
- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
b) Công chức không quá 11 người.
- Chỉ huy trưởng Quân sự;
- Văn phòng - Thống kê: 02 người. Trong đó 01 người làm công tác Văn phòng HĐND và UBND - thống kê và thủ quỹ và 01 người làm công tác Văn phòng Đảng ủy - nội vụ.
- Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường: đối với phường 02 người, trong đó 01 người làm công tác Địa chính; 01 người làm công xây dựng - đô thị và môi trường. Đối với thị trấn: 02 người, trong đó 01 người làm công tác Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường; 01 người làm công tác Nông nghiệp, nông thôn và theo dõi công tác Kế hoạch - giao thông - thủy lợi. Đối với xã chức danh Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường: 02 người, trong đó 01 người làm công tác Địa chính - xây dựng và môi trường; 01 người làm công tác Nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới và theo dõi công tác Kế hoạch - giao thông - thủy lợi.
- Tài chính - kế toán (02 người);
- Tư pháp - hộ tịch (02 người);
- Văn hoá - xã hội: 02 người. Trong đó 01 người làm công tác Văn hóa, thông tin - thể dục, thể thao; 01 người làm công tác Lao động - thương binh và xã hội.
2. Đơn vị hành chính Loại II: Tối đa 20 người. Cụ thể như sau:
a) Cán bộ không quá 10 người.
Các chức danh cán bộ như đơn vị hành chính Loại I. Trong đó chức danh Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân là 01 người.
b) Công chức không quá 10 người.
Các chức danh công chức như đơn vị hành chính Loại I. Trong đó chức danh Tài chính - kế toán là 01 người.
3. Đơn vị hành chính Loại III: Tối đa 18 người. Cụ thể như sau:
a) Cán bộ không quá 10 người.
Các chức danh cán bộ như đơn vị hành chính Loại II.
b) Công chức không quá 08 người.
Các chức danh công chức như đơn vị hành chính Loại II. Trong đó chức danh Tư pháp - hộ tịch 01 người. Chức danh: Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn 01 người); Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã 01 người).
(Danh sách phân loại đơn vị hành chính cấp xã theo phụ lục đính kèm).
4. Đối với đơn vị hành chính cấp xã loại II nhiệm kỳ 2021-2026 có không quá 02 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân (cán bộ không quá 11 người, công chức không quá 09 người, chức danh công chức Tư pháp - hộ tịch 01 người).
5. Đối với các xã, phường, thị trấn: Số lượng cán bộ, công chức quy định ở trên đã tính giảm 01 người do bố trí Trưởng công an là công an chính quy.
6. Đối với các phường không có tổ chức Hội Nông dân thì số lượng cán bộ quy định trên giảm 01 người (các phường thuộc thành phố Hải Dương: Trần Hưng Đạo, Quang Trung, Phạm Ngũ Lão, Nguyễn Trãi, Trần Phú và Lê Thanh Nghị).
7. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã quy định trên đã bao gồm cả cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động, biệt phái về cấp xã.
8. Đối với các xã, phường, thị trấn thuộc diện sắp xếp các đơn vị hành chính theo Nghị quyết số 653/NQ-UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội thì số lượng cán bộ, công chức sau khi sắp xếp thực hiện theo các quy định về sắp xếp của tỉnh.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn tổ chức, thực hiện việc bố trí số lượng, chức danh, xếp lương, giải quyết chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã theo đúng quy định của pháp luật.
Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố lập phương án bố trí, sắp xếp giải quyết đối với những cán bộ, công chức cấp xã dôi dư (nếu có), khi thực hiện số lượng giao tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2020 và thay thế các Quyết định số 25, 26, 27/2010/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh quy định về giao số lượng, bố trí chức danh đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo quyết định số /2020/QĐ-UBND ngày / /2020 của UBND tỉnh)
I. THÀNH PHỐ HẢI DƯƠNG: 25 ĐƠN VỊ
1. Đơn vị hành chính cấp xã loại I, gồm có 08 phường:
a) | Phường Hải Tân |
| đ) | Phường Nam Đồng |
b) | Phường Thanh Bình |
| e) | Phường Ái Quốc |
c) | Phường Việt Hòa |
| g) | Phường Tân Bình |
d) | Phường Tứ Minh |
| h) | Phường Thạch Khôi |
2. Đơn vị hành chính cấp xã loại II, gồm có 16 phường, xã:
a) | Phường Ngọc Châu |
| i) | Phường Tân Hưng |
b) | Phường Bình Hàn |
| k) | Phường Nhị Châu |
c) | Phường Cẩm Thượng |
| l) | Xã Ngọc Sơn |
d) | Phường Phạm Ngũ Lão |
| m) | Xã Quyết Thắng |
đ) | Phường Nguyễn Trãi |
| n) | Xã Tiền Tiến |
e) | Phường Trần Phú |
| o) | Xã Liên Hồng |
g) | Phường Quang Trung |
| p) | Xã Gia Xuyên |
h) | Phường Lê Thanh Nghị |
| q) | Xã An Thượng |
3. Đơn vị hành chính cấp xã loại III, gồm 01 phường: Phường Trần Hưng Đạo
II. THÀNH PHỐ CHÍ LINH: 19 ĐƠN VỊ
1. Đơn vị hành chính cấp xã loại I, gồm có 07 phường, xã:
a) | Phường Sao Đỏ |
| đ) | Phường Văn An |
b) | Phường Cộng Hòa |
| e) | Phường Chí Minh |
c) | Phường Phả Lại |
| g) | Xã Lê Lợi |
d) | Phường Văn Đức |
|
|
|
2. Đơn vị hành chính cấp xã loại II, gồm có 11 phường, xã:
a) | Phường Hoàng Tân |
| g) | Phường An Lạc |
b) | Phường Thái Học |
| h) | Phường Cổ Thành |
c) | Phường Bến Tắm |
| i) | Xã Bắc An |
d) | Phường Tân Dân |
| k) | Xã Hoàng Hoa Thám |
đ) | Phường Đồng Lạc |
| l) | Xã Hưng Đạo |
e) | Phường Hoàng Tiến |
|
|
|
3. Đơn vị hành chính cấp xã loại III, gồm có 01 xã: Xã Nhân Huệ
III. THỊ XÃ KINH MÔN: 23 ĐƠN VỊ
1. Đơn vị hành chính cấp xã loại I, gồm có 02 phường:
a) | Phường Minh Tân |
| b) | Phường Phú Thứ |
2. Đơn vị hành chính cấp xã loại II, gồm có 20 phường, xã:
a) | Xã Thăng Long |
| l) | Phường An Phụ |
b) | Xã Lạc Long |
| m) | Phường Hiệp Sơn |
c) | Xã Lê Ninh |
| n) | Phường An Lưu |
d) | Xã Hiệp Hòa |
| o) | Phường Hiệp An |
đ) | Xã Bạch Đằng |
| p) | Phường Long Xuyên |
e) | Xã Quang Thành |
| q) | Phường Thái Thịnh |
g) | Xã Thượng Quận |
| r) | Phường Hiến Thành |
h) | Xã Minh Hòa |
| s) | Phường Thất Hùng |
i) | Phường Phạm Thái |
| t) | Phường Duy Tân |
k) | Phường An Sinh |
| u) | Phường Tân Dân |
3. Đơn vị hành chính cấp xã loại III, gồm có 01 xã: Xã Hoành Sơn
IV. HUYỆN KIM THÀNH: 18 ĐƠN VỊ
1. Đơn vị hành chính cấp xã loại II, gồm có 16 xã:
a) | Xã Lai Vu |
| i) | Xã Kim Đính |
b) | Xã Thượng Vũ |
| k) | Xã Bình Dân |
c) | Xã Cộng Hòa |
| l) | Xã Liên Hòa |
d) | Xã Cổ Dũng |
| m) | Xã Tuấn Việt |
đ) | Xã Kim Xuyên |
| n) | Xã Kim Liên |
e) | Xã Kim Anh |
| o) | Xã Đồng Cẩm |
g) | Xã Ngũ Phúc |
| p) | Xã Đại Đức |
h) | Xã Kim Tân |
| q) | Xã Tam Kỳ |
2. Đơn vị hành chính cấp xã loại III, gồm có 02 xã, thị trấn:
a) | Thị trấn Phú Thái |
| b) | Xã Phúc Thành |
1. Đơn vị hành chính cấp xã loại II, gồm có 17 xã, thị trấn:
a) | Xã An Bình |
| k) | Xã Nam Hồng |
b) | Xã An Sơn |
| l) | Xã Nam Trung |
c) | Xã An Lâm |
| m) | Xã Nam Hưng |
d) | Xã Cộng Hòa |
| n) | Xã Nam Tân |
đ) | Xã Đồng Lạc |
| o) | Xã Quốc Tuấn |
e) | Xã Hồng Phong |
| p) | Xã Thái Tân |
g) | Xã Hiệp Cát |
| q) | Xã Thanh Quang |
h) | Xã Hợp Tiến |
| r) | Thị trấn Nam Sách |
i) | Xã Minh Tân |
|
|
|
2. Đơn vị hành chính cấp xã loại III, gồm có 02 xã:
a) | Xã Nam Chính |
| b) | Xã Phú Điền |
1. Đơn vị hành chính cấp xã loại II, gồm có 17 xã, thị trấn:
a) | Thị trấn Thanh Hà |
| k) | Xã Thanh Khê |
b) | Xã Hồng Lạc |
| l) | Xã Thanh Xuân |
c) | Xã Thanh An |
| m) | Xã Thanh Thủy |
d) | Xã Thanh Lang |
| n) | Xã Thanh Sơn |
đ) | Xã Liên Mạc |
| o) | Xã An Phượng |
e) | Xã Cẩm Chế |
| p) | Xã Thanh Quang |
g) | Xã Tân Việt |
| q) | Xã Thanh Cường |
h) | Xã Tân An |
| r) | Xã Thanh Hồng |
i) | Xã Thanh Hải |
|
|
|
2. Đơn vị hành chính cấp xã loại III, gồm có 03 xã:
a) | Xã Vĩnh Lập |
| c) | Xã Thanh Xá |
b) | Xã Việt Hồng |
|
|
|
VII. HUYỆN BÌNH GIANG: 16 ĐƠN VỊ
Đơn vị hành chính cấp xã loại II, gồm có 16 xã, thị trấn:
a) | Xã Bình Minh |
| i) | Xã Tân Việt |
b) | Xã Bình Xuyên |
| k) | Xã Tân Hồng |
c) | Xã Cổ Bì |
| l) | Xã Thái Hòa |
d) | Xã Nhân Quyền |
| m) | Xã Thái Học |
đ) | Xã Vĩnh Hưng |
| n) | Xã Thái Dương |
e) | Xã Hồng Khê |
| o) | Xã Thúc Kháng |
g) | Xã Hùng Thắng |
| p) | Xã Vĩnh Hồng |
h) | Xã Long Xuyên |
| q) | Thị trấn Kẻ Sặt |
VIII. HUYỆN CẨM GIÀNG: 17 ĐƠN VỊ
1. Đơn vị hành chính cấp xã loại I, gồm có 02 xã, thị trấn:
a) | Xã Tân Trường |
| b) | Thị trấn Lai Cách |
2. Đơn vị hành chính cấp xã loại II, gồm có 13 xã, thị trấn:
a) | Xã Cẩm Hưng |
| h) | Xã Cẩm Đông |
b) | Xã Cẩm Điền |
| i) | Xã Cẩm Hoàng |
c) | Xã Cẩm Phúc |
| k) | Xã Cao An |
d) | Xã Lương Điền |
| l) | Xã Đức Chính |
đ) | Xã Cẩm Văn |
| m) | Xã Cẩm Vũ |
e) | Xã Định Sơn |
| n) | Thị trấn Cẩm Giang |
g) | Xã Ngọc Liên |
|
|
|
3. Đơn vị hành chính cấp xã loại III, gồm có 02 xã:
a) | Xã Cẩm Đoài |
| b) | Xã Thạch Lỗi |
1. Đơn vị hành chính cấp xã loại I, gồm 01 thị trấn: Thị trấn Gia Lộc
2. Đơn vị hành chính cấp xã loại II, gồm có 14 xã:
a) | Xã Yết Kiêu |
| h) | Xã Thống Nhất |
b) | Xã Phạm Trấn |
| i) | Xã Đoàn Thượng |
c) | Xã Toàn Thắng |
| k) | Xã Hồng Hưng |
d) | Xã Gia Lương |
| l) | Xã Quang Minh |
đ) | Xã Thống Kênh |
| m) | Xã Gia Tân |
e) | Xã Lê Lợi |
| n) | Xã Hoàng Diệu |
g) | Xã Gia Khánh |
| o) | Xã Đồng Quang |
3. Đơn vị hành chính cấp xã loại III, gồm có 03 xã:
a) | Xã Tân Tiến |
| c) | Xã Nhật Tân |
b) | Xã Đức Xương |
|
|
|
1. Đơn vị hành chính cấp xã loại II, gồm có 15 xã, thị trấn:
a) | Thị trấn Tứ Kỳ |
| i) | Xã Đại Sơn |
b) | Xã Hưng Đạo |
| k) | Xã Chí Minh |
c) | Xã Quang Phục |
| l) | Xã Quang Trung |
d) | Xã Tân Kỳ |
| m) | Xã Nguyên Giáp |
đ) | Xã Dân Chủ |
| n) | Xã Minh Đức |
e) | Xã Văn Tố |
| o) | Xã Tiên Động |
g) | Xã An Thanh |
| p) | Xã Hà Kỳ |
h) | Xã Cộng Lạc |
|
|
|
2. Đơn vị hành chính cấp xã loại III, gồm có 08 xã:
a) | Xã Bình Lãng |
| đ) | Xã Hà Thanh |
b) | Xã Tái Sơn |
| e) | Xã Quang Khải |
c) | Xã Phượng Kỳ |
| g) | Xã Ngọc Kỳ |
d) | Xã Đại Hợp |
| h) | Xã Quảng Nghiệp |
XI. HUYỆN THANH MIỆN: 17 ĐƠN VỊ
