ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4128/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 31 tháng 10 năm 2017 |
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số 4437/2016/QĐ-UBND ngày 14/11/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ Quyết định số 3162/2014/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình 4485/TTr-STC ngày 18 tháng 10 năm 2017 về việc đề nghị phê duyệt giá cụ thể để thực hiện Dự án Nâng cấp mạng lưới giao thông GMS phía Bắc lần thứ 2 (QL217) vay vốn ADB trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện Dự án Nâng cấp mạng lưới giao thông GMS phía Bắc lần 2 (QL217) vay vốn ADB trên địa bàn 03 huyện: Cẩm Thủy, Hà Trung, Bá Thước tỉnh Thanh Hóa (Có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Căn cứ nội dung tại
Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Tư pháp theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm hướng dẫn UBND các huyện: Cẩm Thủy, Hà Trung, Bá Thước thực hiện, đồng thời thực hiện những nội dung công việc thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện: Cẩm Thủy, Hà Trung, Bá Thước; Thủ trưởng các ngành, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN NÂNG CẤP MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG GMS PHÍA BẮC LẦN 2 (QL217) VAY VỐN ADB
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4128/QĐ-UBND ngày 31/10/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
A) Thuyết minh, quy định áp dụng
I. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi (nuôi trồng thủy sản) khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện Dự án Nâng cấp mạng lưới giao thông GMS phía Bắc lần 2 (QL217) vay vốn ADB trên địa bàn 03 huyện: Cẩm Thủy, Hà Trung, Bá Thước tỉnh Thanh Hóa theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 và Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
2. Đối tượng áp dụng:
- Người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai;
- Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng, các cơ quan quản lý Nhà nước về đất đai;
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến công tác bồi thường về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất.
- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Quyết định số 4437/2016/QĐ-UBND ngày 14/11/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
III. Nội dung và phương pháp áp dụng đơn giá
1. Bồi thường đối với cây trồng
a) Đối với cây hàng năm: Mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của một vụ thu hoạch, giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 3 năm liền kề của cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình của nông sản cùng loại ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất (Năng suất tính bồi thường do ngành nông nghiệp xác định).
b) Đối với cây lâu năm:
- Cây lâu năm khi thu hồi đất đang ở chu kỳ đầu tư hoặc đang ở thời kỳ xây dựng cơ bản, thì giá trị hiện có của vườn cây là toàn bộ chi phí đầu tư ban đầu và chi phí chăm sóc đến thời điểm thu hồi đất tính thành tiền theo thời giá thị trường tại địa phương.
- Cây lâu năm là loại thu hoạch một lần (cây lấy gỗ) đang ở trong thời kỳ thu hoạch, thì được bồi thường theo giá trị hiện có của vườn cây tại thời điểm thu hồi đất. Giá trị hiện có của vườn cây được tính bằng (=) số lượng từng loại cây trồng nhân (x) với giá bán một cây tương ứng cùng loại, cùng độ tuổi, cùng kích thước hoặc có cùng khả năng cho sản phẩm ở thị trường địa phương tại thời điểm bồi thường.
- Cây lâu năm là loại thu hoạch nhiều lần (cây ăn quả, cây lấy dầu, cây lấy nhựa,...) đang ở trong thời kỳ thu hoạch, thì được bồi thường theo giá trị hiện có của vườn cây. Giá trị hiện có của vườn cây là giá bán vườn cây trên thị trường địa phương tại thời điểm bồi thường.
- Cây lâu năm đã đến hạn thanh lý, thì chỉ bồi thường chi phí chặt hạ cho chủ sở hữu vườn cây.
c) Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, trồng lại.
d) Cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho các tổ chức, hộ gia đình trồng, quản lý chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây. Tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy định của pháp luật về bảo vệ, phát triển rừng.
Đối với cây trồng và lâm sản phụ trồng trên diện tích đất lâm nghiệp do Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân để trồng, khoanh nuôi, bảo vệ, tái sinh rừng, mà khi giao là đất trống, đồi núi trọc, hộ gia đình, cá nhân tự bỏ vốn đầu tư trồng rừng, thì được bồi thường theo giá bán cây rừng chặt hạ tại cửa rừng cùng loại ở địa phương tại thời điểm có quyết định thu hồi đất.
2. Bồi thường đối với vật nuôi là thủy sản
a) Đối với vật nuôi mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không được bồi thường.
b) Đối với vật nuôi mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm. Trường hợp có thể di chuyển được thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra. Mức bồi thường cụ thể do Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng cấp huyện lập dự toán cho phù hợp với thực tế.
I. Bộ đơn giá bao gồm 4 phụ lục
- Phụ lục 1: Đơn giá cây lương thực, hoa màu hàng năm;
- Phụ lục 2: Đơn giá cây ăn quả, công nghiệp lâu năm;
- Phụ lục 3: Đơn giá cây lấy gỗ, củi, bóng mát, cảnh quan;
- Phụ lục 4: Bảng đơn giá công tác chặt hạ.
II. Một số quy định cụ thể trong bộ đơn giá
1. Các loại cây rau, màu, nông sản khác trồng xen lẫn với các loại cây ngắn ngày thì ngoài đơn giá bồi thường cho cây trồng chính, mức giá bồi thường cho các cây trồng xen bằng 50% so với đơn giá rau, màu, nông sản cùng loại.
2. Cây lâu năm có số lượng cây trồng cao hơn mật độ quy định (nếu có) thì chủ sở hữu tài sản được hỗ trợ vượt tối đa 20% mật độ quy định, mức giá bằng 50% đơn giá của cùng loại cây. Số cây vượt trên 20% mật độ quy định thì không được bồi thường, hỗ trợ.
Đối với mật độ cây trồng thấp hơn mật độ quy định, được tính theo số lượng cây trồng thực tế.
3. Đường kính gốc được xác định tại vị trí đo cách mặt đất 30cm.
4. Các loại cây sau khi bồi thường thuộc về quyền sở hữu của người được bồi thường. Một số trường hợp khác do thỏa thuận giữa hai bên.
5. Đối với các loại cây trồng chưa có trong Quyết định này, khi tính bồi thường, hỗ trợ Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng cấp huyện xác định theo giá trị loại cây cối, hoa màu có giá trị tương đương để tính bồi thường, hỗ trợ. Trường hợp không có cây trồng tương tự thì xác định theo phương pháp tại Mục III, Phần 1 của bộ đơn giá đối với từng loại cây trồng
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các địa phương và đơn vị phản ánh bằng văn bản về Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết.
ĐƠN GIÁ CÂY LƯƠNG THỰC, HOA MÀU, CÂY HÀNG NĂM
(Kèm theo Quyết định số 4128/QĐ-UBND ngày 31/10/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)
- Loại A: Cây, hoa màu mới trồng.
- Loại B: Cây, hoa màu đã có củ, quả, thân, lá...nhưng chưa được thu hoạch.
TT | Loại cây | Đơn vị tính | Phân loại | Đơn giá | Ghi chú |
I | Nhóm cây lương thực, cây rau, cây thực phẩm |
|
|
|
|
1 | Lúa (loại tẻ, thường) | đồng/m2 |
| 4.500 |
|
2 | Lạc | đồng/m2 |
| 6.000 |
|
3 | Ngô (tẻ, thường) | đồng/m2 |
| 6.000 |
|
4 | Khoai tây | đồng/m2 | A | 11.500 |
|
đồng/m2 | B | 16.000 |
| ||
5 | Khoai lang | đồng/m2 | A | 6.000 |
|
đồng/m2 | B | 10.000 |
| ||
6 | Cây hành, tỏi, ớt, dọc mùng, các loại rau thơm (húng, mùi tàu, mùi ta, thì là, tía tô, kinh giới, dăm, ngổ, xương xông, lá nốt, lá mơ, ngải cứu, xả, hạt tiêu…) | đồng/m2 | A | 8.000 |
|
đồng/m2 | B | 11.500 |
| ||
7 | Rau muống, rau rút | đồng/m2 | A | 7.000 |
|
đồng/m2 | B | 9.500 |
| ||
8 | Rau ngót, rau đay, xu hào, rau diếp, rau dền, cải các loại, xúp lơ, cà rốt, bắp cải, mồng tơi... | đồng/m2 | A | 9.500 |
|
đồng/m2 | B | 23.000 |
| ||
9 | Nhóm cây cà các loại (cà pháo, cà bát, cà tím, cà chua…) | đồng/m2 | A | 14.000 |
|
đồng/m2 | B | 16.000 |
| ||
10 | Nhóm cây đậu các loại, đậu làm rau (đậu Hà Lan, cô ve, xương rồng, đậu đũa, đậu ván...) | đồng/m2 | A | 14.500 |
|
đồng/m2 | B | 22.000 |
| ||
11 | Nhóm cây đậu các loại đậu lấy hạt (vừng, kê...) | đồng/m2 | A | 6.000 |
|
đồng/m2 | B | 9.900 |
| ||
12 | Xu xu, hoa lý, bầu, bí đỏ, bí xanh, mướp, mướp đắng... (loại cây làm giàn) | đồng/m2 | A | 9.500 |
|
đồng/m2 | B | 13.000 |
| ||
13 | Sắn ăn củ, củ từ, củ cái, củ lỗ, sắn dây, củ đậu, dong, khoai sọ, khoai môn, khoai sáp, giềng, nghệ, gừng, xả, ngải cứu, mã đề, hương nhu, bồ công anh. | đồng/m2 | A | 9.500 |
|
đồng/m2 | B | 13.000 |
| ||
14 | Các loại dưa (dưa hấu, dưa lê, dưa bở, dưa gang, dưa chuột …vv) | đồng/m2 | A | 9.500 |
|
đồng/m2 | B | 23.000 |
| ||
II | Nhóm cây dược liệu thông thường | đồng/m2 |
|
|
|
1 | Cây dược liệu thông thường: ý dĩ, mã tiền, má đề, mạch môn, ắc ti sô, xuyên khung, thầu dầu, cối xay, cam thảo, tiết dê, bình vôi… | đồng/m2 | A | 14.500 |
|
đồng/m2 | B | 21.000 |
| ||
2 | Đinh lăng, lược vàng, chè xanh, cây lá đắng, cây vối, cây hồ quân, chè mạn, trinh nữ hoàng cung... | đồng/m2 | A | 24.000 |
|
đồng/cây | B | 72.000 |
| ||
3 | Tam thất | đồng/m2 | A | 28.000 |
|
đồng/m2 | B | 42.000 |
| ||
4 | Cỏ voi (cỏ sữa) | đồng/m2 |
| 3.500 |
|
5 | Cây thuốc lào | đồng/m2 |
| 15.000 |
|
III | Nhóm cây hoa, cây cảnh |
|
|
|
|
1 | Hoa đào, hoa mai | đồng/cây | A | 11.000 |
|
đồng/cây | B | 19.000 |
| ||
2 | Quất | đồng/cây | A | 11.000 |
|
đồng/cây | B | 110.000 |
| ||
3 | Hoa ngâu, mẫu đơn, tầm xuân, trà, mộc, hoa hồng. | đồng/khóm | A | 11.000 |
|
đồng/khóm | B | 23.000 |
| ||
4 | Hoa giấy, tigôn, bìm bịp, hoa chuông, đai vàng. | đồng/m2 | A | 14.500 |
|
đồng/m2 | B | 33.000 |
| ||
5 | Hoa huệ, huệ tây, lay ơn, loa kèn, ngọc trâm, tú cầu, bách hợp, cúc các loại | đồng/khóm | A | 7.000 |
|
đồng/khóm | B | 18.000 |
| ||
6 | Hoa mười giờ, thược dược, mào gà, xương rồng, hoa phăng, cẩm trướng, Thạch thảo, sống đời, lưu ly, dâm bụt, cúc các loại, đồng tiền, violet, hoa bướm. | đồng/khóm | A | 5.500 |
|
đồng/khóm | B | 14.500 |
| ||
7 | Hoa ly, hoa bi, tuy líp | đồng/cây | A | 9.000 |
|
đồng/cây | B | 9.000 |
| ||
8 | Hoa sen, súng | đồng/m2 | A | 16.500 |
|
đồng/m2 | B | 37.500 |
| ||
9 | Cây địa lan, hoa quỳnh, lan tỏi, xương rồng bà. | đồng/cây | A | 5.500 |
|
đồng/cây | B | 14.500 |
| ||
10 | Bách tán, trắc bách diệp, tùng, thông, ngọc lan, hoàng lan, dừa cảnh, cau cảnh, sung, ngũ da bì, loa sứ, hoa ban, chuối tràng pháo, si cảnh, đa cảnh, liễu cảnh, thiết mộc lan, móng rồng. | đồng/cây | A | 11.000 |
|
đồng/cây | B | 44.000 |
| ||
11 | Thảm hoa, thảm lá màu | đồng/m2 | A | 11.000 |
|
đồng/m2 | B | 23.000 |
| ||
12 | Trúc, tre vàng ngà | đồng/khóm | A | 11.000 |
|
đồng/khóm | B | 64.000 |
| ||
13 | Hàng rào cây ô rô, chè mạn, hàng rào trúc, hàng rào cây xanh (cắt, tỉa) | đồng/m dài | A | 36.500 |
|
đồng/m dài | B | 185.000 |
| ||
14 | Thiên tuế, vạn tuế |
|
|
|
|
- | Cây chưa có thân (phần nhô trên mặt đất) | đồng/cây |
| 20.000 |
|
- | Cây đã có thân (chiều cao thân <= 10cm) | đồng/cây |
| 48.500 |
|
- | Cây đã có thân (chiều cao thân >10 -30 cm) | đồng/cây |
| 97.000 |
|
- | Cây đã có thân (chiều cao thân >30 - 70cm) | đồng/cây |
| 194.000 |
|
- | Cây đã có thân (chiều cao thân > 70cm) | đồng/cây |
| 582.000 |
|
ĐƠN GIÁ CÂY ĂN QUẢ, CÔNG NGHIỆP, LÂU NĂM
(Kèm theo Quyết định số: 4128/QĐ-UBND ngày 31/10/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)
- Loại A: Cây chưa có quả nhưng có thể di chuyển được.
- Loại B: Cây chưa có quả nhưng không thể di chuyển được.
- Loại C: Cây có quả đến 3 năm,
- Loại D: Cây có quả từ 4-6 năm.
- Loại E: Cây có quả từ năm thứ 7 trở đi.
- Cây tại thời điểm bồi thường đã đến hạn thanh lý thì hỗ trợ chi phí chặt hạ theo đường kính cây như mức giá tại Phụ lục 4.
Số TT | Loại cây | Đơn vị tính | Phân loại | Đơn giá điều chỉnh | Ghi chú |
1 | Mít | đ/cây | A | 13.000 |
|
đ/cây | B | 28.500 |
| ||
đ/cây | C | 305.000 |
| ||
đ/cây | D | 468.000 |
| ||
đ/cây | E | 398.000 |
| ||
2 | Bưởi, Bòng, Cam, Chanh, Quýt, Hồng, Phật thủ, Thanh yên | đ/cây | A | 13.000 |
|
đ/cây | B | 45.000 |
| ||
đ/cây | C | 152.000 |
| ||
đ/cây | D | 257.000 |
| ||
đ/cây | E | 220.000 |
| ||
3 | Mận, Đào, Mơ, Dâu da, ổi, Móc thép, Dổi, Doi, Bòng bòng, Dâu da, Bơ | đ/cây | A | 14.000 |
|
đ/cây | B | 24.000 |
| ||
đ/cây | C | 46.000 |
| ||
đ/cây | D | 62.000 |
| ||
đ/cây | E | 53.000 |
| ||
4 | Nhãn, Vải, Chôm chôm | đ/cây | A | 41.000 |
|
đ/cây | B | 59.000 |
| ||
đ/cây | C | 222.000 |
| ||
đ/cây | D | 373.000 |
| ||
đ/cây | E | 318.000 |
| ||
5 | Táo, Vũ sữa, Hồng xiêm | đ/cây | A | 9.500 |
|
đ/cây | B | 16.000 |
| ||
đ/cây | C | 62.000 |
| ||
đ/cây | D | 123.000 |
| ||
đ/cây | E | 104.000 |
| ||
6 | Na, Lê, Lựu, Trứng gà, Mắc cọp, mãng cầu. | đ/cây | A | 12.000 |
|
đ/cây | B | 18.000 |
| ||
đ/cây | C | 49.500 |
| ||
đ/cây | D | 99.000 |
| ||
đ/cây | E | 83.000 |
| ||
7 | Thanh long | đ/bụi (nọc) | A | 12.000 |
|
B | 18.000 |
| |||
C | 49.500 |
| |||
D | 98.000 |
| |||
E | 83.000 |
| |||
8 | Núc nác, Bứa | đ/cây | A | 5.500 |
|
đ/cây | B | 9.500 |
| ||
đ/cây | C | 38.000 |
| ||
đ/cây | D | 74.000 |
| ||
đ/cây | E | 63.000 |
| ||
9 | Thị, Muỗm, Quéo, Xoài | đ/cây | A | 13.000 |
|
đ/cây | B | 89.500 |
| ||
đ/cây | C | 155.500 |
| ||
đ/cây | D | 201.000 |
| ||
đ/cây | E | 171.000 |
| ||
10 | Chay, Sấu, Khế, Chám, Dọc, Nhót | đ/cây | A | 13.000 |
|
đ/cây | B | 15.000 |
| ||
đ/cây | C | 62.000 |
| ||
đ/cây | D | 96.000 |
| ||
đ/cây | E | 81.000 |
| ||
11 | Trẩu, Sở, Lai. | đ/cây | A | 6.500 |
|
đ/cây | B | 33.000 |
| ||
đ/cây | C | 110.000 |
| ||
đ/cây | D | 133.000 |
| ||
đ/cây | E | 112.500 |
| ||
12 | Dừa | đ/cây | A | 43.000 |
|
đ/cây | B | 102.000 |
| ||
đ/cây | C | 388.000 |
| ||
đ/cây | D | 538.000 |
| ||
đ/cây | E | 457.000 |
| ||
13 | Bồ kết | đ/cây | A | 8.500 |
|
đ/cây | B | 27.500 |
| ||
đ/cây | C | 156.000 |
| ||
đ/cây | D | 261.000 |
| ||
đ/cây | E | 222.000 |
| ||
14 | Cau ăn quả | đ/cây | A | 28.500 |
|
đ/cây | B | 49.500 |
| ||
đ/cây | C | 184.000 |
| ||
đ/cây | D | 295.000 |
| ||
đ/cây | E | 251.000 |
| ||
15 | Dứa | đ/m2 | A | 5.500 |
|
đ/m2 | B | 8.500 |
| ||
16 | Gấc | đ/cây | A | 3.500 |
|
đ/cây | B | 37.000 |
| ||
17 | Chuối (mới trồng hoặc cây con có thể di chuyển được). | đ/cây | A | 10.000 |
|
Chuối sắp trổ hoa, mới trổ hoa hoặc quả non chưa dùng được | đ/cây | B | 60.000 |
| |
18 | Đu đủ | đ/cây | A | 5.000 |
|
Đu đủ mới ra quả nhỏ | đ/cây | B | 45.000 |
| |
19 | Chè | đ/cụm | A | 1.500 |
|
đ/cụm | B | 16.000 |
| ||
đ/cụm | C | 36.000 |
| ||
20 | Dâu tằm, Dâu tây, Dâu ăn quả. | đ/cây | A | 6.500 |
|
đ/cây | B | 15.000 |
| ||
đ/cây | C | 41.000 |
| ||
21 | Trầu không | đ/cụm |
| 6.500 |
|
đ/giàn |
| 23.000 |
| ||
đ/giàn |
| 38.000 |
| ||
22 | Mía các loại |
|
|
|
|
a | Mía tím |
|
|
|
|
- | Chưa đến kỳ thu hoạch (< 6 tháng) | đ/m2 | A | 10.000 |
|
- | Đã đến kỳ thu hoạch | đ/m2 | B | 20.000 |
|
b | Mía nguyên liệu (mía đường) (Lưu gốc) |
|
|
|
|
- | Năm thứ 1, năm thứ 2 | đ/m2 |
| 7.200 |
|
- | Năm thứ 3 | đ/m2 |
| 6.700 |
|
23 | Cà phê (mật độ 1.300 cây/ha) |
|
|
|
|
- | Mới trồng | đ/cây |
| 6.000 |
|
- | Chăm sóc năm 1 | đ/cây |
| 20.000 |
|
- | Chăm sóc năm 2 | đ/cây |
| 30.000 |
|
- | Chăm sóc năm 3 | đ/cây |
| 50.000 |
|
- | Đã thu hoạch | đ/cây |
| 100.000 |
|
24 | Cây quế |
|
|
|
|
- | Đường kính gốc < 5cm | đ/cây |
| 40.000 |
|
- | Đường kính gốc >=5-10cm | đ/cây |
| 80.000 |
|
- | Đường kính gốc >10-20cm | đ/cây |
| 160.000 |
|
- | Đường kính gốc >20cm | đ/cây |
| 200.000 |
|
25 | Cây thông nhựa (Mật độ tối đa 1000 cây/ha) |
|
|
|
|
- | Đường kính <2cm | đ/cây |
| 5.000 |
|
- | Đường kính gốc 2-5cm | đ/cây |
| 20.000 |
|
- | Đường kính gốc >5-10cm | đ/cây |
| 40.000 |
|
- | Đường kính gốc >10-20cm | đ/cây |
| 100.000 |
|
- | Đường kính gốc >20-30 cm | đ/cây |
| 150.000 |
|
- | Đường kính gốc >30-40cm | đ/cây |
| 200.000 |
|
- | Đường kính gốc >40cm | đ/cây |
| 250.000 |
|
26 | Cây cao su (mật độ thời kỳ XDCB 555 cây/1 ha, thời kinh doanh 500 cây/ha) |
|
| ||
- | Chi phí trồng, chăm sóc năm 1 | đ/cây |
| 68.000 |
|
- | Chi phí trồng, chăm sóc năm 2 | đ/cây |
| 88.000 |
|
- | Chi phí trồng, chăm sóc năm 3 | đ/cây |
| 113.000 |
|
- | Chi phí trồng, chăm sóc năm 4 | đ/cây |
| 133.000 |
|
- | Chi phí trồng, chăm sóc năm 5 | đ/cây |
| 152.000 |
|
- | Chi phí trồng, chăm sóc năm 6 | đ/cây |
| 169.000 |
|
- | Chi phí trồng, chăm sóc năm 7 | đ/cây |
| 185.000 |
|
- | Cao su kinh doanh năm thứ 1 | đ/cây |
| 249.000 |
|
- | Cao su kinh doanh năm thứ 2 | đ/cây |
| 252.000 |
|
- | Cao su kinh doanh năm thứ 3 | đ/cây |
| 267.000 |
|
- | Cao su kinh doanh năm thứ 4 | đ/cây |
| 270.000 |
|
- | Cao su kinh doanh năm thứ 5 | đ/cây |
| 247.000 |
|
- | Cao su kinh doanh năm thứ 6 | đ/cây |
| 262.000 |
|
- | Cao su kinh doanh năm thứ 7 | đ/cây |
| 245.000 |
|
- | Cao su kinh doanh năm thứ 8 | đ/cây |
| 248.000 |
|
- | Cao su kinh doanh năm thứ 9 | đ/cây |
| 238.000 |
|
- | Cao su kinh doanh năm thứ 10 | đ/cây |
| 253.000 |
|
- | Cao su kinh doanh năm thứ 11 | đ/cây |
| 236.000 |
|
- | Cao su kinh doanh năm thứ 12 | đ/cây |
| 220.000 |
|
- | Cao su kinh doanh năm thứ 13 | đ/cây |
| 197.000 |
|
- | Cao su kinh doanh năm thứ 14 | đ/cây |
| 180.000 |
|
- | Cao su kinh doanh năm thứ 15 | đ/cây |
| 170.000 |
|
- | Cao su kinh doanh năm thứ 16 | đ/cây |
| 160.000 |
|
- | Cao su kinh doanh năm thứ 17 | đ/cây |
| 156.000 |
|
- | Cao su kinh doanh năm thứ 18 | đ/cây |
| 139.000 |
|
- | Cao su kinh doanh năm thứ 19 | đ/cây |
| 122.000 |
|
27 | Cây cọ phèn búp đỏ (nuôi cánh kiến) |
|
| ||
- | Cây trồng năm đầu tiên | đ/cây |
| 11.500 |
|
- | Cây cọ phèn búp đỏ trồng > 1 năm đến hết năm thứ 4. | đ/cây |
| 16.000 |
|
- | - Cây cọ phèn búp đỏ trồng >4 năm đến 5 năm. | đ/cây |
| 31.500 |
|
- | Cây cọ phèn búp đỏ trồng > 5 năm đến 7 năm | đ/cây |
| 61.000 |
|
- | Cây cọ phèn búp đỏ trồng > 7 năm | đ/cây |
| 94.000 |
|
28 | Cây hoa hồi, hoa hòe |
|
|
|
|
- | Cây con | đ/cây |
| 3.000 |
|
- | Còn nhỏ, di chuyển được | đ/cây |
| 10.000 |
|
- | Chưa thu hoạch, không di chuyển được | đ/cây |
| 40.000 |
|
- | Đã thu hoạch (dưới 5 năm) | đ/cây |
| 100.000 |
|
- | Đã thu hoạch (trên 5 năm) | đ/cây |
| 150.000 |
|
ĐƠN GIÁ CÂY LẤY GỖ, CỦI, BÓNG MÁT, CẢNH QUAN
(Kèm theo Quyết định số: 4128/QĐ-UBND ngày 31/10/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số TT | Loại cây | Đơn vị tính | Đơn giá điều chỉnh | Ghi chú |
1 | Hoa sữa, Bằng lăng, Tường vi, Phượng vĩ, Trứng cá, me, lộc vừng, muồng đen, sao đen, sấu. |
|
|
|
- | Cây non mới trồng | đ/cây | 5.000 |
|
- | Cây có đường kính góc < 2cm | đ/cây | 64.000 |
|
- | Cây có đường kính gốc >=2- 3,5cm | đ/cây | 68.000 |
|
- | Cây có đường kính gốc >=3,5- 5cm | đ/cây | 129.000 |
|
- | Cây có đường kính gốc >5- 7cm | đ/cây | 218.000 |
|
- | Cây có đường kính gốc >7- 15cm | đ/cây | 278.000 |
|
- | Cây có đường kính gốc >15- 30cm | đ/cây | 340.000 |
|
- | Cây có đường kính gốc >30- 55cm | đ/cây | 638.000 |
|
2 | Sung, đa, đề, bàng, xà cừ, trúc đào, cây xanh, si. |
|
|
|
- | Cây non mới trồng < 1 năm | đ/cây | 2.500 |
|
- | Cây có đường kính gốc < 2cm | đ/cây | 52.000 |
|
- | Cây có đường kính gốc >=2- 5cm | đ/cây | 63.000 |
|
- | Cây có đường kính gốc >5- 10cm | đ/cây | 118.000 |
|
- | Cây có đường kính gốc >10- 15cm | đ/cây | 200.000 |
|
- | Cây có đường kính gốc >15- 25cm | đ/cây | 264.000 |
|
- | Cây có đường kính gốc >25- 35cm | đ/cây | 326.000 |
|
- | Cây có đường kính gốc >35- 60cm | đ/cây | 622.000 |
|
3 | Xoan, cây dương liễu, vông, gạo, cọ dầu. |
|
|
|
- | Cây non mới trồng < 1 năm | đ/cây | 2.500 |
|
- | Cây có đường kính gốc < 2cm | đ/cây | 49.000 |
|
- | Cây có đường kính gốc >=2-6cm | đ/cây | 61.000 |
|
- | Cây có đường kính gốc >6- 10cm | đ/cây | 95.000 |
|
- | Cây có đường kính gốc >10- 20cm | đ/cây | 130.000 |
|
- | Cây có đường kính gốc >20- 35cm | đ/cây | 165.000 |
|
- | Cây có đường kính gốc >35- 50cm | đ/cây | 210.000 |
|
- | Cây có đường kính gốc >50- 70cm | đ/cây | 400.000 |
|
4 | Lát hoa, lim, sa |
|
|
|
- | Đường kính gốc < 5cm | đ/cây | 30.000 |
|
- | Đường kính gốc >=5- 10cm | đ/cây | 65.000 |
|
- | Đường kính gốc >10- 20cm | đ/cây | 130.000 |
|
- | Đường kính gốc >20- 30cm | đ/cây | 260.000 |
|
- | Đường kính gốc >30- 50cm | đ/cây | 400.000 |
|
- | Đường kính gốc >50- 60cm | đ/cây | 550.000 |
|
- | Đường kính gốc >60cm | đ/cây | 650.000 |
|
5 | Rừng trồng gồm: Cây lấy gỗ (trừ lim, lát), cây xanh bóng mát, cây lâm nghiệp (cây dẻ chưa thu hoạch, sở, keo, bạch đàn, phi lao..,) |
|
|
|
a | Đối với cây phân tán | đ/cây |
|
|
- | Đường kính gốc < 1 cm | đ/cây | 4.000 |
|
- | Đường kính gốc >=1-5 cm | đ/cây | 20.000 |
|
- | Đường kính gốc >5-10 cm | đ/cây | 30.000 |
|
- | Đường kính gốc >10 - 20 cm | đ/cây | 80.000 |
|
- | Đường kính gốc >20 - 30 cm | đ/cây | 200.000 |
|
- | Đường kính gốc >30 | đ/cây | 350.000 |
|
b | Đối với rừng trồng tập trung (Một độ tiêu chuẩn 1.600 cây/ha ) |
|
|
|
- | Rừng trồng < 1 năm tuổi | đồng/ha | 30.000.000 |
|
- | Rừng trồng < = 3 - 1 năm | đồng/ha | 40.000.000 |
|
- | Trồng từ >3-5 năm | đồng/ha | 50.000.000 |
|
- | Trồng từ >5-7 năm | đồng/ha | 60.000.000 |
|
- | Trồng từ trên 7 năm (hỗ trợ tiền chặt cây) | đồng/ha | 0 |
|
6 | Kè, cọ: |
|
|
|
- | - Mới trồng | đ/cây | 12.000 |
|
- | - Cây chưa lấy lá | đ/cây | 55.000 |
|
- | - Đã lấy lá | đ/cây | 119.000 |
|
7 | Luồng |
|
|
|
- | Luồng mới trồng, có thể di chuyển được | đ/bụi | 60.000 |
|
- | Luồng măng (chỉ có thể làm củi) | đ/cây | 15.000 |
|
8 | Tre |
|
|
|
- | Cây có thể di chuyển được | đ/cây | 7.000 |
|
- | Cây chỉ có thể làm củi | đ/cây | 10.000 |
|
9 | Nứa, Vầu các loại |
|
|
|
- | Cây có thể di chuyển được | đ/cây | 6.000 |
|
- | Cây chỉ có thể làm củi | đ/cây | 9.000 |
|
10 | Cây sú vẹt |
|
|
|
- | Cây trồng dưới 1 năm | đ/m2 | 1.800 |
|
- | Cây trồng 1 -3 năm | đ/m2 | 2.500 |
|
- | Cây trồng > 3 năm | đ/m2 | 3.500 |
|
11 | Cây cói | đồng/m2 | 4.300 |
|
12 | Cây đay | đồng/m2 | 4.000 |
|
13 | Cây cao lương | đồng/m2 | 4.500 |
|
14 | Song, mây | đ/cây | 4.000 |
|
- Cây tại thời điểm bồi thường đã đến hạn thanh lý thì hỗ trợ chi phí chặt hạ theo đường kính cây như mức giá tại Phụ lục 4.
- 1 Quyết định 01/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 44/2018/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2 Quyết định 44/2018/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 3 Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản để định giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 4 Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng khác và di chuyển mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2018
- 5 Quyết định 35/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An kèm Quyết định 64/2014/QĐ-UBND
- 6 Quyết định 4437/2016/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 7 Quyết định 57/2016/QĐ-UBND Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An
- 8 Quyết định 20/2016/QĐ-UBND sửa đổi bảng đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành theo Quyết định 19/2015/QĐ-UBND
- 9 Quyết định 05/2016/QĐ-UBND sửa đổi Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Quyết định 3162/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá
- 12 Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 13 Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 14 Luật đất đai 2013
- 1 Quyết định 05/2016/QĐ-UBND sửa đổi Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2 Quyết định 20/2016/QĐ-UBND sửa đổi bảng đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành theo Quyết định 19/2015/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 57/2016/QĐ-UBND Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An
- 4 Quyết định 35/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An kèm Quyết định 64/2014/QĐ-UBND
- 5 Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng khác và di chuyển mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2018
- 6 Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản để định giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 7 Quyết định 44/2018/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 8 Quyết định 01/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 44/2018/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh