ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3318/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 22 tháng 06 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC HỖ TRỢ TIỀN ĂN, TIỀN ĐI LẠI CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 4101/QĐ-UBND NGÀY 04/8/2014 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 5137/QĐ-UBND NGÀY 09/10/2015 CỦA UBND THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng;
Căn cứ Quyết định số 1019/QĐ-TTg ngày 05/8/2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012-2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 48/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 26/4/2013 của Liên Bộ: Tài chính - Lao động Thương binh và Xã hội quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012-2020;
Căn cứ Quyết định số 4101/QĐ-UBND ngày 04/8/2014 của UBND Thành phố phê duyệt mức chi phí dạy nghề trình độ sơ cấp nghề cho người khuyết tật trên địa bàn thành phố Hà Nội; Quyết định số 5137/QĐ-UBND ngày 09/10/2015 của UBND Thành phố phê duyệt mức chi phí dạy nghề trình độ sơ cấp nghề cho người khiếm thị trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Liên Sở: Lao động Thương binh và Xã hội - Tài chính tại Tờ trình số 1340/TTrLS: LĐTBXH-TC ngày 03/6/2016 và Công văn số 1464/LĐTBXH-BTXH ngày 15/6/2016 của Sở Lao động Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại cho người khuyết tật quy định tại Khoản 3, Điều 1, Quyết định số 4101/QĐ-UBND ngày 04/8/2014 của UBND Thành phố phê duyệt mức chi phí dạy nghề trình độ sơ cấp nghề cho người khuyết tật trên địa bàn thành phố Hà Nội và tại Khoản 3, Điều 1, Quyết định số 5137/QĐ-UBND ngày 09/10/2015 của UBND Thành phố phê duyệt mức chi phí dạy nghề trình độ sơ cấp nghề cho người khiếm thị trên địa bàn thành phố Hà Nội, như sau:
- Mức hỗ trợ tiền ăn 30.000 đồng/người/ngày thực học.
- Mức hỗ trợ tiền đi lại 300.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 05 (năm) km trở lên.
- Nguồn kinh phí: Ngân sách Thành phố và các nguồn huy động hợp pháp khác (riêng năm 2016, bố trí trong dự toán năm 2016 đã giao Sở Lao động Thương binh và Xã hội tại Quyết định số 6788/QĐ-UBND ngày 10/12/2015 của UBND Thành phố).
- Các nội dung khác không điều chỉnh tiếp tục thực hiện theo quy định tại Quyết định số 4101/QĐ-UBND ngày 04/8/2014 và Quyết định số 5137/QĐ-UBND ngày 09/10/2015 của UBND Thành phố.
Điều 2. Trách nhiệm các đơn vị liên quan
- Sở Lao động Thương binh và Xã hội: Tổ chức thực hiện, hướng dẫn các đơn vị triển khai hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại cho người khuyết tật khi tham gia học nghề; quản lý, sử dụng kinh phí, lập dự toán, thanh quyết toán ngân sách hàng năm đúng đối tượng, chế độ quy định.
- Sở Tài chính: Cân đối, bố trí ngân sách hàng năm, hướng dẫn các đơn vị thanh quyết toán kinh phí đúng mục đích, chế độ tài chính hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Lao động Thương binh và Xã hội, Tài chính: Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 4101/QĐ-UBND năm 2014 quy định và phê duyệt mức chi phí dạy nghề trình độ sơ cấp nghề cho người khuyết tật trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 5137/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định và phê duyệt mức chi phí dạy nghề trình độ sơ cấp và hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại cho người khiếm thị trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3 Quyết định 5137/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định và phê duyệt mức chi phí dạy nghề trình độ sơ cấp và hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại cho người khiếm thị trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 1 Nghị quyết 27/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tiền ăn cho học sinh khuyết tật tại Trường Nuôi dạy trẻ Khiếm thị Hữu Nghị và Trường Nuôi dạy trẻ Khuyết tật do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2 Quyết định 4470/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh mức tiền ăn thường xuyên đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao của Trung tâm Huấn luyện và thi đấu thể thao tỉnh, Trung tâm Võ thuật cổ truyền Bình Định, Trường Năng khiếu thể thao tỉnh Bình Định
- 3 Quyết định 46/2015/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về mức chi phí đào tạo nghề và hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại cho người khuyết tật học nghề theo Quyết định 1019/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 7 Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại, chi phí khám, chữa bệnh từ Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Đắk Lắk
- 8 Quyết định 45/2014/QĐ-UBND về định mức chi hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại cho trẻ em trên địa bàn tỉnh Kon Tum đi khám và phẫu thuật bệnh tim bẩm sinh
- 9 Thông tư liên tịch 48/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012 - 2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10 Quyết định 1019/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 45/2014/QĐ-UBND về định mức chi hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại cho trẻ em trên địa bàn tỉnh Kon Tum đi khám và phẫu thuật bệnh tim bẩm sinh
- 2 Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về mức chi phí đào tạo nghề và hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại cho người khuyết tật học nghề theo Quyết định 1019/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 3 Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại, chi phí khám, chữa bệnh từ Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Đắk Lắk
- 4 Quyết định 4470/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh mức tiền ăn thường xuyên đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao của Trung tâm Huấn luyện và thi đấu thể thao tỉnh, Trung tâm Võ thuật cổ truyền Bình Định, Trường Năng khiếu thể thao tỉnh Bình Định
- 5 Nghị quyết 27/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tiền ăn cho học sinh khuyết tật tại Trường Nuôi dạy trẻ Khiếm thị Hữu Nghị và Trường Nuôi dạy trẻ Khuyết tật do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành