ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2/2018/QĐ-UBND | Vị Thanh, ngày 12 tháng 3 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 07/2015/QĐ-UBND NGÀY 12 THÁNG 02 NĂM 2015 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN ĐỂ ĐỊNH GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản để định giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang như sau:
1. Tiết (-) thứ hai Điểm a Khoản 1 Điều 3 về cây ăn trái được sửa đổi, bổ sung như sau:
“- Loại B: Cây trồng chuẩn bị thu hoạch hoặc đã thu hoạch nhưng chưa cho năng suất ổn định; cây trong thời kỳ già cỗi, năng suất giảm.”
2. Điểm a Khoản 1 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
STT | Tên cây trồng | Khoảng cách (m) |
1 | Cây thuốc cá | 0,5 x 0,5 |
2 | Trầu, Tràm rừng, Tràm Úc, Chè (trà) | 1,0 x 1,0 |
3 | Đu đủ | 1,0 x 1,5 |
4 | Cà phê, Lựu, Ổi, Lê | 1,0 x 2,0 |
5 | Cam sành, Bông trang, Mai chiếu thủy, Thiên tuế, Vạn tuế, Cây hoa giấy, Nguyệt quế, Hoàng anh | 1,5 x 1,5 |
6 | Hạnh (Tắc) | 1,5 x 2,0 |
7 | Mãng cầu, Thanh long, Tiêu, Chuối, Cau ăn trái, Tràm bông vàng, Keo tai tượng, Bằng lăng, Bạch đàn, Cây Mai vàng, Mai tứ quý, Cau trắng, Dừa cảnh, cau bụi, Khế kiểng | 2,0 x 2,0 |
8 | Cà na, Cam mật, Chanh, Quýt, Sảnh, Chùm ruột | 2,5 x 2,5 |
9 | Bơ, Ca cao, Khế, Mận, Sơri, Táo | 3,0 x 3,0 |
10 | Nhãn, Me, Chanh không hạt | 3,5 x 3,5 |
11 | Bòn bon, Bưởi, Chôm chôm, Đào lộn hột, Dâu, Điều, Hồng, Lêkima, Mít, Vải thiều, Vú sữa, Xoài, Đào tiên, Gié ngựa, Sao, Muồng, Điệp (Phượng), Bàng, Gáo, Sắn, Còng, Cây Vừng, Sanh, Sung cảnh, Da, Muồng đen, Hoàng Hậu, Cau Sâm banh, Cam Xoàn | 4,0 x 4,0 |
12 | Sa bô | 4,5 x 4,5 |
13 | Cóc, Cây Tùng, Bách tán, Bồ đề, cây Sưa | 5,0 x 5,0 |
14 | Dừa, Măng cụt, Sầu riêng | 6,0 x 6,0 |
15 | Vườn ươm cây giống là các loại cây trồng cây ăn quả, cây lâu năm, cây cảnh được chiết, ghép và được chăm sóc nuôi dưỡng | 0,20 x 0,20 |
16 | Cây con trồng làm vật liệu dùng để nhân giống là các loại cây trồng cây ăn quả, cây lâu năm, cây cảnh, cây lâm nghiệp và được chăm sóc nuôi dưỡng từ hạt | 0,25 x 0,25 |
Các loại cây trồng trong bảng trên vẫn được tính mật độ giá trị tỷ lệ trồng xen theo quy định tại Điểm b, c Khoản 1 Điều này.
3. Điểm c Khoản 1 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
Khoảng cách (m) | Mật độ cây/ha | Tỷ lệ trồng xen (%) |
1,0 x 1,0 | 10.000 | không tính trồng xen |
> 1,0 x 1,5 | ≥ 6.666 | không tính trồng xen |
< 1,5 x 1,5 | ≥ 4.444 | 10 |
>1,5 x 2,0 đến 2,0 x 2,5 | 3.333 – 2.000 | 20 |
>2,5 x 3,0 đến 3,5 x 3,5 | 1.333 – 816 | 30 |
>3,5 x 4,0 đến 4,5 x 4,5 | 634 – 494 | 40 |
> 4,5 x 4,5 | ≤ 494 | 50 |
0,20 x 0,20 | 250.000 | không tính trồng xen |
0,25 x 0,25 | 160.000 | không tính trồng xen |
STT | LOẠI CÂY TRỒNG | ĐVT | ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG (đvt: 1.000 đồng) | ||
LOẠI A | LOẠI B | LOẠI C | |||
10 | Cóc | cây | 600 | 420 | 120 |
11 | Dâu |
| 500 | 350 | 100 |
| Dâu đặc sản: Dâu hạ châu | cây | 450 | 315 | 90 |
| Dâu thường | cây | 300 | 210 | 60 |
12 | Dừa |
|
|
|
|
| Dừa dứa, Dừa sáp | cây | 1250 | 787 | 225 |
| Dừa các loại | cây | 600 | 420 | 120 |
STT | LOẠI CÂY TRỒNG | ĐVT | ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG (ĐVT:1.000 đồng) | ||
LOẠI A | LOẠI B | LOẠI C | |||
6 | Tràm rừng (Tràm cừ), Tràm Úc | cây | 35 | 28 | 20 |
7 | Tre các loại | cây | 30 | 25 | 15 |
“ Tùng, Bách tán, Bồ đề, cây Sưa”
7. Khoản 5 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
Cây trồng chưa đạt loại C theo quy định sẽ được hỗ trợ chi phí về giống và công chăm sóc (vẫn tính theo quy định mật độ và khoảng cách) đơn giá cụ thể như sau:
STT | Tên cây trồng | ĐVT | Đơn giá (1.000 đồng) |
1 | Măng cụt | cây | 30 |
2 | Sầu riêng ghép | cây | 60 |
3 | Sầu riêng hột, Xoài hột | cây | 15 |
4 | Bưởi (ghép, chiết) | cây | 30 |
5 | Dừa, Sa bô, Vải | cây | 30 |
6 | Hạnh, Tiêu, Mận, Điều | cây | 15 |
7 | Xoài ghép 1 cơi | cây | 15 |
8 | Xoài ghép 2 cơi | cây | 25 |
9 | Xoài hột cao trên 1 m | cây | 15 |
10 | Xoài hột cao trên 0.3 m đến dưới 1m | cây | 10 |
11 | Nhãn cao trên 1 m | cây | 25 |
12 | Nhãn cao trên 0.3 m đến dưới 1.0m | cây | 15 |
13 | Quýt ghép | cây | 20 |
14 | Quýt hột | cây | 10 |
15 | Mít | cây | 30 |
16 | Dâu | cây | 15 |
17 | Cam sành | cây | 20 |
18 | Chôm chôm (cao trên 1 m) | cây | 20 |
19 | Mãng cầu (cao trên 1 m) | cây | 20 |
20 | Cau (cao trên 1 m) | cây | 10 |
21 | Ổi (cao trên 1 m) | cây | 10 |
22 | Gòn (cao trên 1 m) | cây | 5 |
23 | Vú sữa (cao trên 1 m) | cây | 20 |
24 | Tràm (cao trên 1 m) | cây | 2 |
25 | Cà na (cao trên 1 m) | cây | 10 |
26 | Mù u (cao trên 1 m) | cây | 5 |
27 | Bạch đàn (cao trên 1 m) | cây | 2 |
28 | Sắn (gỗ) (cao trên 1 m) | cây | 1 |
29 | Sao (cao từ 1 m trở lên) | cây | 5 |
30 | Sao (cao dưới 1 m) | cây | 1 |
31 | Chanh dây, chanh không hạt | cây | 15 |
8. Bổ sung Điểm d, đ, e vào Khoản 6 Điều 5, như sau:
“d) Đối với Vườn ươm cây giống là các loại cây trồng cây ăn quả, cây lâu năm, cây cảnh được chiết, ghép và được chăm sóc nuôi dưỡng, đơn giá để hỗ trợ, di dời sẽ được tính bằng 10% giá trị của cây Loại C được quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 5 Quyết định này;
đ) Đối với Cây con trồng làm vật liệu dùng để nhân giống là các loại cây trồng cây ăn quả, cây lâu năm, cây cảnh, cây lâm nghiệp và được chăm sóc nuôi dưỡng từ hạt, đơn giá để hỗ trợ, di dời được tính bằng 15% giá trị của cây Loại C được quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 5 Quyết định này;
e) Đối với những loại cây trồng không có trong Quyết định này (những loại cây trồng hiếm, ít phổ biến) thì Ủy ban nhân dân cấp huyện phối hợp cùng sở, ngành liên quan tổ chức thành lập hội đồng thẩm định, xem xét tính mật độ khoảng cách cây trồng và tỷ lệ trồng xen và định giá căn cứ vào đặc điểm cây, giống, nhóm cây để phân vào nhóm giá bình quân thực tế trong tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày tháng năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản để định giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 2 Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản để định giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 3 Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản để định giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 1 Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An
- 2 Quyết định 38/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn kèm theo Quyết định 11/2017/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 4128/QĐ-UBND năm 2017 về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện Dự án Nâng cấp mạng lưới giao thông GMS phía Bắc lần 2 (QL217) vay vốn ADB trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 4 Quyết định 82/2017/QĐ-UBND về quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5 Quyết định 20/2017/QĐ-UBND về bổ sung đơn giá cây trồng vào Phụ lục 03 Bảng giá cây trồng, vật nuôi kèm theo Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Đơn giá xây mới nhà cửa, vật kiến trúc và nội thất, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 6 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 7 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 10 Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 11 Luật đất đai 2013
- 1 Quyết định 20/2017/QĐ-UBND về bổ sung đơn giá cây trồng vào Phụ lục 03 Bảng giá cây trồng, vật nuôi kèm theo Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Đơn giá xây mới nhà cửa, vật kiến trúc và nội thất, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2 Quyết định 82/2017/QĐ-UBND về quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 4128/QĐ-UBND năm 2017 về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện Dự án Nâng cấp mạng lưới giao thông GMS phía Bắc lần 2 (QL217) vay vốn ADB trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 4 Quyết định 38/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn kèm theo Quyết định 11/2017/QĐ-UBND
- 5 Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An
- 6 Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản để định giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang