ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4101/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 04 tháng 08 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT MỨC CHI PHÍ DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số 1019/QĐ-TTg ngày 05/08/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012-2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 95/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 07/8/2007 của Liên Bộ: Tài chính - Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn về phí giới thiệu việc làm;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 48/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 26/04/2013 của Liên Bộ: Tài chính - Lao động Thương binh và Xã hội quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012-2020;
Căn cứ Kế hoạch số 161/KH-UBND ngày 10/10/2013 của UBND Thành phố thực hiện Đề án trợ giúp người khuyết tật thành phố Hà Nội giai đoạn 2013 - 2020;
Xét đề nghị của Liên Sở: Tài chính - Lao động Thương binh và Xã hội tại: Tờ trình số 1634/TTrLS: LĐTBXH-TC ngày 16/6/2014 và Công văn số 4307/LS: TC-LĐTBXH ngày 14/7/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định và phê duyệt mức chi phí dạy nghề trình độ sơ cấp nghề cho người khuyết tật trên địa bàn thành phố Hà Nội như sau:
1. Đối tượng và điều kiện được hỗ trợ:
- Người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại Hà Nội (diện KT1, KT2) đủ 14 tuổi đến dưới 60 tuổi (đối với nam), dưới 55 tuổi (đối với nữ), có nhu cầu học nghề và sức khỏe phù hợp với yêu cầu của nghề cần học.
- Người khuyết tật chỉ được hỗ trợ học nghề một lần theo chính sách của Nhà nước. Những người đã được hỗ trợ học nghề từ các Chương trình, Đề án khác của Nhà nước không được hỗ trợ học nghề theo Đề án trợ giúp người khuyết tật thành phố Hà Nội giai đoạn 2013 - 2020.
2. Phê duyệt mức chi phí dạy nghề cho 9 nghề gồm: May công nghiệp, Kỹ thuật chế biến món ăn, Điêu khắc gỗ, Sơn mài, Khảm trai, Mộc mỹ nghệ, Mộc dân dụng, Mây tre đan, Tin học văn phòng (Chi tiết theo phụ lục đính kèm). Mức chi phí đào tạo nghề được phê duyệt là mức chi phí cao nhất cho một nghề.
- Hỗ trợ tiền ăn: 15.000 đ/ngày thực học/người.
- Hỗ trợ tiền đi lại theo giá vé giao thông công cộng đối với người học nghề xa nơi cư trú từ 15km trở lên: 200.000 đồng/người/khóa học.
4. Nguồn kinh phí: kinh phí Chương trình mục tiêu Quốc gia việc làm và dạy nghề hàng năm.
5. Thời gian dạy nghề: từ 5 - 6 tháng/người/khóa học.
Điều 2. Trách nhiệm của các đơn vị:
1. Sở Lao động Thương binh và Xã hội có trách nhiệm: Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND Thành phố phân bổ ngân sách hàng năm để triển khai, thực hiện dạy nghề cho người khuyết tật; Bố trí kinh phí dạy nghề miễn phí; Hướng dẫn quản lý và sử dụng, kinh phí được giao đúng quy định, đạt hiệu quả.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm: Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư bố trí kinh phí dạy nghề cho người khuyết tật thành phố hàng năm; Hướng dẫn các đơn vị sử dụng kinh phí đúng mục đích, đối tượng và quyết toán theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính cân đối nguồn lực từ ngân sách hàng năm để triển khai, thực hiện dạy nghề cho người khuyết tật
4. UBND các quận, huyện, thị xã có trách nhiệm: Phổ biến chủ trương chính sách tới các hộ gia đình; Phê duyệt, tổng hợp danh sách người khuyết tật trên địa bàn có nhu cầu học nghề gửi Sở Lao động Thương binh và Xã hội theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Lao động Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ BIỂU
MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO HỌC VIÊN LÀ NGƯỜI KHUYẾT TẬT
(Kèm theo Quyết định số 4101/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT | Tên nghề đào tạo | Thời gian đào tạo nghề cho 01 học viên là người khuyết tật (Tháng) | Mức chi phí đào tạo nghề cho 01 học viên là người khuyết tật (đồng/người/khóa) |
| Mỹ thuật |
|
|
1 | Điêu khắc gỗ | 6 | 4.436.000 |
2 | Sơn mài | 6 | 3.946.000 |
3 | Khảm trai | 6 | 3.942.000 |
4 | Mây tre đan | 6 | 3.774.000 |
| Kế toán, công nghệ thông tin |
|
|
1 | Tin học văn phòng | 6 | 3.898.000 |
| Dệt - May |
|
|
1 | May công nghiệp | 5 | 3.290.000 |
| Sản xuất chế biến gỗ |
|
|
1 | Mộc dân dụng | 6 | 4.150.000 |
2 | Mộc mỹ nghệ | 6 | 4.150.000 |
| Khách sạn - Nhà hàng |
|
|
1 | Kỹ thuật chế biến món ăn | 5 | 3.425.000 |
- 1 Quyết định 3318/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại cho người khuyết tật quy định tại Quyết định 4101/QĐ-UBND và Quyết định 5137/QĐ-UBND do thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 3318/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại cho người khuyết tật quy định tại Quyết định 4101/QĐ-UBND và Quyết định 5137/QĐ-UBND do thành phố Hà Nội ban hành
- 1 Quyết định 63/2015/QĐ-UBND về quy định mức chi phí dạy nghề cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 1270/QĐ-UBND-HC năm 2015 phê duyệt mức chi phí dạy nghề, mức hỗ trợ tiền ăn và chi phí đi lại cho người khuyết tật theo Quyết định 1019/QĐ-TTg do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 3 Quyết định 5137/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định và phê duyệt mức chi phí dạy nghề trình độ sơ cấp và hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại cho người khiếm thị trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4 Quyết định 55/2014/QĐ-UBND về quản lý, tổ chức thực hiện việc dạy nghề sơ cấp; ngắn hạn, tập huấn bồi dưỡng nhóm nghề phi nông nghiệp theo Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 5 Quyết định 1052/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt danh mục, chương trình khung, định mức chi phí đào tạo nghề nông nghiệp trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng do tỉnh Bình Định ban hành
- 6 Quyết định 892/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng cho người khuyết tật và mức hỗ trợ cho người khuyết tật là lao động nông thôn, người khuyết tật là lao động thành thị thuộc hộ nghèo do tỉnh Kon Tum ban hành
- 7 Kế hoạch 161/KH-UBND năm 2013 thực hiện đề án trợ giúp người khuyết tật thành phố Hà Nội giai đoạn 2013 - 2020
- 8 Thông tư liên tịch 48/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012 - 2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9 Quyết định 1019/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Thông tư liên tịch 95/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH hướng dẫn phí giới thiệu việc làm do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 12 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 63/2015/QĐ-UBND về quy định mức chi phí dạy nghề cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 1270/QĐ-UBND-HC năm 2015 phê duyệt mức chi phí dạy nghề, mức hỗ trợ tiền ăn và chi phí đi lại cho người khuyết tật theo Quyết định 1019/QĐ-TTg do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 3 Quyết định 5137/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định và phê duyệt mức chi phí dạy nghề trình độ sơ cấp và hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại cho người khiếm thị trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4 Quyết định 55/2014/QĐ-UBND về quản lý, tổ chức thực hiện việc dạy nghề sơ cấp; ngắn hạn, tập huấn bồi dưỡng nhóm nghề phi nông nghiệp theo Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 5 Quyết định 1052/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt danh mục, chương trình khung, định mức chi phí đào tạo nghề nông nghiệp trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng do tỉnh Bình Định ban hành
- 6 Quyết định 892/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng cho người khuyết tật và mức hỗ trợ cho người khuyết tật là lao động nông thôn, người khuyết tật là lao động thành thị thuộc hộ nghèo do tỉnh Kon Tum ban hành