1. Đơn vị hành chính cấp xã loại I, gồm có 01 thị trấn: Thị trấn Thanh Miện
2. Đơn vị hành chính cấp xã loại II, gồm có 16 xã:
a) | Xã Hồng Phong |
| i) | Xã Phạm Kha |
b) | Xã Ngô Quyền |
| k) | Xã Lam Sơn |
c) | Xã Hồng Quang |
| l) | Xã Tứ Cường |
d) | Xã Tân Trào |
| m) | Xã Cao Thắng |
đ) | Xã Đoàn Kết |
| n) | Xã Ngũ Hùng |
e) | Xã Lê Hồng |
| o) | Xã Chi Lăng Bắc |
g) | Xã Thanh Tùng |
| p) | Xã Chi Lăng Nam |
h) | Xã Đoàn Tùng |
| q) | Xã Thanh Giang |
XII. HUYỆN NINH GIANG: 20 ĐƠN VỊ
1. Đơn vị hành chính cấp xã loại I, gồm có 01 xã: Xã Tân Quang
2. Đơn vị hành chính cấp xã loại II, gồm có 12 xã, thị trấn:
a) | Xã Hồng Dụ |
| g) | Xã Tân Phong |
b) | Xã Hưng Long |
| h) | Xã Vĩnh Hòa |
c) | Xã Tân Hương |
| i) | Xã Nghĩa An |
d) | Xã Ứng Hòe |
| k) | Xã Hồng Phong |
đ) | Xã Văn Hội |
| l) | Xã Hồng Đức |
e) | Xã Kiến Quốc |
| m) | Thị trấn Ninh Giang |
3. Đơn vị hành chính cấp xã loại III, gồm có 07 xã:
a) | Xã An Đức |
| e) | Xã Hồng Phúc |
b) | Xã Đồng Tâm |
| g) | Xã Vạn Phúc |
c) | Xã Đông Xuyên |
| h) | Xã Ninh Hải |
d) | Xã Hiệp Lực |
|
|
|
- 1 Quyết định 21/2020/QĐ-UBND quy định về số lượng và bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2 Quyết định 13/2020/QĐ-UBND quy định về chức vụ, chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 3 Quyết định 49/2019/QĐ-UBND quy định về số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 4 Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5 Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 6 Nghị quyết 653/2019/UBTVQH14 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, xã trong giai đoạn 2019-2021 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 7 Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 146/2014/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 33/2010/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, hệ số phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, buôn, tổ dân phố và sinh hoạt phí đối với chức danh cán bộ cơ sở do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 8 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn
- 11 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 1 Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 146/2014/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 33/2010/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, hệ số phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, buôn, tổ dân phố và sinh hoạt phí đối với chức danh cán bộ cơ sở do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2 Quyết định 49/2019/QĐ-UBND quy định về số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3 Quyết định 13/2020/QĐ-UBND quy định về chức vụ, chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 4 Quyết định 21/2020/QĐ-UBND quy định về số lượng và bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 5 Quyết định 25/2020/QĐ-UBND quy định về số lượng cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 6 Quyết định 21/2020/QĐ-UBND giao số lượng và bố trí cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 7 Quyết định 10/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định số lượng và bố trí cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh